Vòng 1 (180 phút)
Bài 1 (3 điểm). Giải hệ:
$$\begin{cases} x^2+y^2-2x-2y+1=0 \\ x(x-2y+2)=-1 \end{cases}$$
Bài 2 (3 điểm). Tìm hệ số của số hạng $x^{10}$ trong khai triển của $(1+x+x^2+x^3)^{15}$.
Bài 3 (3 điểm). Cho đa giác bảy cạnh đều $ABCDEFG$.
Chứng minh: $\dfrac{1}{AB}=\dfrac{1}{AC}+\dfrac{1}{AD}$.
Bài 4 (3 điểm). Cho các số thực $x,y,z \in [0,1]$.
Chứng minh: $x^2+y^2+z^2 \le x^2y+y^2z+z^2x+1$.
Bài 5 (4 điểm). Cho phương trình $x^{2n}-3x+2=0$ (1) trong đó $n$ là số tự nhiên lớn hơn 1.
1. Chứng minh rằng ứng với mỗi $n$, (1) có đúng một nghiệm $x_n \in [0,1]$.
2. Gọi $(x_n)$ với $n=2,3,4,...$ là dãy số có được theo trên. Chứng minh rằng dãy số đơn điệu và bị chặn.
Bài 6 (4 điểm). Cho hình lập phương $ABCDA_1B_1C_1D_1$ có cạnh bằng 1; $M$ là điểm di động trên đường chéo $BD_1$ của hình lập phương. Tìm giá trị nhỏ nhất của $MA+MD$.
---------------------------
Vòng 2 (180 phút)
Bài 1 (4 điểm). Ngũ giác đều $ABCDE$ có cạnh bằng 1 có tâm là $O$. Phép quay tâm $O$ với góc quay $\varphi$ biến ngũ giác ABCDE thành ngũ giác $A_1B_1C_1D_1E_1$. Tính diện tích phần chung $S$ của hai ngũ giác theo $\varphi$. Tìm giá trị nhỏ nhất của S.
Bài 2 (4 điểm). Giải hệ phương trình:
$$\begin{cases} (x+y)^3=z \\ (y+z)^3=x \\ (z+x)^3=y \end{cases}$$.
Bài 3 (4 điểm). Cho $x,y,z$ là các số thực lớn hơn $-1$.
Chứng minh:
$$\dfrac{1+x^2}{1+y+z^2}+\dfrac{1+y^2}{1+z+x^2}+\dfrac{1+z^2}{1+x+y^2} \ge 2$$.
Bài 4 (4 điểm). Cho các dãy số $\{a_n\}, \{b_n\}$ với $n=0,1,2,3...$ thỏa các điều kiện sau:
i) $a_0=b_0=1$;
ii) $a_{n+1}=a_n+b_n$ với mọi $n \in \mathbb N$;
iii) $b_{n+1}=3a_n+b_n$ với mọi $n \in \mathbb{N}$
1. Tìm công thức tổng quát của $a_n, b_n$.
2. Chứng minh rằng tồn tại một hằng số thực $k$ sao cho $n|k.a_b-b_n|<2$ với mọi $n$.
Bài 5 (4 điểm). Tìm tất cả các hàm số $f:[0;+\infty) \to [0;+\infty)$ thỏa $f(f(x))+7f(x)=18x$ với mọi $x \ge 0$.
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Phạm Quang Toàn: 26-10-2011 - 19:42