Em cũng biết 1 anh qua chương trình đường lên đỉnh Olimpia, không biết phải anh này không
Chính xác là anh đó đấy
Nhân tiện cho em hỏi luôn là có anh/chị nào đến từ trường không chuyên mà đi thi IMO không nhỉ
Có 342 mục bởi nguyenhongsonk612 (Tìm giới hạn từ 09-06-2020)
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 03-07-2015 - 09:19 trong Thi HSG Quốc gia và Quốc tế
Em cũng biết 1 anh qua chương trình đường lên đỉnh Olimpia, không biết phải anh này không
Chính xác là anh đó đấy
Nhân tiện cho em hỏi luôn là có anh/chị nào đến từ trường không chuyên mà đi thi IMO không nhỉ
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 02-07-2015 - 21:04 trong Thi HSG Quốc gia và Quốc tế
Trước tiên em xin chúc cho tất cả các anh dự thi IMO bên Thái Lan sẽ đạt kết quả cao nhất. Em được biết anh Nguyễn Huy Hoàng qua chương trình đường lên đỉnh Olympia, em rất ngưỡng mộ anh ấy. Em chúc anh sẽ giành được HCV ạ!
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 20-04-2016 - 23:04 trong Thi TS ĐH
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 20-04-2016 - 22:40 trong Thi TS ĐH
Em xin phép làm câu $10$:
Giải
Đặt $x=4a;y=b;z=c (a,b,c>0)$
Khi đó $P=32abc-\frac{192a^3}{b^2+c^2}$
GT$\Rightarrow 16a^2+b^2+c^2=4ab+4ac+10bc\Leftrightarrow 16a^2+(b+c)^2=4a(b+c)+12bc$
Áp dụng BĐT $AM-GM$ ta có
$4a(b+c)+12bc\leq 4a^2+(b+c)^2+12bc\Leftrightarrow 16a^2+(b+c)^2\leq 4a^2+(b+c)^2+12bc\Leftrightarrow a^2\leq bc\Leftrightarrow a^3\leq abc$
$\frac{a^3}{b^2+c^2}\leq \frac{a^3}{2bc}\leq \frac{a^3}{2a^2}=\frac{a}{2}$
$\Rightarrow P\geq 31a^3-96a=f(a)$
$f'(a)=96a^2-96=0\Leftrightarrow a=1$
$\Rightarrow Min P=\underset{(0;+\infty )}{min}f(a)=f(1)=-64$
Dấu "=" xảy ra khi $\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 2a=b+c & & \\ a^2=bc & & \\ a=1 & & \end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=c=1\Leftrightarrow x=4;y=z=1$
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 20-04-2016 - 23:03 trong Thi TS ĐH
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 21-06-2016 - 16:56 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 175: Cho $a,b\in [0;1]$. Tìm GTLN của biểu thức:
$P=\frac{a}{\sqrt{2b^2+5}}+\frac{b}{\sqrt{2a^2+5}}$
Giải:
Vì $a,b \in [0;1]$ $\Rightarrow \left\{\begin{matrix} 5\geqslant 5a^2 & & \\ 5\geqslant 5b^2 & & \end{matrix}\right.$
$\Rightarrow P\leqslant \frac{a}{\sqrt{2b^2+5a^2}}+\frac{b}{\sqrt{2a^2+5b^2}}$$=\frac{t}{\sqrt{5t^2+2}}+\frac{1}{\sqrt{2t^2+5}}$
