Đến nội dung

Hình ảnh

TOPIC ÔN TẬP HÓA HỌC 10

ôn tập hóa học 10

  • Please log in to reply
Chủ đề này có 11 trả lời

#1
tkvn97

tkvn97

    Sĩ quan

  • Thành viên
  • 381 Bài viết
Để giúp các bạn 97 có thể trao đổi kinh nghiệm học hóa lớp 10 . Mình lập ra topic này . Mong topic phát triển .

Câu 1. Dung dịch X gồm Na3CO3 , K2CO3, NaHCO3 . Chia X thành hai phần bằng nhau :

- Phần 1 : tác dụng với nước vôi trong dư được 20 gam kết tủa .

- Phần 2 : tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2 (đktc) . Giá trị của V là :

A. 2,24 B. 4,48 C. 6,72 D. 3,36

Câu 2. Hoà tan hoàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của 2 kim loại nhóm IIA vào nước được 100ml dung dịch X . Để kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X ở trên ta cho toàn bộ lượng dung dịch X ở trên tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 . Kết thúc thí nghiệm , thu được dung dịch Y và 17,22 gam kết tủa . Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là :

A. 4,86 gam D. 5,4 gam C. 7,53 gam D. 9,12 gam

Câu 3. Cho công thức hoá học của muối cacnalít là xKCl.yMgCl2.zH2O. Biết khi nung nóng 11,1g cacnalít thì khối lượng giảm 4,32g. Mặt khác khi cho 5,55g cacnalít tác dụng với dung dịch KOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì được chất rắn có khối lượng giảm 0,36g so với trước khi nung.
Công thức hoá học của cacnalit là
A. KCl.MgCl2.6H2O B. 2KCl.2MgCl2.6H2O C. KCl.2MgCl2.6H2O D. 2KCl.MgCl2.6H2O
Câu 4 . . Cho sơ đồ phản ứng: KCl → (X) → (Y) → O2. X và Y có thể là:
A. Cl2 và KClO3. B. KClO3 và KClO. C. HCl và KClO. D. KOH và K2CO3.

Câu 5 . Cho 1,2 lít hỗn hợp gồm hiđro và clo vào bình thuỷ tinh đậy kín và chiếu sáng bằng ánh sáng khuếch tán. Sau một thời gian ngừng chiếu sáng thì thu được một hỗn hợp khí chứa 30% hiđroclorua về thể tích và hàm lượng của clo đã giảm xuống còn 20% so với lượng clo ban đầu. Thành phần phần trăm về thể tích của hiđro trong hỗn hợp ban đầu và trong hỗn hợp sau phản ứng lần lượt bằng
A. 66,25% và 18,75%. B. 81,25% và 66,25%.
C. 66,25% và 30,75%. D. 88,25% và 30,75%.
Câu 6. Phát biểu nào dưới đây không đúng ?




A. Bán kính nguyên tử Fe nhỏ hơn bán kính ion Fe2+.

B. Mức oxi hóa đặc trưng của Fe trong hợp chất là +2 và +3.

C. Cấu hình electron của ion Fe2+ là [Ar] 3d6.

D. Ion Fe3+ có chứa 5 electron độc thân.

Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là không đúng ?



A. Liên kết kim loại được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại và các electron tự do.

B. Các ion dương kim loại và electron tự do đều dao động liên tục ở các nút mạng tinh thể kim loại.

C. Liên kết cộng hóa trị do những cặp electron tạo nên, còn liên kết kim loại là do tất cả các electron tự do trong kim loại tham gia.

D. Liên kết ion do tương tác tĩnh điện giữa ion dương và ion âm, còn liên kết kim loại là do tương tác tĩnh điện giữa ion dương và electron tự do.

Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây không tương ứng với tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử ?



A. Độ âm điện lớn B. Năng lượng ion hóa nhỏ

C. Bán kính nguyên tử tương đối lớn D. Số electron hóa trị nhỏ (từ 1 đến 3 electron)

Câu 9: Khi lần lượt cho từng hỗn hợp kim loại dưới đây vào lượng dư nước, thì khi phản ứng hoàn toàn, trường hợp nào thu được lượng khí H2 (đktc) lớn nhất ?



