Đến nội dung

Chứng minh biểu thức là 1 số hữu tỉ

- - - - -

  • Please log in to reply
Chủ đề này có 3 trả lời

#1
Khách- shootingstar_123_*

Khách- shootingstar_123_*
  • Khách
Đây là 2 bài tập chứng minh biểu thức là 1 số hữu tỉ, các bạn giải giúp mình nhé! Thank you very much!
1. Cho a, b, c là 3 số hữu tỉ thõa mãn điều kiện ab+bc+ca=1. Chứng minh rằng căn bậc hai của (a^2+1)(b^2+1)(c^2+1) là 1 số hữu tỉ.
2. Cho a, b, c là 3 số hữu tỉ khác nhau đôi một. Chứng minh rằng căn bậc hai của 1/(a-b)^2 +1/(b-c)^2 +1/(c-a)^2 là 1 số hữu tỉ.

Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi shootingstar_123: 04-08-2011 - 14:19


#2
Mr.thaipro(^_^)

Mr.thaipro(^_^)

    Hạ sĩ

  • Thành viên
  • 53 Bài viết

Đây là 2 bài tập chứng minh biểu thức là 1 số hữu tỉ, các bạn giải giúp mình nhé! Thank you very much!
1. Cho a, b, c là 3 số hữu tỉ thõa mãn điều kiện ab+bc+ca=1. Chứng minh rằng căn bậc hai của$ (a^2+1)(b^2+1)(c^2+1)$ là 1 số hữu tỉ.
2. Cho a, b, c là 3 số hữu tỉ khác nhau đôi một. Chứng minh rằng căn bậc hai của $1/(a-b)^2 +1/(b-c)^2 +1/(c-a)^2 $ là 1 số hữu tỉ.

Giải
1. vì a là số hữu tỉ nên $ a^{2} $ là số hữu tỉ => $ a^{2} +1$ là số hữu tỉ
t.tự:=>tích trên là số hữu tỉ.

Hình đã gửi


#3
Phạm Hữu Bảo Chung

Phạm Hữu Bảo Chung

    Thượng úy

  • Thành viên
  • 1360 Bài viết
Bài 1: Cho a, b, c là 3 số hữu tỉ thỏa mãn điều kiện ab+bc+ca=1. Chứng minh rằng $\sqrt{(a^2+1)(b^2+1)(c^2+1)}$ là 1 số hữu tỉ.
Giải :
Với ab + ac + bc = 1
Ta có :
$ a^2 + 1 = a^2 + ab + ac + bc = (a^2 + ab ) + ( ac + bc)$

$ = a( a + b ) + c( a + b ) = ( a + c )( a + b )$

Tương tự, ta có:
$b^2 + 1 = ( b + a )( b + c )$
$c^2 + 1 = ( c + a )( c + b )$

Do đó:
$\sqrt{( a^2 + 1 )( b^2 + 1 )( c^2 + 1 )} = \sqrt{( a + c )( a + b )( b + c )( b + a )( c + a )( c + b )}$

$= \sqrt{( a + b)^2 ( a + c)^2 ( b + c )^2} = |(a + b)( a + c )( b + c )|$

Do a, b, c là số hữu tỷ, do đó :
$|(a + b)( a + c )( b + c )|$ là số hữu tỷ. Ta có điều phải chứng minh!

Bài 2 : Cho a, b, c là 3 số hữu tỉ khác nhau đôi một. Chứng minh rằng $ \sqrt{\dfrac{1}{(a - b)^2} + \dfrac{1}{(b - c)^2} +\dfrac{1}{( c - a)^2}$ là 1 số hữu tỉ.

