Bài 91: Cho x,y,z là số thực dương. Chứng minh
$\frac{5x^3-y^3}{xy+3x^2}+\frac{5y^3-z^3}{zy+3y^2}+\frac{5z^3-x^3}{zx+3z^2}\leq x+y+z$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi 25 minutes: 24-07-2015 - 10:01
Bài 91: Cho x,y,z là số thực dương. Chứng minh
$\frac{5x^3-y^3}{xy+3x^2}+\frac{5y^3-z^3}{zy+3y^2}+\frac{5z^3-x^3}{zx+3z^2}\leq x+y+z$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi 25 minutes: 24-07-2015 - 10:01
Cho x,y,z là số thực dương. Chứng minh
$\frac{5x^3-y^3}{xy+3x^2}+\frac{5y^3-z^3}{zy+3y^2}+\frac{5z^3-x^3}{zx+3z^2}\leq x+y+z$
Áp dụng công thức $x^3+y^3\geq xy(x+y)\Rightarrow y^3\geq xy(x+y)-x^3$
Do đó $\frac{5x^3-y^3}{xy+3x^2}\leq \frac{6x^3-xy(x+y)}{xy+3x^2}=\frac{6x^2-xy-y^2}{y+3x}=2x-y$
Làm tương tự như vậy đối với các phân thức còn lại ta được
$\frac{5x^3-y^3}{xy+3x^2}+\frac{5y^3-z^3}{zy+3y^2}+\frac{5z^3-x^3}{zx+3z^2}\leq 2x-y+2y-z+2z-x=x+y+z$ (đpcm)
Dấu = xảy ra khi $x=y=z$
Bài 92: Cho x,y,z là các số thực dương thoả mãn x+y+z=1
Tìm GTLN của:
S=$\frac{x}{x+yz}+\frac{y}{y+xz}+\frac{\sqrt{xyz}}{(z+xy)(\sqrt{1-3z}+1)}+3z$
Bài 93: Cho x,y,z là các số thực dương thoả mãn x+y+z=1
Tìm GTLN của:
S=$\frac{x}{x+yz}+\frac{y}{y+xz}-\frac{1}{z+1}$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi pqqsang: 11-01-2014 - 20:38
Bài 94 : Cho x,y,z là các số thực không âm và thỏa mãn $\sqrt{1+x^2}+ \sqrt{1+2y} + \sqrt{1+2z} = 5$ . Tìm Giá trị lớn nhất của biểu thức $P= 2x^3 + y^3 + z^3$
MOD : Chú ý Latex
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Toc Ngan: 14-01-2014 - 16:13
NEVER GIVE UP ^^
Bài 94 : Cho x,y,z là các số thực không âm và thỏa mãn $\sqrt{1+x^2}+ \sqrt{1+2y} + \sqrt{1+2z} = 5$ . Tìm Giá trị lớn nhất của biểu thức $P= 2x^3 + y^3 + z^3$
MOD : Chú ý Latex
Trước hết ta có bất đẳng thức phụ sau:
Với $a,b$ không âm thì $\sqrt{1+a}+\sqrt{1+b}\geqslant 1+\sqrt{1+a+b}$
.......................................................................................
Áp dụng ta có $5=\sqrt{1+x^2}+\sqrt{1+2y}+\sqrt{1+2z}\geqslant 1+\sqrt{1+x^2+2y}+\sqrt{1+2z}\geqslant 2+\sqrt{1+x^2+2(y+z)}$
$\Rightarrow x^2+2(y+z)\leqslant 8\Rightarrow y+z\leqslant \frac{8-x^2}{2}$
Trở lại bài toán ta có $P\leqslant 2x^3+(y+z)^3\leqslant 2x^3+(\frac{8-x^2}{2})^3$
Từ giả thiết ta có $x \in \left [ 0;2\sqrt{2} \right ]$
Xét $f(x)=2x^3+(\frac{8-x^2}{4})^3$ ta có $f(x)\leqslant 64\Rightarrow P\leqslant 64$
Đẳng thức xảy ra khi $(x,y,z)=(0,0,4)=(0,4,0)$
Bài 95: Cho $a,b,c \ge 0$ thỏa $a+b+c=ab+bc+ca=4$. Tìm Giá trị lớn nhất của biểu thức
\[P=\sqrt{a+b}+\sqrt{b+c}+\sqrt{c+a}.\]
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Toc Ngan: 16-01-2014 - 18:22
Bài 95. Cho $a,b,c>0;a\leq b\leq 3\leq c;c\geq b+1;a+b\geq c$. Tìm min $Q=\frac{2ab+a+b+c(ab-1)}{(a+1)(b+1)(c+1)}$
Bài 96 :