(với $t=\frac{a}{b}$)
Giả sử $a\leqslant b$ $\Rightarrow 0\leqslant t\leqslant 1$
$f'(t)=2.\frac{(2t^2+5)\sqrt{2t^2+5}-t(5t^2+2)\sqrt{5t^2+2}}{(2t^2+5)(5t^2+2)\sqrt{(2t^2+5)(5t^2+2)}}$
Ta C/m $(2t^2+5)\sqrt{2t^2+5}-t(5t^2+2)\sqrt{5t^2+2} \geqslant 0$ (*)
(*) $\Leftrightarrow (t^4-1)(125t^4+142t^2+125)\leqslant 0$ (đúng do $t \in [0;1]$)
$\Rightarrow f'(t)\geqslant 0$
Mà $f(t)$ liên tục trên $[0;1]$
$\Rightarrow f(t)$ đồng biến trên $[0;1]$
$\Rightarrow f(t)\leqslant f(1)=\frac{2\sqrt{7}}{7}$
Vậy Max $P=\frac{2\sqrt{7}}{7}$ $\Leftrightarrow a=b=1$
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 21-06-2016 - 10:26 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 172: Cho $x,y \in R$ và $(x+y)^3+4xy\ge 2$. Tìm GTNN của biểu thức:
$P=3(x^4+y^4+x^2y^2)-2(x^2+y^2)+1$
Giải:
$P=3(x^2+y^2)^2-3x^2y^2-2(x^2+y^2)+1$$\geqslant 3(x^2+y^2)^2-\frac{3(x^2+y^2)^2}{4}-2(x^2+y^2)+1$
$=\frac{9}{4}(x^2+y^2)^2-2(x^2+y^2)+1$
GT$\Rightarrow 2\leqslant (x+y)^2+(x+y)^3\Rightarrow x+y\geqslant 1\Rightarrow x^2+y^2\geqslant \frac{(x+y)^2}{2}\geqslant \frac{1}{2}$
Đặt $t=x^2+y^2$ $(t \in \begin{bmatrix} \frac{1}{2};+\infty \end{bmatrix})$
$P\geqslant f(t)=\frac{9}{4}t^2-2t+1$
Lập BBT ta thấy $f(t)\geqslant f\begin{pmatrix} \frac{1}{2} \end{pmatrix}=\frac{9}{16}$
$\Rightarrow$ Min $P=\frac{9}{16}$ $\Leftrightarrow x=y=\frac{1}{2}$
Còn sót bài $161$ kìa các bạn.
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 20-06-2016 - 16:33 trong Bất đẳng thức và cực trị
Lâu rồi mới lên
Bài 170 : $ Cho\quad 0\le a,b,c\le 1\quad và\quad a+b+c=2.\quad CMR:\\ P={ a }^{ 3 }+{ b }^{ 3 }+{ c }^{ 3 }+4abc\le \frac { 9 }{ 4 } $
Giải:
BĐT $\Leftrightarrow a^3+(b+c)^3-3bc(b+c)+4abc\leqslant \frac{9}{4}$
$\Leftrightarrow (7a-6)bc+6a^2-12a+\frac{23}{4}\leqslant 0$
Đặt $f(bc)=(7a-6)bc+6a^2-12a+\frac{23}{4}$
Có $(1-b)(1-c)\geqslant 0\Leftrightarrow bc\geqslant 1-a$
$\Rightarrow 1-a\leqslant bc\leqslant 1$
Nếu $a=\frac{6}{7}$ thì $f(bc)<0$
Nếu $a> \frac{6}{7}$ thì $f(bc)$ đồng biến $\Rightarrow f(bc)\leqslant f(1)< 0$
Nếu $a< \frac{6}{7}$ thì $f(bc)$ nghịch biến $\Rightarrow f(bc)\leqslant f(1-a)=-\begin{pmatrix} a-\frac{1}{2} \end{pmatrix}^2\leq 0$
Tóm lại, ta đều có $f(bc) \leqslant 0$
Vậy ta có đpcm
Dấu "=" xảy ra khi trong $3$ số $a,b,c$ có một số bằng $1$, hai số bằng $\frac{1}{2}$
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 26-06-2016 - 22:54 trong Bất đẳng thức và cực trị
