Jump to content

Photo

bai gioi han hay


  • Please log in to reply
26 replies to this topic

#1
khacduongpro_165

khacduongpro_165

    Thiếu úy

  • Thành viên
  • 594 posts
Tìm Lim :frac{tanx-x}{ x^{3} } khi x->0!!!
"Phong độ là nhất thời, đẳng cấp là mãi mãi"!!!

#2
PTH_Thái Hà

PTH_Thái Hà

    David Tennant -- Doctor Who

  • Thành viên
  • 522 posts
$ \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\tan x - x}}{{{x^3}}} $
Giải nhì quốc gia. Yeah

#3
khacduongpro_165

khacduongpro_165

    Thiếu úy

  • Thành viên
  • 594 posts

$ \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\tan x - x}}{{{x^3}}} $

uhm không thấy ai trả lời hề!!!
"Phong độ là nhất thời, đẳng cấp là mãi mãi"!!!

#4
khacduongpro_165

khacduongpro_165

    Thiếu úy

  • Thành viên
  • 594 posts

$ \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\tan x - x}}{{{x^3}}} $

vào giải đi nào!!!
"Phong độ là nhất thời, đẳng cấp là mãi mãi"!!!

#5
hung0503

hung0503

    benjamin wilson

  • Thành viên
  • 492 posts
$ x \to 0^+$ hay $ x \to 0^-$ hả bạn??
dùng đạo hàm dễ dàng cm $tanx-x>0$

Edited by hung0503, 15-10-2010 - 23:18.

What if the rain keeps falling?
What if the sky stays gray?
What if the wind keeps squalling,
And never go away?
I still ........

Posted Image


#6
khacduongpro_165

khacduongpro_165

    Thiếu úy

  • Thành viên
  • 594 posts

$ x \to 0^+$ hay $ x \to 0^-$ hả bạn??
dùng đạo hàm dễ dàng cm $tanx-x>0$

cứ cho la x->0+ đi! thử xem
"Phong độ là nhất thời, đẳng cấp là mãi mãi"!!!

#7
hung0503

hung0503

    benjamin wilson

  • Thành viên
  • 492 posts

cứ cho la x->0+ đi! thử xem

vì $tanx-x>0$(đạo hàm) nên $x \to 0^+$ thì $lim \dfrac{tanx-x}{x^3}= + \infty $

What if the rain keeps falling?
What if the sky stays gray?
What if the wind keeps squalling,
And never go away?
I still ........

Posted Image


#8
khacduongpro_165

khacduongpro_165

    Thiếu úy

  • Thành viên
  • 594 posts

vì $tanx-x>0$(đạo hàm) nên $x \to 0^+$ thì $lim \dfrac{tanx-x}{x^3}= + \infty $

hãy kiểm chứng kết quả trước khi post lên! Nếu không có thi thử kiểm tra bắng lopital là biết ngay thôi mà!!
"Phong độ là nhất thời, đẳng cấp là mãi mãi"!!!

#9
CD13

CD13

    Thượng úy

  • Thành viên
  • 1456 posts
Đáp số:

$\dfrac{1}{3}$

#10
PTH_Thái Hà

PTH_Thái Hà

    David Tennant -- Doctor Who

  • Thành viên
  • 522 posts
bạn làm rõ hơn đi
chú ý rằng đây là dạng vô định 0/0
mình bấm máy cũng ra là âm vô cùng nhưng chưa CM đc

Edited by PTH_Thái Hà, 17-10-2010 - 21:38.

Giải nhì quốc gia. Yeah

#11
khacduongpro_165

khacduongpro_165

    Thiếu úy

  • Thành viên
  • 594 posts

Đáp số:

$\dfrac{1}{3}$

dap số thì nói làm gì???
vì chỉ cần thử bằng lôpital là ra ngay thôi mà!
căn bản là cách giải
"Phong độ là nhất thời, đẳng cấp là mãi mãi"!!!

#12
CD13

CD13

    Thượng úy

  • Thành viên
  • 1456 posts
Bài này có thể giải như thế này:

Để ý: $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\sin x}}{x} = 1$ và định lí giới hạn hữu hạn các hàm số ta có

$\begin{array}{l} \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\tan x - x}}{{x^3 }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\sin x - x\cos x}}{{x^3 \cos x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\sin x\left( {1 - \dfrac{x}{{\sin x}}\cos x} \right)}}{{x.x^2 \cos x}} \\ \\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{1 - \cos x}}{{x^2 \cos x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{2\sin ^2 \left( {\dfrac{x}{2}} \right)}}{{4\left( {\dfrac{x}{2}} \right)^2 \cos x}} = \dfrac{1}{2} \\ \\ \end{array}$

P/s: Đáp số trước tính không kĩ nên lộn rồi

Edited by ongtroi, 17-10-2010 - 21:57.