A. hỗn hợp chứa 1 mol Na và 1 mol K B. hỗn hợp chứa 1 mol Na và 1 mol Ca

C. hỗn hợp chứa 1 mol Na và 1 mol Al D. hỗn hợp chứa 1 mol Na và 1 mol Fe

Câu 10: Khi cho từng chất KMnO4, MnO2, KClO3, K2Cr2O7 có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư thì chất cho lượng khí Cl2 ít nhất là.
A. KClO3 B. MnO2 C.KMnO4 D.K2Cr2O7.

Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi tkvn97: 03-02-2013 - 10:33

- tkvn 97-


#2
BoFaKe

BoFaKe

    Thiếu úy

  • Thành viên
  • 613 Bài viết

Câu 4:Đáp án: A.
Câu 6:Đáp án: D.
Câu 7:Đáp án: C.

Câu 8:Đáp án: A.
Câu 9:Đáp án: C.
Câu 10 :Giả sử số mol của từng chất là 1 mol.Ta có:
2KMnO4­­ + 16HCl $\rightarrow$ 2KCl + 2MnCl2­­­ + 5Cl2­­­ + 8H2­­O­.

MnO2 + 4HCl $\rightarrow$ MnCl2­­­ + Cl2 + 2H2­­O­.

KClO3 + 6HCl $\rightarrow$ KCl +3Cl2 + 3H2­­O­.

K2Cr2O7 +14HCl $\rightarrow$ 3CrCl3 + 2KCl + 2H2O + 3Cl2

Dựa vào các phương trình trên thì để có thể tích khí Clo ít nhất thì ta dùng MnO2.Vậy đáp án là B.

Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi BoFaKe: 03-02-2013 - 17:33

~~~~~~~~~~~~~~Tiếc gì mà không click vào nút like mọi ngươì nhỉ ^0^~~~~~~~~~~~~~

#3
Primary

Primary

    Sĩ quan

  • Thành viên
  • 316 Bài viết
Bài 1:
Gọi x, y, z (mol) là số mol các chất trong nửa hỗn hợp
Phần 1:
$Na_2CO_3+Ca(OH)_2\rightarrow 2NaOH+CaCO_3$
$x$ --------------------------- --------$x$ (mol)
$K_2CO_3+Ca(OH)_2\rightarrow 2KOH+CaCO_3$
$y$ ------------------------------------$y$ (mol)
$NaHCO_3+Ca(OH)_2\rightarrow NaOH+CaCO_3+H_2O$
$z$ ------------------------------------$z$ (mol)
$\Rightarrow 100(x+y+z)=20\Leftrightarrow x+y+z=0,2$ (mol)
Phần 2:
$Na_2CO_3+2HCl\rightarrow 2NaCl+H_2O+CO_2$
$K_2CO_3+2HCl\rightarrow 2KCl+H_2O+CO_2$
$NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2$
$\Rightarrow V=22,4.(x+y+z)=22,4.0,2=4,48$ (l)
-------> Chọn B

Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Primary: 03-02-2013 - 17:54


#4
thanhdotk14

thanhdotk14

    Thượng sĩ

  • Thành viên
  • 268 Bài viết

Để giúp các bạn 97 có thể trao đổi kinh nghiệm học hóa lớp 10 . Mình lập ra topic này . Mong topic phát triển .


Câu 2. Hoà tan hoàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của 2 kim loại nhóm IIA vào nước được 100ml dung dịch X . Để kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X ở trên ta cho toàn bộ lượng dung dịch X ở trên tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 . Kết thúc thí nghiệm , thu được dung dịch Y và 17,22 gam kết tủa . Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là :

A. 4,86 gam D. 5,4 gam C. 7,53 gam D. 9,12 gam

Mình xin giải câu này:
Ta có: $n_{AgCl}=0,12$
$\Rightarrow m_{AgNO_3}=20,4$
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : $m_{muối}=9,12$
$\rightarrow D$

-----------------------------------------------------

 

:ukliam2: Untitled1_zps6cf4d69d.jpg :ukliam2:


#5
Primary

Primary

    Sĩ quan

  • Thành viên
  • 316 Bài viết
Bài 2:
Gọi X là công thức chung của 2 kim loại
$XCl_2+2Ag(NO)_3\rightarrow 2AgCl+X(NO_3)_2$
$n_{XCl_2}=n_{X(NO_3)_2}=\frac{n_{AgCl}}{2}=\frac{0,12}{2}=0,06$ (mol)
Ta có: $\overline{M_{XCl_2}}=\frac{5,94}{0,06}=99$ (g)
$\Rightarrow$ $\overline{M_X}=28$ (g)
$\Rightarrow m_{X(NO_3)_2}=0,06.(28+124)=9,12$ (g)
----------> Chọn D

Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Primary: 03-02-2013 - 18:17


#6
tkvn97

tkvn97

    Sĩ quan

  • Thành viên
  • 381 Bài viết

Bài 1:
Gọi x, y, z (mol) là số mol các chất trong nửa hỗn hợp
Phần 1:
$Na_2CO_3+Ca(OH)_2\rightarrow 2NaOH+CaCO_3$
$x$ --------------------------- --------$x$ (mol)
$K_2CO_3+Ca(OH)_2\rightarrow 2KOH+CaCO_3$
$y$ ------------------------------------$y$ (mol)
$NaHCO_3+Ca(OH)_2\rightarrow NaOH+CaCO_3+H_2O$
$z$ ------------------------------------$z$ (mol)
$\Rightarrow 100(x+y+z)=20\Leftrightarrow x+y+z=0,2$ (mol)
Phần 2:
$Na_2CO_3+2HCl\rightarrow 2NaCl+H_2O+CO_2$
$K_2CO_3+2HCl\rightarrow 2KCl+H_2O+CO_2$
$NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2$
$\Rightarrow V=22,4.(x+y+z)=22,4.0,2=4,48$ (l)
-------> Chọn B

Câu 1 có thể giải nhanh :
Ta có : $n_{CaCO_{3}}= 0,2$ mol -> $n_{CO_{3}^{2-}} = 0,2$ mol -> $n_{CO_{2}}= 0,2$ -> V = 4,48 lít (Đáp án B)

- tkvn 97-


#7
tkvn97

tkvn97

    Sĩ quan

  • Thành viên
  • 381 Bài viết
Câu 11 Nhiệt phân 17,54 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl . Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 3,584 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với O2 là 1. Thành phần % theo khối lượng của KClO3 trong X là:
A. 62,76% B. 74,92% C. 72,06% D. 27,94%