Khuấy động topic nào mọi người:
Bài 186: Cho các số thực dương $x,y,z$ thỏa mãn $x\geq 2$ và $x+y+z=6$. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
$$P=\frac{\left ( y+z-2 \right )\left ( xy\sqrt{9y+3z}+y^{2}\sqrt{9x-3z} \right )+yz\left ( \sqrt{y}-\sqrt{x} \right )}{y\left ( y+\sqrt{x} \right )\left ( \sqrt{x}+1 \right )+1}+\frac{3z\sqrt{2}}{4}$$
Cảm ơn em phamngochung9a
Giải:
$x\geqslant 2\Rightarrow y+z\leqslant 4\Leftrightarrow y+z-2\leqslant 2$
$\sqrt{9y+3z}.\sqrt{9x}\leqslant \frac{9x+9y+3z}{2}\Leftrightarrow \sqrt{9y+3z}.\sqrt{x}\leqslant \frac{3x+3y+z}{2}$
$\sqrt{9x-3z}.\sqrt{9y}\leq \frac{9x+9y-3z}{2}\Leftrightarrow \sqrt{9x-3z}.\sqrt{y} \leqslant \frac{3x+3y-z}{2}$
$\Rightarrow \left ( y+z-2 \right )\left ( xy\sqrt{9y+3z}+y^{2}\sqrt{9x-3z} \right )+yz\left ( \sqrt{y}-\sqrt{x} \right )$
$\leqslant 2\begin{pmatrix} y\sqrt{x}.\frac{3x+3y+z}{2}+y\sqrt{y}.\frac{3x+3y-z}{2} \end{pmatrix}+yz(\sqrt{y}-\sqrt{x})$ $= 3y(x+y)(\sqrt{x}+\sqrt{y})$
$\Rightarrow \frac{\left ( y+z-2 \right )\left ( xy\sqrt{9y+3z}+y^{2}\sqrt{9x-3z} \right )+yz\left ( \sqrt{y}-\sqrt{x} \right )}{y\left ( y+\sqrt{x} \right )\left ( \sqrt{x}+1 \right )+1}$ $\leqslant \frac{3y(x+y)(\sqrt{x}+\sqrt{y})}{y(y+\sqrt{x})(\sqrt{x}+1)+1}$
Áp dụng BĐT Bunhiacopxki ta có
$y(y+\sqrt{x})(\sqrt{x}+1)+1\geqslant y(\sqrt{x}+\sqrt{y})^2+1$
$\Rightarrow \frac{3y(x+y)(\sqrt{x}+\sqrt{y})}{y(y+\sqrt{x})(\sqrt{x}+1)+1}\leqslant \frac{3y(x+y)(\sqrt{x}+\sqrt{y})}{y(\sqrt{x}+\sqrt{y})^2+1}=\frac{3(x+y)}{\sqrt{x}+\sqrt{y}+\frac{1}{y(\sqrt{x}+\sqrt{y})}}$
Ta C/m $\sqrt{x}+\sqrt{y}+\frac{1}{y(\sqrt{x}+\sqrt{y})}\geqslant 2\sqrt{2}\Leftrightarrow xy+2y\sqrt{xy}+y^2+1\geqslant y(2\sqrt{2x}+2\sqrt{2y})$ (*)
VT (*) $\geqslant xy+2y\sqrt{xy}+2y=y(x+2+2y\sqrt{xy})\geqslant y(2\sqrt{2x}+2\sqrt{2y})=$ VP (*)
$\Rightarrow P\leqslant \frac{3\sqrt{2}}{4}(x+y+z)=\frac{3\sqrt{2}}{4}.6=\frac{9\sqrt{2}}{2}$
Vậy Max $P=\frac{9\sqrt{2}}{2}$ $\Leftrightarrow x=2;y=1;z=3$
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 28-06-2016 - 16:35 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 195: Cho $a,b,c>0$ thỏa mãn: $(a+c)(b+c)=4c^2$. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
$A=\frac{4a}{b+c}+\frac{4b}{c+a}-\frac{2ab}{c^2}-\frac{\sqrt{7c^2-3ab}}{c}$
Bài này có vẻ dễ nhất
Các bạn làm bài nào cố gắng trích dẫn đề bài bài đó ra, đọc cho dễ.
