Để ý rằng ta luôn có $\left[\sqrt{(x+c)^{2}+y^{2}}+\sqrt{(x-c)^{2}+y^{2}}\right] .\left[\sqrt{(x+c)^{2}+y^{2}}-\sqrt{(x-c)^{2}+y^{2}}\right]=4cx$
Do đó $\sqrt{(x+c)^{2}+y^{2}}+\sqrt{(x-c)^{2}+y^{2}}=2a$
$\Leftrightarrow \begin{cases} \sqrt{(x+c)^{2}+y^{2}}+\sqrt{(x-c)^{2}+y^{2}}=2a & \\ \sqrt{(x+c)^{2}+y^{2}}-\sqrt{(x-c)^{2}+y^{2}}=2\frac{c}{a}.x& \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} \sqrt{(x+c)^{2}+y^{2}} = a+ \frac{c}{a}x& \\ \sqrt{(x-c)^{2}+y^{2}}=a- \frac{c}{a}x &\end{cases} \Rightarrow \begin{cases}(x+c)^{2}+y^{2} =a^2+2cx+\frac{c^2}{a^2}x^2 & \\ (x-c)^{2}+y^{2} =a^2-2cx+\frac{c^2}{a^2}x^2 & \end{cases}$
$\Leftrightarrow x^2+c^2+y^2=a^2+\frac{c^2}{a^2}x^2 \Leftrightarrow \frac{a^2-c^2}{a^2}x^2+y^2=a^2-c^2 \Leftrightarrow \frac{x^2}{a^2}+\frac{y^2}{a^2-c^2}=1.$
Với chiều ngược lại ở vị trí dấu suy ra phía trên, ta có:
$\frac{x^2}{a^2}+\frac{y^2}{a^2-c^2}=1 \Rightarrow x^2 \leq a^2 \Leftrightarrow -a\leq x \leq a$
Do $0<c<a$ nên $-a^2<cx<a^2 \Leftrightarrow -a <\frac{c}{a}x<a$
Phá dấu giá trị tuyệt đối và ta được 2 phương trình tương đương nhau.
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi William Nguyen: 01-04-2024 - 23:45