2. Giải hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l}4x^2y^2 - 6xy - 3y^2 + 9 = 0 \,\,\, (1)\\6x^2y - y^2 - 9x = 0 \,\,\, (2)\end{array}\right. \,\,\,\, (I)$ Giải
* Với x = 0, hệ (I) tương đương:
$\left\{\begin{array}{l}- 3y^2 + 9 = 0\\y^2 = 0\end{array}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}y = \pm \sqrt{3}\\y = 0\end{array}\right.$
Hệ trên vô nghiệm. Do đó, hệ ban đầu vô nghiệm.* Với $x \neq 0$
Từ (2), suy ra:$6xy - 9 = \dfrac{y^2}{x}$
Thế vào (1), ta được phương trình hệ quả:
$4x^2y^2 - 3y^2 - \dfrac{y^2}{x} = 0$
$\Leftrightarrow y^2.(4x^2 - 3 - \dfrac{1}{x}) = 0$$\Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}y = 0 \,\,\,\, (1')\\4x^2 - 3 - \dfrac{1}{x} = 0 \,\,\,\, (2')\end{array}\right.$* Với y = 0, phương trình (1) của hệ ban đầu tương đương: $9 = 0$ (vô lý).Do vậy, y = 0 không phải nghiệm của hệ ban đầu.* Ta có:
$(2') \Leftrightarrow 4x^3 - 3x - 1 = 0$
$\Leftrightarrow (x - 1)(2x + 1)^2 = 0 \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} x = 1\\x = \dfrac{-1}{2}\end{array}\right.$ - Với x = 1, hệ (I) tương đuơng:
$\left\{\begin{array}{l}4y^2 - 6y - 3y^2 + 9 = 0\\6y - y^2 - 9 = 0\end{array}\right. \Leftrightarrow y = 3$ - Với $x = \dfrac{- 1}{2}$, hệ (I) tương đương:
$\left\{\begin{array}{l}y^2 + 3y - 3y^2 + 9 = 0\\\dfrac{3}{2}y - y^2 + \dfrac{9}{2} = 0\end{array}\right. \Leftrightarrow 2y^2 - 3y - 9 = 0$$\Rightarrow \left[\begin{array}{l}y = 3\\y = \dfrac{-3}{2}\end{array}\right.$Vậy hệ ban đầu có tập nghiệm:
$T = \{(1; 3); (\dfrac{-1}{2}; 3); (\dfrac{-1}{2}; \dfrac{-3}{2})\}$