Giải:
GT $\Leftrightarrow \begin{pmatrix} \frac{a}{c}+1 \end{pmatrix}\begin{pmatrix} \frac{b}{c}+1 \end{pmatrix}=4$
Đặt $\frac{a}{c}=x; \frac{b}{c}=y$ $(x,y >0)$ $\Rightarrow (x+1)(y+1)=4\Leftrightarrow xy+x+y=3$
Áp dụng BĐT $AM-GM$ ta được $3\geqslant xy+2\sqrt{xy}\Rightarrow xy\leqslant 1$
$A=\frac{4x}{y+1}+\frac{4y}{x+1}-2xy-\sqrt{7-3xy}$
Ta có
$\frac{x}{y+1}+\frac{y}{x+1}=\frac{(x+y)^2-2xy+x+y}{(x+1)(y+1)}=\frac{x^2y^2-9xy+12}{4}$
Đặt $xy=t$ $(t \in (0;1])$
$A=f(t)=t^2-11t+12-\sqrt{7-3t}$
Khảo sát hàm $f(t)$ trên $(0;1]$ ta được $f(t)\geqslant f(1)=0$
Vậy Min $P=0$ $\Leftrightarrow x=y=1$
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 15-06-2016 - 01:43 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài $161$: Cho $a,b,c \in [\frac{1}{2};1]$ và $a+b+c=2$. Tìm GTLN của
$P=\dfrac{\sqrt{2(b^2+c^2)-a^2}}{2}+\dfrac{1}{a+c}\sqrt{ac[(a+c)^2-b^2]}+\dfrac{1}{a+b}\sqrt{ab[(a+b)^2-c^2]}$
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 01-07-2016 - 09:11 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 194: Cho $x,y,z>0$ là các số thực dương thỏa mãn: $xyz+x+z=y$. Tìm GTLN của biểu thức:
$P=\frac{2}{x^2+1}-\frac{2}{y^2+1}-\frac{4z}{\sqrt{z^2+1}}+\frac{3z}{(z^2+1)\sqrt{z^2+1}}$.
Giải:
GT $\Leftrightarrow xz+z.\frac{1}{y}+\frac{1}{y}.x=1$
$\Rightarrow$ Tồn tại tam giác $ABC$ sao cho $x=\tan \frac{A}{2};z=\tan \frac{B}{2};\frac{1}{y}=\tan \frac{C}{2}$
$\Rightarrow P=2\cos ^2\frac{A}{2}-2\sin ^2\frac{C}{2}-4\sin \frac{B}{2}+3\sin \frac{B}{2}\cos ^2\frac{B}{2}$
Ta có
$2\cos ^2\frac{A}{2}-2\sin ^2\frac{C}{2}=\cos A+\cos C=2\cos \frac{A+C}{2}.\cos \frac{A-C}{2}\leqslant 2\sin \frac{B}{2}$
$\Rightarrow P\leqslant 3\sin \frac{B}{2}\cos ^2\frac{B}{2}-2\sin \frac{B}{2}=-3\sin ^3\frac{B}{2}+\sin \frac{B}{2}$
Đặt $t=\sin \frac{B}{2}$ ($t \in (0;1)$)
$\Rightarrow P\leqslant f(t)=-3t^3+t$
Khảo sát hàm $f(t)$ trên $(0;1)$ ta được $f(t)\leqslant f\begin{pmatrix} \frac{1}{6} \end{pmatrix}=\frac{11}{72}$
Max $P=\frac{11}{72}$ $\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} \sin \frac{B}{2} =\frac{1}{6}& & \\ \cos \frac{A-C}{2}=1 & & \end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=\frac{\sqrt{35}}{7};y=\frac{\sqrt{35}}{5};z=\frac{\sqrt{35}}{35}$