#13
khacduongpro_165

khacduongpro_165

    Thiếu úy

  • Thành viên
  • 594 posts

Bài này có thể giải như thế này:

Để ý: $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\sin x}}{x} = 1$ và định lí giới hạn hữu hạn các hàm số ta có

$\begin{array}{l} \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\tan x - x}}{{x^3 }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\sin x - x\cos x}}{{x^3 \cos x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\sin x\left( {1 - \dfrac{x}{{\sin x}}\cos x} \right)}}{{x.x^2 \cos x}} \\ \\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{1 - \cos x}}{{x^2 \cos x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{2\sin ^2 \left( {\dfrac{x}{2}} \right)}}{{4\left( {\dfrac{x}{2}} \right)^2 \cos x}} = \dfrac{1}{2} \\ \\ \end{array}$

P/s: Đáp số trước tính không kĩ nên lộn rồi

giải sai rồi! thay giới hạn cơ bản vào tích thì chập nhận được nhưng vào tổng thì không!
"Phong độ là nhất thời, đẳng cấp là mãi mãi"!!!

#14
CD13

CD13

    Thượng úy

  • Thành viên
  • 1456 posts
Bạn nói vậy mình cũng chẳng biết sao nữa, nếu bài này trên đại học thì sử dụng vô cùng bé là OK!

Tuy nhiên mình có biết một hệ quả: Nếu $f_1(x),f_2(x),...f_n(x)$ là một số hữu hạn các hàm số có giới hạn trong cùng một quá trình nào đó thì trong quá trình ấy ta có:
$lim[f_1(x)+f_2(x)+...+f_n(x)]=limf_1(x)+limf_2(x)+...+limf_n(x)\\ lim[f_1(x).f_2(x).....f_n(x)]=limf_1(x).limf_2(x)....limf_n(x)$

Edited by ongtroi, 17-10-2010 - 22:19.


#15
inhtoan

inhtoan

    <^_^)

  • Thành viên
  • 964 posts

giải sai rồi! thay giới hạn cơ bản vào tích thì chập nhận được nhưng vào tổng thì không!

Đúng là bạn ongtroi giải nhầm. Vì chỉ có quy tắc tính giới hạn
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} {\rm{[}}f(x) + g(x){\rm{] = L + M}}$, với $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = L;\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g(x) = M.$ ( $L, M \in R$).
Chứ không có quy tắc nào như thế này cả $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} {\rm{[}}f(x) + g(x){\rm{] = }}\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} {\rm{[L + g(x)]}}$.

Edited by inhtoan, 17-10-2010 - 22:31.


#16
khacduongpro_165

khacduongpro_165

    Thiếu úy

  • Thành viên
  • 594 posts

Bạn nói vậy mình cũng chẳng biết sao nữa, nếu bài này trên đại học thì sử dụng vô cùng bé là OK!

Tuy nhiên mình có biết một hệ quả: Nếu $f_1(x),f_2(x),...f_n(x)$ là một số hữu hạn các hàm số có giới hạn trong cùng một quá trình nào đó thì trong quá trình ấy ta có:
$lim[f_1(x)+f_2(x)+...+f_n(x)]=limf_1(x)+limf_2(x)+...+limf_n(x)\\ lim[f_1(x).f_2(x).....f_n(x)]=limf_1(x).limf_2(x)....limf_n(x)$

Tùy cậu! Thử giải bằng vô cùng bé xem nào?
"Phong độ là nhất thời, đẳng cấp là mãi mãi"!!!

#17
AnSatTruyHinh

AnSatTruyHinh

    Binh nhất

  • Thành viên
  • 45 posts

Đúng là bạn ongtroi giải nhầm. Vì chỉ có quy tắc tính giới hạn
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} {\rm{[}}f(x) + g(x){\rm{] = L + M}}$, với $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = L;\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g(x) = M.$ ( $L, M \in R$).
Chứ không có quy tắc nào như thế này cả $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} {\rm{[}}f(x) + g(x){\rm{] = }}\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} {\rm{[L + g(x)]}}$.

