Cho $x;y;z$ không âm sao cho có nhiều nhất 1 số bằng 0. Chứng minh
$$\sum \dfrac{1}{x^3+y^3} \ge \dfrac{20}{(x+y+z)^3}$$
- IloveMaths yêu thích
Tao ghét mày
Gửi bởi hoangtrunghieu22101997 trong 04-04-2013 - 21:48
Cho $x;y;z$ không âm sao cho có nhiều nhất 1 số bằng 0. Chứng minh
$$\sum \dfrac{1}{x^3+y^3} \ge \dfrac{20}{(x+y+z)^3}$$
Gửi bởi hoangtrunghieu22101997 trong 31-03-2013 - 10:49
Korea Final Round 2013
$\fbox{1}$ Cho $\Delta ABC(\hat{B}>\hat{C})$. $D \in AC$ thoả mãn $\widehat{ABD}=\widehat{C}$. Gọi $I$ là tâm đường tròn nội tiếp $\Delta ABC$. Đường tròn ngoại tiếp $\Delta CDI$ giao với $AI$ tại $E(\ne I)$.Đường thẳng đi qua $E$ và song song với $AB$ cắt $BD$ tại $P$. Gọi $J$ là tâm đường tròn ngoại tiếp $\Delta ABD$. Điểm $A'$ là điểm thoả mãn $AI=IA'$. Điểm $Q$ là giao điểm $JP$ và $A'C$. Chứng minh rằng :$QJ=QA'$.
$\fbox{2}$ Tìm $ f :\mathbb{R}\to\mathbb{R} $ thoả mãn các điều kịên sau:
a.$ f(x)\ge 0\ \ \forall \ \ \ x\in\mathbb{R} $
b. Với $a;b;c;d \in \mathbb{R}$thoả mãn $ ab+bc+cd = 0 $ và
$$f(a-b)+f(c-d) = f(a)+f(b+c)+f(d) $$
$\fbox{3}$ Cho số nguyên $n \le 3$.Xét tập hợp $ T =\{ (i,j) | 1\le i < j\le n , i | j\} $. Đối với cac số thực không âm $ x_1 , x_2 ,\cdots , x_n $ thoả mãn $ x_1+x_2+\cdots+x_n = 1 $. Tìm giá trị lớn nhất của:
\[ \sum_{(i,j)\in T}x_i x_j \]
$\fbox{4}$ Cho $\Delta ABC$. $B_1;C_1$ lần lượt là tâm đường tròn bàng tiếp $\hat{B}$ và $\hat{C}$. $B_1C_1$ cắt đường tròn ngoại tiếp $\Delta ABC$ tại $D(\ne A)$. $E$ là điểm thoả mãn : $B_1E \perp CA; C_1E\perp BA$. $ w $ là đường tròn ngoại tiếp $\Delta ADE$. Tiếp tuyến của $ w $ tại $D$ cắt $AE$ tại $F$. G;H là các điểm thuộc $AE; w$ sao cho $DGH \perp AE$. Đường tròn ngọai tiếp $\Delta HGF$ cắt $ w $ tại $I(\ne H)$. J là chân đường vuông góc hạ từ $D $ xuống $AH$. Chứng minh $AI$ đi qua trung điểm $DJ$
$\fbox{5}$Cho a;b là 2 số nguyên dương ; $(a;b)=1$.Hai dãy $\{a_n\};\{b_n\}$ thoả mãn:
\[ (a+b\sqrt2 )^{2n}= a_n+b_n\sqrt2 \].
Tìm tất cả các số nguyên tố $p$ thoả mãn tồn tại $n \le p$ thoả mãn $p | b_n$.
$\fbox{6}$
Đối với một hoán vị bất kì $ f :\{ 1, 2,\cdots , n\}\to\{1, 2,\cdots , n\} $ và xác định
\[ A =\{ i | i > f(i)\} \]
\[ B =\{ (i, j) | i<j\le f(j) < f(i)\ or\ f(j) < f(i) < i < j\} \]
\[ C =\{ (i, j) | i<j\le f(i) < f(j)\ or\ f(i) < f(j) < i < j\} \]
\[ D =\{ (i, j) | i< j\ and\ f(i) > f(j)\} \]
Chứng minh rằng: $ |A|+2|B|+|C| = |D| $.