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 29-06-2016 - 16:46 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 198:
$P\leq \frac{a}{2ab+2a^{2}+\left ( c+2 \right )}+\frac{b+c}{a+b+c+2}-\frac{\left ( a+b \right )^{2}+c^{2}}{16}\\\leq \frac{a+b+c}{a+b+c+2}-\frac{\left ( a+b+c \right )^{2}}{32}$
Đặt $t=a+b+c$
Từ giả thiết:
$\left ( a+b \right )^{3}+c^{3}\leq \frac{1}{2}\left ( a+b+c \right )^{3}-4\left ( a+b+c \right )\\\Rightarrow \frac{1}{2}t^{3}-4t\geq \frac{t^{3}}{4}\\\\\Rightarrow t\geq 4$
$P$$\geq $$f\left ( t \right )=\frac{t}{t+2}-\frac{t^{2}}{32}$
Khảo sát hàm $f\left ( t \right )$ trên với $t\in \left [ 4;+\infty \right ]$ ta được
$\max P=\frac{1}{6}$
$1$ lỗi nhỏ
Với cả bài $194$ là tìm GTLN hay GTNN vậy ban tritanngo99
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 01-07-2016 - 01:27 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 201: Với $a,b,c$ là các số thực không âm thỏa mãn $a>c$; $b>c$. Chứng minh rằng:
$(a+b+c)^3\begin{pmatrix} \frac{8}{a^3+b^3}+\frac{1}{b^3+c^3}+\frac{1}{c^3+a^3} \end{pmatrix}\geq 48$
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 26-05-2016 - 01:16 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 109: (Đề thi thử SD và ĐT tỉnh Ninh Bình 2016)
Cho các số thực dương $a,b,c$ thỏa mãn : $\frac{1}{c^2}=\frac{2}{a^2}+\frac{2}{b^2}$ . Tìm giá trị nhỏ nhất của :
$$P=\frac{a}{b+2c}+\frac{b}{a+2c}+\frac{c}{\sqrt{a^2+b^2+c^2}}$$
Cách giải bài $109$
http://diendantoanho...raccsqrta2b2c2/
Mình thấy đây là bài toán không phải mới nên lười gõ
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 05-05-2016 - 20:53 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 62: Cho x,y,z thuộc [1;2]. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
$E=\frac{2(xy+yz+zx)}{xyz+2(2x+y+z)}+\frac{8}{2x(y+z)+yz+4}-\frac{y+z+4}{\sqrt{yz}+1}$
Làm như này có được không nhỉ?
Giải:
Ta có
$xyz+2(2x+y+z)-2x(y+z)-yz-4=(x-1)(y-2)(z-2)\geqslant 0$
$\Rightarrow xyz+2(2x+y+z)\geqslant 2x(y+z)+yz+4$
Mà $y,z \in [1;2]\Rightarrow yz\leqslant 4$ $\Rightarrow 2x(y+z)+yz+4\geqslant 2(xy+yz+zx)$
$\Rightarrow xyz+2(2x+y+z)\geqslant 2(xy+yz+zx)$
$\Rightarrow E\leqslant 1+\frac{8}{2x(y+z)+yz+4}-\frac{y+z+4}{\sqrt{yz}+1}$
Có $(x-1)(y-1)(z-1)\geq 0\Leftrightarrow xyz\geqslant xy+yz+zx-(x+y+z)+1$
