Bài 1: Cho $a,b,c \in \mathbb{R}$ thỏa mãn $a^2+b^2+c^2=1$.
Tìm GTLN của $P=\left | a^3+b^3+c^3-abc \right |$
Bài 2: Cho $a,b,c \in \mathbb{R}$ thỏa mãn $\left | a^3+b^3+c^3-abc \right |=1$.
Tìm GTNN của $a^2+b^2+c^2$
Chỉ cần giải quyết được bài 1 thì bài 2 chỉ là hệ quả ( xem phương pháp phản chứng )
Giải
Quy về $pqr$ Với $\left\{\begin{matrix} p=a+b+c & & \\ q=ab+bc+ac & & \\ r=abc & & \end{matrix}\right.$
Khi đó
$\mathbb{P}=|p^3-3pq+2r|$
Trước khi giải quyết, ta thấy rằng bài này chỉ cần quy về tìm cực trị (cả $\max$ và $\min$) của $\mathbb{Q}=p^3-3pq+2r$ Sau đó ta so sánh trị tuyệt đối các điểm cực trị với nhau rồi kết luận max.
Ta thấy rằng $f(r)=p^3-3pq+2r$ Là một hàm đồng biến theo $r$ và hiển nhiên $\deg f(r)=\deg r$
Các giá trị $a,b,c$ chạy trên tập số thực, do đó ta chỉ cần xét bất đẳng thức trong trường hợp 2 biến bằng nhau, Giả sử $a=b$ Khi đó ta cần đi tìm $\max$ và $\min$ của
$A=2a^3+c^3-a^2c$
Với điều kiện ràng buộc $2a^2+c^2=1$
Ta tìm điểm dừng nên chỉ cần đạo hàm bậc một, thiết lập hàm $Lagrange$
$L=2a^3+c^3-a^2c+\lambda .(2a^2+c^2-1)$
Điểm dừng tại hệ
$\left\{\begin{matrix} L_{a}'=6a^2-2ac+4a\lambda=0 & & \\ L_{c}'=3c^2-a^2+2c\lambda=0 & & \\ \end{matrix}\right.$
Nhưng đầu tiên ta cần xét
Nếu $a=0$ thì $c=\pm 1$ Khi đó $\left | A \right |=1$
Nếu $c=0$ thì $a=\pm \frac{1}{\sqrt{2}}$ Khi đó $\left | A \right |=\frac{1}{\sqrt{2}}$
Quay lại hệ trên, Với $a,c\neq 0$ rút $\lambda$ ra ta được điểm dừng tại
$\frac{6a^2-2ac}{4a}=\frac{3c^2-a^2}{2c}$
Hệ này tương đương với
$4c^2-3ac-a^2=0$
Đây là phương trình đẳng cấp, giải được $\left\{\begin{matrix} a=-4.c & \\ a=c & \end{matrix}\right.$
Thay vào lại điều kiện ràng buộc $2a^2+c^2=1$ Ta tính được
$\bigstar$$\left\{\begin{matrix} a=-4c & \\ 2a^2+c^2=1 & \end{matrix}\right.\Leftrightarrow$$\left\{\begin{matrix} a=\pm 4.\sqrt{33^{-1}} & \\ c=\mp \sqrt{33^{-1}} & \end{matrix}\right.$
Khi đó $\left | A \right |=\frac{13}{\sqrt{33}.3}$
$\bigstar \left\{\begin{matrix} a=c & \\ 2a^2+c^2=1 & \end{matrix}\right.$$\Leftrightarrow$$\left\{\begin{matrix} a=\pm \sqrt{3^{-1}} & \\ c=\pm \sqrt{3^{-1}} & \end{matrix}\right.$
Khi đó $\left | A \right |=\frac{2}{3.\sqrt{3}}$
So sánh các giá trị trên với nhau ta kết luận được
$\max \mathbb{P}=1$ tại bộ $(a,b,c)=(0,0,\pm 1)$ và các hoán vị $\blacksquare$
p/s: Bài này t thấy trong STBĐT rồi nhưng ko có lời giải, mong tìm được lời giải khác
Có thể cách của e còn sai sót,mong m.n góp ý
Ta xét trường hợp abc âm,gọi x,y,z là GTTĐ của a,b,c,k mất tính tổng quát, ta cần chứng minh biểu thức đã cho không nhỏ hơn -1 và không lớn hơn 1
Nếu có 2 số dương 1 số âm thì $1+x^{3}+y^{3}+xyz\geq z^{3}$ quá đúng ,$a^{3}+b^{3}+c^{3}-abc\leq a^{3}+b^{3}+c^{3}-3abc\leq 1 đúng ,$($1+x^{3}\geq y^{3}+z^{3}+xyz$)
Nếu cả 3 số đều âm thì $1+xyz\geq x^{3}+y^{3}+z^{3}$ đúng ,$1+x^{3}+y^{3}+z^{3}\geq xyz$ đúng
Từ trên ta có $-1\leq a^{3}+b^{3}+c^{3}\leq 1$
Xét trường hợp abc dương
Nếu có 2 số âm 1 số dương $1+x^{3}\geq y^{3}+z^{3}+xyz$ đúng ,$a^{3}+b^{3}+c^{3}\leq 1+abc$ đúng
Nếu cả 3 số dương $a^{3}+b^{3}+c^{3}+1\geq abc$ đúng,$a^{3}+b^{3}+c^{3}+1\leq abc+1$ đúng
Từ trên ta có $-1\leq a^{3}+b^{3}+c^{3}-abc\leq 1$
Kết hợp 2 trường hợp lại ta có GTLN của biểu thức đã cho là 1
Lưu ý ta có bổ đề :với a,b,c thực và $a^{2}+b^{2}+c^{2}=1$ thì ta luôn có $a^{3}+b^{3}+c^{3}-3abc\leq 1$(CM ta phân tích đa thức nhân tử rồi bình phương để áp dụng cauchy 3 số )
p/s:cách hơi lủng củng nhưng mình nghĩ khá đúng,có gì sai sót mong m.n góp ý