Câu 1 (2đ) Cho phương trình $mx^{2}+2(m+2)x+m+3=0$ ($m$ là tham số)
a. Tìm $m$ để phương trình có nghiệm.
b. Tìm $m$ để phương trình có hai nghiệm $x_{1},x_{2}$ thỏa mãn $x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=1$
Câu 2 (1,5đ) Giải hệ phương trình sau $\left\{\begin{matrix} x+y+xy=5\\ x^{2}+y^{2}-xy=3 \end{matrix}\right.$
Câu 3 (2,5đ) Giải các phương trình sau
a. $(x-1)(x+3)-\sqrt{x^{2}+2x-1}=0$
b. $x^{2}-3=\sqrt{x+3}$
Câu 4 (2đ) Trong hệ tọa độ $Oxy$ cho tam giác $ABC$ có $A(1;3),B(6;4),C(2;-1)$. Tìm tọa độ trọng tâm $G$, tọa độ trực tâm $H$, toạ độ tâm đường tròn ngoại tiếp $I$ của tam giác. Từ đó chứng minh ba điểm $G,H,I$ thẳng hàng.
II. Phần riêng (Học sinh chỉ làm một trong hai câu)
Câu 5 (2đ) (Dành cho các lớp 10V, 10K, 10H, 10L, 10A)
a. Giải và biện luận theo $m$ hệ phương trình $\left\{\begin{matrix} mx+(m+1)y=m+2\\ x+2my=3 \end{matrix}\right.$
b. Cho tam giác $ABC$ có $AB=1,AC=4,\widehat{BAC}=60^{0}$ lấy một điểm $M$ thỏa mãn $AM\perp BC$ và $AM=\sqrt{39}$. Tìm các số thực $x,y$ sao cho $\overrightarrow{AM}=x\overrightarrow{AB}+y\overrightarrow{AC}$
Câu 6 (2đ) (Dành cho lớp 10T)
a. Cho ba số thực dương $x,y,z$ thỏa mãn $xyz=1$. Chứng minh rằng $\frac{x^{2}}{1+y}+\frac{y^{2}}{1+z}+\frac{^{z^{2}}}{1+x}\geqslant \frac{3}{2}$
b. Cho $\Delta ABC$ có $sin^{2}B+sin^{2}C=2sin^{2}A$. Chứng minh rằng $\widehat{BAC}\leqslant 60^{0}$
____________________________________HẾT____________________________________
P/s: Đề này không khó, các bạn chém từ từ