Gửi bởi hoangtrunghieu22101997 trong 24-03-2013 - 15:16
Lên mạng search tự nhiên thấy
(Nguồn : MS)
http://online.print2...b5a1b4c/doc.php
Gửi bởi hoangtrunghieu22101997 trong 20-03-2013 - 17:37
Nhân ngày hạnh phúc của thế giới, BBT của k2pi.net gởi đến các bạn tập tài liệu chọn lọc lần 1, sau một thời gian khá dài biên soạn. Mong các đọc giả sẽ góp ý các thiếu sót của tập tài liệu vào diễn đàn hay email [email protected].
Chúc các bạn một này tràn đầy hạnh phúc.
Read more: http://www.k2pi.net/...14&d=1363775438
Gửi bởi hoangtrunghieu22101997 trong 19-03-2013 - 17:45
Đề thi học sinh môn Toán lớp 9 tỉnh Vĩnh Long
Thời gian làm bài : 150 phút
17/03/2013
Bài 1: (3 điểm)
a) Chứng minh rằng nếu tổng của hai số nguyên chia hết cho 3 thì tổng lập phương của
chúng chia hết cho 9.
b) Viết các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ 1 đến 2013 ta được số A = 1357911…20112013.
Hỏi số A có bao nhiêu chữ số?
Bài 2: (5 điểm)
a)Giải phương trình: $\sqrt{3x^2-9x+1}=|x-2|$
b) Giải bất phương trình: $\dfrac{x-1}{x+1} \ge \dfrac{x+1}{x-1}$
c) Giải hệ phương trình
$\begin{cases}
& \dfrac{1}{x} -\dfrac{3}{y-2}=2\\
& \dfrac{2}{x} -\dfrac{1}{2-y}=11
\end{cases}$
Bài 3: (3 điểm) Cho phương trình bậc hai $x^2– 2x + m + 2 = 0.$ Tìm m để phương trình:
a) có hai nghiệm phân biệt $x_1, x_2$ thỏa điều kiện $x_1^2+x_2^2=88$
b) có đúng một nghiệm dương.
Bài 4: (3 điểm) Hai thị xã A và B cách nhau 90 km. Một chiếc ô tô khởi hành từ A và một chiếc
mô tô khởi hành từ B cùng một lúc và ngược chiều nhau. Sau khi gặp nhau, xe ô tô chạy thêm
30 phút nữa thì đến B, còn xe mô tô chạy thêm 2 giờ nữa thì đến A. Tìm vận tốc của mỗi xe
(Giả sử rằng hai xe chuyển động đều)
Bài 5: (4 điểm) Cho đường tròn tâm O. Hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Gọi I
là trung điểm của OA. Qua I vẽ dây cung MQ vuông góc với OA (M trên cung AC, Q trên cung
AD). Đường thẳng vuông góc với MQ tại M cắt đường tròn (O) tại P.
a) Chứng minh rằng tứ giác PMIO là hình thang vuông và ba điểm P, O, Q thẳng hàng.
b) Gọi S là giao điểm của AP và CQ. Tính số đo góc $\widehat{CSP}$
c) Gọi H là giao điểm của AP và MQ. Chứng minh rằng $MH.MQ = MP^2$
Bài 6: (2 điểm) Cho a, b là hai số dương thỏa điều kiện $a + b \le 1.$
Chứng minh rằng:
$ab+\dfrac{1}{ab} \ge \dfrac{17}{4}$ .
Đẳng thức xảy ra khi nào?
------Hết------
Xin cám ơn thầy Mai Văn Vinh THCS Nguyễn Thị Thu đã cung cấp đề thi
Gửi bởi hoangtrunghieu22101997 trong 18-03-2013 - 17:20
Bài này chắc quen thuộc với mọi người .
Bài toán :Tìm tất cả các cặp sắp thứ tự $(m,n)$ thỏa mãn $\frac{m^{2}+n^{2}}{mn-1}$ là 1 số nguyên dương.