Cho a,b,c$\geq 0$ thoả mãn: $a^{2}+b^{2}+c^{2}=3$
Tìm max: P =$ab^{2}+bc^{2}+ca^{2}-abc$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi phuonglien99: 04-02-2014 - 08:51
Bài 97: Cho$a,b,c> 0$ thoả mãn a+b+c=1 .Tìm min :
$A =a^{3}\sqrt{a}+b^{3}\sqrt{b}+c^{3}\sqrt{c}$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi phuonglien99: 03-02-2014 - 17:50
Bài 98 Cho các số thực không âm a.b.c thỏa mãn A+B+C=3.Tìm GTNN của biểu thức
$2\left ( a^{2}b+b^{2}c+c^{2}a \right ) +3\left ( a^{2}+b^{2}+c^{2} \right )+4abc$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi toilatuan96: 07-02-2014 - 23:04
Bài 97: Cho$a,b,c> 0$ thoả mãn a+b+c=1 .Tìm min :
$A =a^{3}\sqrt{a}+b^{3}\sqrt{b}+c^{3}\sqrt{c}$
Áp dụng BĐT Holder ta có
$A.(\sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c})(1+1+1)(1+1+1) \geqslant (a+b+c)^4$
Và AM-GM $\sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c}\leqslant \sqrt{3(a+b+c)}=\sqrt{3}$
$\Rightarrow A\geqslant \frac{\sqrt{3}}{27}$
Đẳng thức xảy ra khi $a=b=c=\frac{1}{3}$
Bài 100 Cho x, y, z là các số dương thoả: $3\leq x,y,z\leq 5$. Chứng minh: $\sqrt{xy+1}+\sqrt{yz+1}+\sqrt{zx+1}> x+y+z$
Bài 100 Cho x, y, z là các số dương thoả: $3\leq x,y,z\leq 5$. Chứng minh: $\sqrt{xy+1}+\sqrt{yz+1}+\sqrt{zx+1}> x+y+z$
Ta sẽ chứng minh $\sqrt{1+xy}\geqslant \frac{x+y}{2}\Leftrightarrow 4\geqslant (x-y)^2$
Luôn đúng do $x,y \in \left [ 3,5 \right ]$
Đẳng thức không xảy ra
4) với x,y,z >0 CMR
$A=\frac{x}{2x+y+z}+\frac{y}{2y+x+z}+\frac{z}{2z+y+x}\leq \frac{3}{4}$
Mình xin trình bày bài dễ nhất!!!
Áp dụng BĐT S-vác ta có:
$A\leq \frac{1}{4}(\frac{x}{x+y}+\frac{y}{x+y}+\frac{y}{y+z}+\frac{z}{y+z}+\frac{x}{z+x}+\frac{z}{z+x})= \frac{3}{4}$
Dấu "=" khi $x=y=z$
"...Từ ngay ngày hôm nay tôi sẽ chăm chỉ học hành như Stardi, với đôi tay nắm chặt và hàm răng nghiến lại đầy quyết tâm. Tôi sẽ nỗ lực với toàn bộ trái tim và sức mạnh để hạ gục cơn buồn ngủ vào mỗi tối và thức dậy sớm vào mỗi sáng. Tôi sẽ vắt óc ra mà học và không nhân nhượng với sự lười biếng. Tôi có thể học đến phát bệnh miễn là thoát khỏi cuộc sống nhàm chán khiến mọi người và cả chính tôi mệt mỏi như thế này. Dũng cảm lên! Hãy bắt tay vào công việc với tất cả trái tim và khối óc. Làm việc để lấy lại niềm vui, lấy lại nụ cười trên môi thầy giáo và cái hôn chúc phúc của bố tôi. " (Trích "Những tấm lòng cao cả")
Cho ba số thực dương x.y.z. Tìm GTNN của biểu thức:
P = $\frac{x}{y+z}+\frac{y}{z+x}+\frac{z}{x+y}+\frac{y+z}{x}+\frac{z+x}{y}+\frac{x+y}{z}$
Ta có
$\frac{x}{y+z}+\frac{y}{x+z}+\frac{z}{x+y}\geqslant \frac{3}{2}$ (BĐT Nesbit) $(1)$
$\frac{y+z}{x}+\frac{z+x}{y}+\frac{x+y}{z}\geqslant 3\sqrt[3]{\frac{(x+y)(y+z)(z+x)}{xuz}}\geqslant 3\sqrt[3]{8}=6$ $(2)$
(áp dụng BĐT $AM-GM$)
Từ $(1);(2)\Rightarrow VT\geqslant \frac{15}{2}$