Bác inhtoan nói sai rồi,nếu g(x) có giới hạn hữu hạn thì CT đó là hoàn toàn đúng
Bài này giải sai ở chỗ $\lim_{x \to 0}{\dfrac{1-\dfrac{x}{sinx}.cosx}{x^2.cosx}}=\lim_{x \to 0}{\dfrac{1-cosx}{x^2.cosx}}$
Lưu ý $\lim_{x \to x_0}{\dfrac{f(x)}{g(x)}}=\dfrac{\lim_{x \to x_0}{f(x)}}{\lim_{x \to x_0}{g(x)}}$ khi và chỉ khi f(x),g(x) có giới hạn hữu hạn và $\lim_{x \to x_0}{g(x)}$ khác 0.Ở đây lim g(x)=0 nên không áp dụng dc ct này

Edited by AnSatTruyHinh, 19-10-2010 - 20:04.


#18
inhtoan

inhtoan

    <^_^)

  • Thành viên
  • 964 posts

Bác inhtoan nói sai rồi,nếu g(x) có giới hạn hữu hạn thì CT đó là hoàn toàn đúng
Bài này giải sai ở chỗ $\lim_{x \to 0}{\dfrac{1-\dfrac{x}{sinx}.cosx}{x^2.cosx}}=\lim_{x \to 0}{\dfrac{1-cosx}{x^2.cosx}}$
Lưu ý $\lim_{x \to x_0}{\dfrac{f(x)}{g(x)}}=\dfrac{\lim_{x \to x_0}{f(x)}}{\lim_{x \to x_0}{g(x)}}$ khi và chỉ khi f(x),g(x) có giới hạn hữu hạn và $\lim_{x \to x_0}{g(x)}$ khác 0.Ở đây lim g(x)=0 nên không áp dụng dc ct này

Vậy mình thử lấy 1 ví dụ xem theo bạn cách sau có hợp lí không nhé.
Tìm $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } (\sqrt {{x^2} - 2x + 3} - x)$
Lời giải.
Ta có $L = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } (\sqrt {{x^2} - 2x + 3} - x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {x\sqrt {1 - \dfrac{2}{x} + \dfrac{3}{{{x^2}}}} - x} \right)$
Vì $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \sqrt {1 - \dfrac{2}{x} + \dfrac{3}{{{x^2}}}} = 1$
nên $L = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } (x - x) = 0.$

#19
khacduongpro_165

khacduongpro_165

    Thiếu úy

  • Thành viên
  • 594 posts

Bác inhtoan nói sai rồi,nếu g(x) có giới hạn hữu hạn thì CT đó là hoàn toàn đúng
Bài này giải sai ở chỗ $\lim_{x \to 0}{\dfrac{1-\dfrac{x}{sinx}.cosx}{x^2.cosx}}=\lim_{x \to 0}{\dfrac{1-cosx}{x^2.cosx}}$
Lưu ý $\lim_{x \to x_0}{\dfrac{f(x)}{g(x)}}=\dfrac{\lim_{x \to x_0}{f(x)}}{\lim_{x \to x_0}{g(x)}}$ khi và chỉ khi f(x),g(x) có giới hạn hữu hạn và $\lim_{x \to x_0}{g(x)}$ khác 0.Ở đây lim g(x)=0 nên không áp dụng dc ct này

Công thứ giwois hạn của tổng bằng tổng các giới hạn thì đúng nhưng phải thay trong cùng mộy quá trình bạn ah!
"Phong độ là nhất thời, đẳng cấp là mãi mãi"!!!

#20
AnSatTruyHinh

AnSatTruyHinh

    Binh nhất

  • Thành viên
  • 45 posts

Vậy mình thử lấy 1 ví dụ xem theo bạn cách sau có hợp lí không nhé.
Tìm $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } (\sqrt {{x^2} - 2x + 3} - x)$
Lời giải.
Ta có $L = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } (\sqrt {{x^2} - 2x + 3} - x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {x\sqrt {1 - \dfrac{2}{x} + \dfrac{3}{{{x^2}}}} - x} \right)$
Vì $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \sqrt {1 - \dfrac{2}{x} + \dfrac{3}{{{x^2}}}} = 1$
nên $L = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } (x - x) = 0.$

Mình chưa thấy gì mâu thuẫn với lời mình nói cả.Với lại lời giải đó sai ở chỗ $\lim_{x \to +\infty}{x.\sqrt{1-\dfrac{2}{x}+\dfrac{3}{x^2}}=\lim_{x \to +\infty}{x}$ vì $\lim_{x \to +\infty}{x}=+\infty$ nên không áp dụng dc ct tổng hai lim và tích hai lim,cùng dạng sai với bài trên...




1 user(s) are reading this topic

0 members, 1 guests, 0 anonymous users