$(x-2)(y-2)(z-2)\leqslant 0\Leftrightarrow xyz\leqslant 2(xy+yz+zx)-4(x+y+z)+8$
$\Rightarrow 2(xy+yz+zx)-4(x+y+z)+8\geqslant xy+yz+zx-(x+y+z)+1$
$\Leftrightarrow x(y+z)+7-3x\geqslant 3(y+z)$
mà $x(y+z)+yz+7-3x\leq x(y+z)+yz+4$; $3(y+z)\geqslant 6\sqrt{yz}$
$\Rightarrow x(y+z)\geqslant 6\sqrt{yz}-yz-4$
$\Rightarrow E\leq 1-\frac{8}{yz-12\sqrt{yz}+4}-\frac{2(\sqrt{yz}+2)}{\sqrt{yz}+1}$
Đặt $t=\sqrt{yz}\Rightarrow t \in [1;2]$
$\Rightarrow E\leq 1-\frac{8}{t^2-12t+4}-\frac{2(t+2)}{t+1}\leqslant \frac{-7}{6}$
$\Leftrightarrow (t-2)(t^2-21t+46)\leqslant 0$ (Đúng)
$\Rightarrow E\leqslant \frac{-7}{6}$
Vậy Max $P=\frac{-7}{6}$ $\Leftrightarrow x=1;y=z=2$
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 04-05-2016 - 22:12 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 60: Cho a,b,c thuộc [0;1]. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
$P=abc+(1-a)(1-b)(2-c)+$$\frac{1}{a^3}+\frac{1}{b^3}+\frac{1}{c^3}$$+\frac{a}{b+c+1}+\frac{b}{a+c+1}+\frac{c}{b+a+1}$
Bài 61 Đề thi dự bị THPTQG 2015): Cho các số a,b thuộc $[\frac{1}{2};1]$. Tìm Min của:
$P=a^5b+ab^5+\frac{6}{a^2+b^2}-3(a+b)$
Chỗ bôi xanh sai đề rồi, đề đúng phải là $\sum \frac{1}{1+a^3}$
Giải:
$P=abc+(1-a)(1-b)+\frac{a}{b+c+1}+\frac{b}{c+a+1}+\frac{c}{a+b+1}+(1-a)(1-b)(1-c)+\frac{1}{1+a^3}+\frac{1}{1+b^3}+\frac{1}{1+c^3}$
Vì $abc \leqslant 1$ $\Rightarrow \sum \frac{1}{1+a^3}\leqslant \frac{3}{1+abc}$
Ta sẽ C/m $\frac{a}{b+c+1}+\frac{b}{c+a+1}+\frac{c}{a+b+1}+(1-a)(1-b)(1-c) \leqslant 1$ $(*)$
Giả sử $a\geqslant b\geqslant c$
$\Rightarrow \frac{a}{b+c+1}+\frac{b}{c+a+1}+\frac{c}{a+b+1}\leqslant \frac{a}{b+c+1}+\frac{b}{c+b+1}+\frac{c}{c+b+1}=1-\frac{1-a}{b+c+1}$
cần C/m $(1-a)(1-b)(1-c)-\frac{1-a}{b+c+1}\leq 0\Leftrightarrow (1-b)(1-c)(b+c+1)\leqslant 1$
Áp dụng $AM-GM$ ta được $(1-b)(1-c)(b+c+1)\leqslant \begin{pmatrix} \frac{1-b+1-c+b+c+1}{3} \end{pmatrix}^3=1$
Vậy $(*)$ được C/m
Có $(1-a)(1-b)=1-(a+b)+ab\leqslant 1-2\sqrt{ab}+ab=(1-\sqrt{ab})^2\leqslant (1-\sqrt{abc})^2$
$P\leq abc+(1-\sqrt{abc})^2+1+\frac{3}{1+abc}=2\sqrt{abc}(\sqrt{abc}-1)+2+\frac{3}{1+abc}\leqslant 2+3=5$
Vậy Max $P=5$ khi $a=b=c=0$
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 14-06-2016 - 21:55 trong Bất đẳng thức và cực trị
158/ Cho x,y là các số thực dương thỏa mãn: xy+x+y=3 .
