Edited by nguyenminhtrai, 26-03-2010 - 21:18.
Bài tiếp
Started By nguyenminhtrai, 26-03-2010 - 20:35
#1
Posted 26-03-2010 - 20:35
Giả sử phương trình ẩn x: $ x^{2} -( A^{2} -3)x+B=0 $có hai nghiệm dương cùng $\leq2$.Xác định A và B để tổng hai bình phương hai nghiệm dương đó đạt MAX.
KHÔNG CÓ GÌ LÀ KHÔNG THỂ ĐỐI VỚI MỖI CON NGƯỜI!!!!!!!!!
#2
Posted 26-03-2010 - 20:42
#3
Posted 26-03-2010 - 20:46
anh ơi bài 3 thiếu đề nhỉ?1 số bài BDT này.
Nếu cần anh sẽ gửi file cho.
KHÔNG CÓ GÌ LÀ KHÔNG THỂ ĐỐI VỚI MỖI CON NGƯỜI!!!!!!!!!
#4
Posted 26-03-2010 - 20:50
Bài 3: Cho a,b,c dương. Tìm min P.
Love Lan Anh !
#5
Posted 26-03-2010 - 21:16
Phương trình là $ x^{2} -( A^{2} -3)+B=0 $ hay $ x^{2} -( A^{2} -3)x+B=0 $ vậy bạn ?Giả sử phương trình ẩn x: $ x^{2} -( A^{2} -3)+B=0 $có hai nghiệm dương cùng $\leq2$.Xác định A và B để tổng hai bình phương hai nghiệm dương đó đạt MAX.
#6
Posted 26-03-2010 - 21:19
Hi` em chỉnh sửa lại rồi.Sorry.Phương trình là $ x^{2} -( A^{2} -3)+B=0 $ hay $ x^{2} -( A^{2} -3)x+B=0 $ vậy bạn ?
KHÔNG CÓ GÌ LÀ KHÔNG THỂ ĐỐI VỚI MỖI CON NGƯỜI!!!!!!!!!
#7
Posted 09-04-2010 - 12:26
Ai làm những bài anh Dehin đã post cho tớ.
KHÔNG CÓ GÌ LÀ KHÔNG THỂ ĐỐI VỚI MỖI CON NGƯỜI!!!!!!!!!
#8
Posted 11-04-2010 - 09:49
Ai làm những bài anh Dehin đã post cho tớ.
Bài 4 bạn có ghi nhầm không vậy?
#9
Posted 12-04-2010 - 17:06
Anh dehin giải zúp đy
#10
Posted 12-04-2010 - 18:50
Giết gà không cần dao mổ trâu!Hãy để tớ:Anh dehin giải zúp đy
Bài 1:
$\begin{array}{l} \dfrac{{3{x^2} + 4}}{{4x}} + \dfrac{{{y^3} + 2}}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{2}\left( {x + y} \right) + \dfrac{{{x^2} + 4}}{{4x}} + \left( {\dfrac{y}{4} + \dfrac{y}{4} + \dfrac{2}{{{y^2}}}} \right) \\ \ge 2 + 1 + 3.\dfrac{1}{2} = \dfrac{9}{2} \\ \end{array}$
#11
Posted 12-04-2010 - 19:40
Tiếp nè:
Bài 3:
$P = \sum {\sqrt[3]{{4\left( {{x^3} + {y^3}} \right)}}} + 2\sum {\dfrac{x}{{{y^2}}} \ge } \sum {\sqrt[3]{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}} + } 2\sum {\dfrac{x}{{{y^2}}}} = 2\left( {\sum x + \sum {\dfrac{x}{{{y^2}}}} } \right) \ge 6$
Bài 4:
Sau một hồi cân bằng hệ số:
$\begin{array}{l} {\left( {\dfrac{{\sqrt 5 + 1}}{4}} \right)^2}{a^2} + {b^2} \ge \dfrac{{\sqrt 5 + 1}}{2}ab \\ \left( {1 - {{\left( {\dfrac{{\sqrt 5 + 1}}{4}} \right)}^2}} \right){a^2} + {c^2} \ge \dfrac{{\sqrt {10 - 2\sqrt 5 } }}{2}ac \\ \end{array}$
=> đpcm
Bài 3:
$P = \sum {\sqrt[3]{{4\left( {{x^3} + {y^3}} \right)}}} + 2\sum {\dfrac{x}{{{y^2}}} \ge } \sum {\sqrt[3]{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}} + } 2\sum {\dfrac{x}{{{y^2}}}} = 2\left( {\sum x + \sum {\dfrac{x}{{{y^2}}}} } \right) \ge 6$
Bài 4:
Sau một hồi cân bằng hệ số:
$\begin{array}{l} {\left( {\dfrac{{\sqrt 5 + 1}}{4}} \right)^2}{a^2} + {b^2} \ge \dfrac{{\sqrt 5 + 1}}{2}ab \\ \left( {1 - {{\left( {\dfrac{{\sqrt 5 + 1}}{4}} \right)}^2}} \right){a^2} + {c^2} \ge \dfrac{{\sqrt {10 - 2\sqrt 5 } }}{2}ac \\ \end{array}$
=> đpcm
1 user(s) are reading this topic
0 members, 1 guests, 0 anonymous users