Câu 12. Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Để trung hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (tỉ lệ mol 1:2). Tổng khối lượng muối được tạo ra là:
A. 42,05 gam B. 20,65 gam C. 21,025 gam D. 14,97 gam
Câu 13. Hoà tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a mol/lít được dung dịch Y và còn lại 1 gam đồng không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong, nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng 4 gam so với ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) bay ra. (Giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám vào thanh Mg). Khối lượng của Cu trong X và giá trị của a là
A. 1,0g và a = 1M B. 4,2g và a = 1M. C. 3,2g và 2M. D. 4,2g và 2M.
Câu 14. 200ml dung dịch A chứa MgCl2 và BaCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra kết tủa B.Nung B đến khối lượng không đổi được chất rắn C có khối lượng 6 gam. 400 ml dung dịch A tác dụng với dung dịch H2SO4 dư cho ra kết tủa D có khối lượng 46,6 gam. Nồng độ mol của MgCl2 và BaCl2 trong dung dịch A là :
A. 0,075M; 0,05M B. 0,75M; 0,5M C. 0,5M;0,75M D. 0,5M; 0,075M

Câu 15. Cho một lượng hỗn hợp bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là

A. 13,1 gam. B. 14,1 gam. C. 17,0 gam. D. 19,5 gam.

Câu 16: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị có số khối là 35 và 37. Khối lượng trung bình nguyên tử của clo là 35,5. Vậy % về khối lượng của 37Cl trong axit pecloric HClO4 là (Cho số khối 1H, 16O):

A. 9,204 B. 9,25 C. 9,45 D. 9,404

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 1 khối lượng FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí X và dung dịch Y. Cho khí X hấp thụ hòan toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác cô cạn dung dịch Y thì thu được 120 gam muối khan. Xác định FexOy

A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Không xác định được
Câu 18: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là
A.Ba. B. Ca. C. Sr. D. Mg.
Câu 19: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 1,76
gam X tanhoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng,
khốilượng muối khan thu được là
A. 6,02 gam. B. 3,98 gam. C. 5,68 gam. D. 5,99 gam.

- tkvn 97-


#8
Primary

Primary

    Sĩ quan

  • Thành viên
  • 316 Bài viết
Bài 3:
$n_{H_2O}=0,12$ $(mol)$
$Mg(OH)_2\overset{t^o}{\rightarrow}MgO+H_2O$
$n_{MgCl_2}=\frac{0,36}{18}=0,02$ (mol)
$\Rightarrow n_{KCl}=0,02$ (mol)
$\Rightarrow x:y:z=0,02:0,02:0,12=1:1:6\rightarrow$ A

#9
Nguyen Ngoc Van Anh

Nguyen Ngoc Van Anh

    Binh nhất

  • Thành viên
  • 24 Bài viết
Bài 18:
Zn + 2HCl $\rightarrow$ ZnCl2 + H2
X + 2HCl $\rightarrow$ XCl2 + H2
n$_{kim loại}$ = 2n$_{H_{2}}$ = 2(0,672 : 22,4) = 0,06 mol
Gọi, x,y lần lượt là số mol Zn, X
* Ta có: x+ y = 0,06 $\Rightarrow$ x= 0,06 - y
65x + $\bar{M}$.y = 1,7 $\Rightarrow$ 65(0,06-y) + $\bar{M}$.y = 1,7
$\Leftrightarrow$ $\bar{M}$ + 65 = $\frac{-2,2}{y}$ $<$ 0
$\Leftrightarrow$ $\bar{M}$ $<$ 65
* X + H$_{2}$SO$_{4}$ $\rightarrow$ XSO$_{4}$ + H$_{2}$
$n_{X}= n_{H_{2}}< \frac{1,12}{22,4} = 0,05$
$\bar{M_{X}}= \frac{m}{n}= \frac{1,9}{n} > \frac{1,9}{0,05} = 38$
* Vậy $38 < \bar{M_{X}} < 65 \Rightarrow \bar{M_{X}}= 40 \Rightarrow$ X là Ca
$\Rightarrow B. Ca$

Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Nguyen Ngoc Van Anh: 16-03-2013 - 18:36


#10
hptai1997

hptai1997

    Binh nhất

  • Thành viên
  • 39 Bài viết
Câu 20: Cho 13,248 gam một kim loại M tác dụng với dd $H_{2}SO_{4}$ đặc nóng dư thu được V lít khí $H_{2}S$ (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 66,24 gam muối khan. V có giá trị là:
A. 2,4640 lít B. 4,2112 lít C. 4,7488 lít D. 3,0912 lít