cho e hỏi cách làm bài này ạ
cho các số thực không âm a,b,c thoả mãn $a+b+c =3$. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức$P= \sqrt{a^{2}+a+4} + \sqrt{b^{2}+b+4} +\sqrt{c^{2}+c+4}$
Đặt $f(x)=\sqrt{x^2+x+4}$
Ta sẽ CM $f(x)+f(y)\le f(x+y)+f(0)$ với $0\le x,y; x+y\le 3$
$\sqrt{x^2+x+4}+\sqrt{y^2+y+4}\le 2+\sqrt{(x+y)^2+(x+y)+4}$
$\Leftrightarrow xy+2\sqrt{(x+y)^2+(x+y)+4}\ge \sqrt{(x^2+x+4)}\sqrt{y^2+y+4}$
Vì $xy\ge 0$ nên chỉ cần CM $4[(x+y)^2+(x+y)+4]\ge (x^2+x+4)(y^2+y+4)$
$\Leftrightarrow 7xy\ge x^2y^2+xy(x+y)\Leftrightarrow x+y+xy\le 7$(đúng vì $x+y\le 3$ và $xy\le \frac{(x+y)^2}{4}\le \frac{9}{4}$)
Từ đó suy ra $P=f(a)+f(b)+f(c)\le f(0)+f(a+b)+f(c)\le f(0)+f(0)+f(a+b+c)=2f(0)+f(3)=8$
P=8 khi (a,b,c)=(0,0,3) hoặc các hoán vị
Vậy $\max P=8$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi daicahuyvn: 26-04-2014 - 19:09
Bài 96 :
Cho a,b,c$\geq 0$ thoả mãn: $a^{2}+b^{2}+c^{2}=3$
Tìm max: P =$ab^{2}+bc^{2}+ca^{2}-abc$
Giả sử b nằm giữa a và c. Ta có $a(a-b)(b-c)\ge 0\Rightarrow ab^2+ca^2-abc\le a^2b$
$\Rightarrow P\le b(a^2+c^2)\Rightarrow P^2\le b^2(c^2+a^2)^2\le \frac{1}{2} (\frac{2b^2+a^2+c^2+a^2+c^2}{3})^3=4$
$\Rightarrow P\le 2$
Đẳng thức xảy ra khi a=b=c=1
Vậy max P=2
Bài 98 Cho các số thực không âm a.b.c thỏa mãn A+B+C=3.Tìm GTNN của biểu thức
$2\left ( a^{2}b+b^{2}c+c^{2}a \right ) +3\left ( a^{2}+b^{2}+c^{2} \right )+4abc$
Đặt P= 2(a^2b+b^2c+c^2a)+3(a^2+b^2+c^2)+4abc
$P=2(a^2b+b^2c+c^2a)+(a+b+c)(a^2+b^2+c^2)+4abc=a^3+b^3+c^3+3(a^2b+b^2c+c^2a)+(ab^2+bc^2+ca^2)+4abc$
$=(a+b+c)^3-2(ab^2+bc^2+ca^2+abc)=27-2T$
Làm tương tự bài trên, gs b nằm giữa a và c suy ra $ab^2+ca^2\le abc+a^2b$
$\Rightarrow T\le a^2b+bc^2+2abc=b(a+c)^2=\frac{1}{2}(\frac{2b+a+c+a+c}{3})^3=4$
$\Rightarrow P\ge 19$
Dấu '=' xảy ra khi (a,b,c)= (1,1,1) hoặc (0,1,2); (1,2,0); (2,0,1)
Min P=19
Bài 95. Cho $a,b,c>0;a\leq b\leq 3\leq c;c\geq b+1;a+b\geq c$. Tìm min $Q=\frac{2ab+a+b+c(ab-1)}{(a+1)(b+1)(c+1)}$
Bài này là đề thi vào 10 KHTN năm 2012 vòng 1
Rút gọn $Q=1-\frac{1}{1+a}-\frac{1}{1+b}+\frac{1}{1+c}\ge 1-\frac{1}{1+a}-\frac{1}{1+b}+\frac{1}{1+a+b}=\frac{ab}{a+b+1}(\frac{1}{a+1}+\frac{1}{b+1})$
Ta có: $a+b\ge c\ge 3; a+b\ge c\ge b+1\Rightarrow b\ge a \ge 1$
Đặt s=a+b, p=ab
$(a-1)(b-1)\ge0 \Rightarrow s\le p+1$ và $p=(1+a-1)(1+b-1)=1+a+b-2+(a-1)(b-1)\ge 2$
Do đó $Q\ge \frac{ab(a+b+2)}{(a+b+1)(a+b+ab+1)}=\frac{p(s+2)}{(s+1)(s+p+1)}\ge \frac{p(s+2)}{2(s+1)(p+1)}$
Dự đoán min Q đạt được khi a=1,b=2,c=3
Ta sẽ Cm $\frac{p(s+2)}{(p+1)(s+1)}\ge \frac{5}{6}$ hay $p(s+7)\ge 5(s+1)$
Lại có $p(s+7)\ge 10p$ và $5(s+1)\le 5(p+2)$, vì vậy chỉ cần CM $10p\ge 5(p+2)\Leftrightarrow p\ge 2$(đúng)
Vậy min Q=5/12
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi daicahuyvn: 29-04-2014 - 21:41
0 thành viên, 1 khách, 0 thành viên ẩn danh