Gửi bởi hoangtrunghieu22101997 trong 11-03-2013 - 14:31
Gửi bởi hoangtrunghieu22101997 trong 10-03-2013 - 21:21
Gợi ýChứng minh nếu m,n là các số tự nhiên thỏa mãn hệ thức :$3m^{2}+m=4n^{2}+n$ thì m-n;4m+4n+1 đều là các số chính phương
Gửi bởi hoangtrunghieu22101997 trong 09-03-2013 - 19:28
Đề thi phân ban lần III lớp 11 THPT chuyên Thái Bình
(Ban A)
Thời gian làm bài: 150 phút
Gửi bởi hoangtrunghieu22101997 trong 08-03-2013 - 21:16
Gửi bởi hoangtrunghieu22101997 trong 04-03-2013 - 20:34
Gửi bởi hoangtrunghieu22101997 trong 04-03-2013 - 20:18
Gửi bởi hoangtrunghieu22101997 trong 02-03-2013 - 21:26
Gửi bởi hoangtrunghieu22101997 trong 02-03-2013 - 20:19
Lời giải:
Đặt $k=\dfrac{x^2+y^2+6}{xy}$.
Cố định $k$, xét các bộ $(x;y)$ thỏa mãn $k \in \mathbb{N}$. Chọn bộ $(x;y)$ có tổng nhỏ nhất. Ta sẽ chứng minh khị đó $x=y$.
Giả sử $x>y$.
\[k = \frac{{{x^2} + {y^2} + 6}}{{xy}} \Leftrightarrow {x^2} - kxy + {y^2} + 6 = 0\]
Xét pt bậc 2 ẩn $t$ sau:
\[{t^2} - kyt + {y^2} + 6 = 0\]
Pt này có 2 nghiệm $t$:
\[\left\{ \begin{array}{l}
{t_1} = x \\
{t_2} = ky - x = \frac{{{y^2} + 6}}{x} \\
\end{array} \right.\]
Do đó, $t_2 \in \mathbb{N}^*$. Suy ra $(t_2;y)$ cũng là 1 bộ số nguyên dương để $k$ nguyên dương.
Do cách chọn $(x;y)$ ban đầu nên
\[{t_2} + y \ge x + y \Leftrightarrow {t_2} \ge x \Leftrightarrow \frac{{{y^2} + 6}}{x} \ge x \Leftrightarrow {y^2} + 6 \ge {x^2} \Leftrightarrow 6 \ge {x^2} - {y^2} = \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) \ge 3\]
(do $x-y \geq 1; x+y \geq 2y+1 \geq 3$)
\[ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) = 3 \\
\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) = 4 \\
\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) = 5 \\
\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) = 6 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
x - y = 1 \\
x + y = 3 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 2 \\
y = 1 \\
\end{array} \right. \Rightarrow k\not \in N \\
\left\{ \begin{array}{l}
x - y = 1 \\
x + y = 4 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = \frac{5}{2} \\
y = \frac{3}{2} \\
\end{array} \right.:False \\
\left\{ \begin{array}{l}
x - y = 1 \\
x + y = 5 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 3 \\
y = 2 \\
\end{array} \right. \Rightarrow \Rightarrow k\not \in N \\
\left\{ \begin{array}{l}
x - y = 1 \\
x + y = 6 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = \frac{7}{2} \\
y = \frac{5}{2} \\
\end{array} \right.:False \\
\left\{ \begin{array}{l}
x - y = 2 \\
x + y = 3 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = \frac{5}{2} \\
y = \frac{1}{2} \\
\end{array} \right.:False \\
\end{array} \right.\]
Do đó, điều giả sử là sai. Suy ra $x=y$. Nên
\[k = \frac{{{x^2} + {y^2} + 6}}{{xy}} = \frac{{2{x^2} + 6}}{{{x^2}}} = 2 + \frac{6}{{{x^2}}} \in N \Rightarrow {x^2}|6 \Rightarrow {x^2} = 1 \Rightarrow x = 1 \Rightarrow k = 8:True\]
Gửi bởi hoangtrunghieu22101997 trong 02-03-2013 - 19:59
Bài 2. ( 2.0 điểm)
1.Chứng minh rằng phương trình $8x^{3}-6x-1=0$ có 3 nghiệm phân biệt. Tìm 3 nghiệm đó.
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học