Câu 21: Trộn 100 ml dd $H_{2}SO_{4}$ 2M vào 300 ml dd $H_{2}SO_{4}$
5M. Tính nồng độ mol/l của dd $H_{2}SO_{4}$ thu được?
A. 4,25 M B. 3,33 M C. 2,50 M D. 4,00 M
Câu 22: Cho 8,9 gam một oleum vào 481,1 gam nước thu được dd A có nồng độ phần trăm là 2%. Công thức của oleum là:
A. $H_{2}SO_{4}.SO_{3}$ B. $H_{2}SO_{4}.2SO_{3}$ C. $H_{2}SO_{4}.3SO_{3}$ D. $H_{2}SO_{4}.4SO_{3}$
Câu 23: Hòa tan 0,01 mol $H_{2}SO_{4}.3SO_{3}$ vào nước được dung dịch X. Số ml dd NaOH 0,4M để trung hòa dung dịch X bằng
A. 100ml B. 120ml C. 160 ml D. 200 ml
Câu 24: Hòa tan 33,3 gam oleum $H_{2}SO_{4}.nSO_{3}$ vào nước, sau đó cho tác dụng với lượng dư $BaCl_{2}$ thấy có 93,2 gam kết tủa. Công thức đúng của oleum là:
A. $H_{2}SO_{4}.SO_{3}$ B. $H_{2}SO_{4}.2SO_{3}$ C. $H_{2}SO_{4}.3SO_{3}$ D. $H_{2}SO_{4}.4SO_{3}$
Câu 25: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí $SO_{2}$ (đktc) vào bình đựng 300 ml dd KOH 0,5M. Khối lượng muối thu được là:
A. 12,0 gam B. 21,8 gam C. 13,9 gam D. 18,0 gam
Câu 26: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí $SO_{2}$ (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Muối thu được là:
A. $Na_{2}SO_{3}$ B.$Na_{2}HSO_{3}$ C. $Na_{2}SO_{3}$ và $Na_{2}HSO_{3}$ D. $Na_{2}SO_{4}$
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí $H_{2}S$ (đktc) trong oxi dư. Hấp thụ hết sản phẩm khí sinh ra vào 200 gam dung dịch NaOH 9%. Nồng độ phần trăm các chất trong dd thu được sau phản ứng là :
A. C%($Na_{2}HSO_{3}$)=7,44% B. C%( $Na_{2}SO_{3}$)=9,02%; C%(NaOH)=2,86% C. C%( $Na_{2}SO_{3}$)-9,45%; C%(NaOH)=3,0% D. C%($Na_{2}HSO_{3}$)=7,44%; C%($Na_{2}SO_{3}$)=18,03%

Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi hptai1997: 17-03-2013 - 13:36


#11
hptai1997

hptai1997

    Binh nhất

  • Thành viên
  • 39 Bài viết
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại R trong $H{2}SO{4} đặc,nóng thu được 1,68 lít khí $SO_{2}$ (đktc). Lượng $SO_{2}$ thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư thu được muối A. Kim loại R và khối lượng A thu được là :
A. Cu và 9,45 gam B. Zn và 13 gam C. Fe và 11,2 gam D.Ag và 10,8 gam
Câu 29: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí $H_{2}S$ (đktc) vào 200ml dd chứa
hỗn hợp $CuCl_{2}$ 1M và $FeCl_{2}$ 0,5M thấy tạo ra kết tủa và dung dịch X. Khối lượng kết tủa thu được là :
A. 19,2 gam B. 28,8 gam C. 55,2 gam D. 26,4 gam
Câu 30: Nung 5,6 gam Fe và S ở nhiệt độ cao trong điều kiện (không có oxi) thu được chất rắn X. Cho X vào dd HCl dư thu được hỗn hợp Y.Tỷ khối của Y với $H_{2}$ là 10,6. Hiệu suất của phản ứng tạo muôí sunfua là :
A. 50% B. 60% C. 70% D. 80%
Câu 31: Nung m gam hỗn hợp Fe và S trong bình kín (hiệu suất phản ứng 100%) thu được chất rắn A. Cho A vào dung dịch HCl dư thu được 6,42 lít khí B, hấp thụ hoàn toàn B vào dd $Cu(NO_{3})_{2}$ dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (các khí được đo ở đktc). Giá trị m là:
A. 23,2 gam B . 2,32 gam C. 16,8 gam D. 17,6 gam

Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi hptai1997: 17-03-2013 - 14:11


#12
nthoangcute

nthoangcute

    Thiếu tá

  • Thành viên
  • 2003 Bài viết
Câu 28: $\frac{M}{k_{ht}}=4,8/(1,68/22,4x2)=32$ suy ra $Cu$ suy ra $A$
Câu 29: $m=0,2x(64+32)$ suy ra $A$
Câu 30: $D$
Câu 20: $V=22,4/4x(66,24-13,248)/(32+16x4)=3,0912$ suy ra $D$
Câu 21: $C=(0,2+1,5)/(0,1+0,3)=4,25$ suy ra $A$
Câu 22: $C$
Câu 23: $V=0,01x4x2/0,4=0,2l=200ml$ suy ra $D$

BÙI THẾ VIỆT - Chuyên gia Thủ Thuật CASIO

 

Facebook : facebook.com/viet.alexander.7


Youtube : youtube.com/nthoangcute


Gmail : [email protected]


SÐT : 0965734893





1 người đang xem chủ đề

0 thành viên, 1 khách, 0 thành viên ẩn danh