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
$P=\frac{3x}{y+1}+\frac{3y}{x+1}+\frac{xy}{x+y}-(x^{2}+y^{2})$
Giải:
Theo BĐT $AM-GM$ ta có $3=xy+x+y\leqslant \frac{(x+y)^2}{4}+(x+y)$ $\Rightarrow x+y\leqslant 2$
Đặt $t=x+y (3< t\leqslant 2)$
$\frac{3x}{y+1}+\frac{3y}{x+1}=\frac{3(x^2+y^2)+3(x+y)}{(x+1)(y+1)}$
$=\frac{3(x+y)^2-6xy+3(x+y)}{xy+x+y+1}$
$\frac{3t^2+9t-18}{4}$
$\frac{xy}{x+y}=\frac{3}{t}-1$
$x^2+y^2=(x+y)^2-2xy=t^2+2t-6$
$P=f(t)=\frac{3t^2+9t-18}{4}+\frac{3}{t}-t^2-2t+5$
$f'(t)=\frac{-2t^3+t^2-12}{4t^2}< 0$ $\Rightarrow$ $f(t)$ nghịch biến trên $[2;3)$
$\Rightarrow f(t) \leqslant f(2)=\frac{3}{2}$
Max $P=\frac{3}{2}$ $\Leftrightarrow x=y=1$
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 05-05-2016 - 23:38 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 73: Cho a,b,c>0 và abc=1. Chứng minh:
$\sum \frac{2}{a^2(b+c)}\ge 3$
Giải
BĐT $\Leftrightarrow \frac{(bc)^2}{b+c}+\frac{(ca)^2}{c+a}+\frac{(ab)^2}{a+b}\geqslant \frac{3}{2}$
Áp dụng Cauchy Schwarz và $AM-GM$ ta được
$VT\geqslant \frac{(ab+bc+ca)^2}{2(a+b+c)}\geqslant \frac{3abc(a+b+c)}{2(a+b+c)}=\frac{3}{2}$
Dấu "=" khi $a=b=c=1$
Bạn nên đăng những bài đậm chất thi ĐH thì hợp lí hơn với tên của TOPIC này!!
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 25-05-2016 - 21:14 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 85:Cho $x,y,z>0$ thỏa mãn: $x^2+y^2+z^2=3xy$.Tìm Min của:
$P=\frac{x^2}{y^2+yz}+\frac{y}{z+x}+\frac{x^2+y^2}{x^2+z^2}$
$\boxed{\text{Bài toán 85}}$
Áp dụng BĐT $AM-GM$ ta có
$3xy=x^2+y^2+z^2\geqslant 2xy+z^2\Rightarrow z^2\leqslant xy\Rightarrow z\leqslant \sqrt{xy}$
$\rightarrow \frac{x^2+y^2}{x^2+z^2}\geqslant \frac{\frac{(x+y)^2}{2}}{x^2+xy}=\frac{x+y}{2x}=\frac{1+\frac{y}{x}}{2}$
Theo BĐT $AM-GM$ thì
$\frac{x^2}{y^2+yz}+\frac{y}{z+x}\geqslant 2\sqrt{\frac{x^2y}{y(z+x)(z+y)}}=\frac{2x}{\sqrt{(z+x)(z+y)}}\geqslant \frac{4x}{2z+x+y} \geqslant \frac{4x}{2\sqrt{xy}+x+y}=\frac{4x}{(\sqrt{x}+\sqrt{y})^2}=\frac{4}{\begin{pmatrix} 1+\sqrt{\frac{y}{x}} \end{pmatrix}^2}$
Từ các điều trên ta có
$P\geqslant \frac{1+\frac{y}{x}}{2} +\frac{4}{\begin{pmatrix} 1+\sqrt{\frac{y}{x}} \end{pmatrix}^2}$
Đặt $t=\sqrt{\frac{y}{x}}(t>0)$
$\Rightarrow P\geqslant f(t)=\frac{1+t^2}{2}+\frac{4}{(1+t)^2}$
Khảo sát hàm $f(t)$ trên $(0;+\infty$) ta được $f(t)\geqslant f(1)=2$
Vậy Min $P=2$ $\Leftrightarrow x=y=z$
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 04-07-2015 - 09:43 trong Thi tốt nghiệp
Em thấy câu oxy chỉ cần chỉ ra : EH = EK là được mà,.
Chưa được, $EH=EK$ thì chỉ ra được một phương trình bậc $2$ hai ẩn thôi. Phải phát hiện ra tính chất hình học nữa rồi tìm ra pt còn lại
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 01-07-2015 - 18:38 trong Thi tốt nghiệp
Câu $10$
Nhìn cách làm của anh Tùng với bạn Hùng mà mình cảm thấy mình thật kém cỏi
Cách làm của em nó hơi "đểu đểu" tí, nên có gì không đúng mọi người cho em ý kiến ạ
Đặt $a-2=x; b-2=y; c-2=z$ $\Rightarrow \left\{\begin{matrix} x+y+z=0 & & \\ x,y,z\in [-1;1] & & \end{matrix}\right.$
Thay $P$ thì khi đó
$P= \frac{16(xy+yz+zx)+192-xyz(xy+yz+zx)-12xyz+144}{2(xy+yz+zx+12)}$
$=\frac{(xy+yz+zx+12)(16-xyz)+144}{2(xy+yz+zx+12)}$
$=\frac{16-xyz}{2}+\frac{72}{xy+yz+zx+12}$
Ta sẽ chứng minh $P\leq \frac{160}{11}\Leftrightarrow (11xyz+144)(xy+yz+zx+12)\geq 1584$
Vì $x+y+z=0$ nên chắc chắn tồn tại ít nhất $2$ số cùng dấu
Không mất tính tổng quát, giả sử hai số đó là $y,z$ thì $yz\geq 0$
Lại có $x,y,z \in [-1;1]$ $\Rightarrow x^2\leq |x|;y^2\leq |y|;z^2\leq |z|$
$\Rightarrow x^2+y^2+z^2\leq |x|+|y|+|z|=|x|+|y+z|=|x|+|-x|=2|x|\leq 2$
$\Rightarrow 2(xy+yz+zx)=-(x^2+y^2+z^2)\geq -2\Leftrightarrow xy+yz+zx\geq -1$
Ta có $(1+x)(1+y)(1+z)\geq 0$ $\Leftrightarrow xyz\geq -(xy+yz+zx)-1$$\Leftrightarrow 11xyz+144\geq 133-11(xy+yz+zx)$
BĐT $\Leftrightarrow (133-11(xy+yz+zx))(xy+yz+zx+12)\geq 1584$
Đặt $t=xy+yz+zx (-1\leq t <0)$ thì
BĐT $\Leftrightarrow (t+1)\begin{pmatrix} t-\frac{12}{11} \end{pmatrix}\leq 0$ (đúng)
Vậy ta có đpcm
Hay nói cách khác $\max P=\frac{160}{11}$$\Leftrightarrow (a;b;c)=(1;2;3)$ và các hoán vị
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 03-07-2017 - 17:57 trong Tổ hợp - Xác suất và thống kê - Số phức
Cho ngẫu nhiên ba số đôi một khác nhau từ tập A={1,2,3...20}. tìm xác suất để ba số được chọn không có hai số tự nhiên liên tiếp
Giải:
Đầu tiên chọn $3$ số trong tập $A$ có: $C_{20}^{3}$ cách
Có $19$ cách chọn $2$ số tự nhiên liên tiếp
Số còn lại có $18$ cách chọn
Vậy có $19.18=342$ cách chọn $3$ số mà có $2$ số tự nhiên liên tiếp
số cách chọn $3$ số tự nhiên liên tiếp: $18$
Trong cách chọn trên, ta đã đếm cách chọn $3$ số tự nhiên liên tiếp $2$ lần
Vậy số cách chọn không thỏa mãn đề bài là: $342-18=324$
Tính xác suất $P=\frac{C_{20}^{3}-324}{C_{20}^{3}}=\frac{68}{95}$
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 24-06-2016 - 20:25 trong Chuyên đề toán THPT
Cho em hỏi: Nếu như biểu thức cần nhập vào máy tính mà dài quá, tràn màn hình thì ta xử lí tiếp như thế nào ạ?
Đã gửi bởi nguyenhongsonk612 on 16-09-2015 - 17:38 trong Thông báo chung
Họ tên: Nguyễn Hồng Sơn
Nick trong diễn đàn (nếu có): nguyenhongsonk612
Năm sinh: 1999
Hòm thư: [email protected]
Dự thi cấp: THPT
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học