Giải :
Đặt $ X = a - b; Y = b - c; Z = c - a \Rightarrow X + Y + Z = 0$

Với X + Y + Z = 0, ta chứng minh được :
$ ( \dfrac{1}{X} + \dfrac{1}{Y} + \dfrac{1}{Z} )^2 = \dfrac{1}{X^2} + \dfrac{1}{Y^2} + \dfrac{1}{Z^2}$

Thật vậy, ta có :

$ ( \dfrac{1}{X} + \dfrac{1}{Y} + \dfrac{1}{Z} )^2 = \dfrac{1}{X^2} + \dfrac{1}{Y^2} + \dfrac{1}{Z^2} + \dfrac{2}{XY} + \dfrac{2}{YZ} + \dfrac{2}{ZX}$

$ = \dfrac{1}{X^2} + \dfrac{1}{Y^2} + \dfrac{1}{Z^2} + 2.\dfrac{X + Y + Z}{XYZ}$

$ = \dfrac{1}{X^2} + \dfrac{1}{Y^2} + \dfrac{1}{Z^2}$ ( do X + Y + Z = 0)

$ \Rightarrow \sqrt{\dfrac{1}{X^2} + \dfrac{1}{Y^2} + \dfrac{1}{Z^2}} = \sqrt{( \dfrac{1}{X} + \dfrac{1}{Y} + \dfrac{1}{Z} )^2} = |\dfrac{1}{X} + \dfrac{1}{Y} + \dfrac{1}{Z}|$

Suy ra : $ \sqrt{\dfrac{1}{(a - b)^2} + \dfrac{1}{(b - c)^2} +\dfrac{1}{( c - a)^2}} = |\dfrac{1}{a - b} + \dfrac{1}{b - c} + \dfrac{1}{c - a}|$

Do a, b, c là số hữu tỷ nên $|\dfrac{1}{a - b} + \dfrac{1}{b - c} + \dfrac{1}{c - a}|$ cũng là số hữu tỷ. Ta có điều phải chứng minh.

Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Phạm Hữu Bảo Chung: 04-08-2011 - 20:51

Thế giới này trở nên bị tổn thương quá nhiều không phải bởi vì sự hung bạo của những kẻ xấu xa mà chính bởi vì sự im lặng của những người tử tế :)

#4
nhimtom

nhimtom

    Hạ sĩ

  • Thành viên
  • 83 Bài viết

Bài 1: Cho a, b, c là 3 số hữu tỉ thỏa mãn điều kiện ab+bc+ca=1. Chứng minh rằng $\sqrt{(a^2+1)(b^2+1)(c^2+1)}$ là 1 số hữu tỉ.
Giải :
Với ab + ac + bc = 1
Ta có :
$ a^2 + 1 = a^2 + ab + ac + bc = (a^2 + ab ) + ( ac + bc)$

$ = a( a + b ) + c( a + b ) = ( a + c )( a + b )$

Tương tự, ta có:
$b^2 + 1 = ( b + a )( b + c )$
$c^2 + 1 = ( c + a )( c + b )$

Do đó:
$\sqrt{( a^2 + 1 )( b^2 + 1 )( c^2 + 1 )} = \sqrt{( a + c )( a + b )( b + c )( b + a )( c + a )( c + b )}$

$= \sqrt{( a + b)^2 ( a + c)^2 ( b + c )^2} = |(a + b)( a + c )( b + c )|$

Do a, b, c là số hữu tỷ, do đó :
$|(a + b)( a + c )( b + c )|$ là số hữu tỷ. Ta có điều phải chứng minh!

Bài 2 : Cho a, b, c là 3 số hữu tỉ khác nhau đôi một. Chứng minh rằng $ \sqrt{\dfrac{1}{(a - b)^2} + \dfrac{1}{(b - c)^2} +\dfrac{1}{( c - a)^2}$ là 1 số hữu tỉ.

Giải :
Đặt $ X = a - b; Y = b - c; Z = c - a \Rightarrow X + Y + Z = 0$

Với X + Y + Z = 0, ta chứng minh được :
$ ( \dfrac{1}{X} + \dfrac{1}{Y} + \dfrac{1}{Z} )^2 = \dfrac{1}{X^2} + \dfrac{1}{Y^2} + \dfrac{1}{Z^2}$

Thật vậy, ta có :

$ ( \dfrac{1}{X} + \dfrac{1}{Y} + \dfrac{1}{Z} )^2 = \dfrac{1}{X^2} + \dfrac{1}{Y^2} + \dfrac{1}{Z^2} + \dfrac{2}{XY} + \dfrac{2}{YZ} + \dfrac{2}{ZX}$

$ = \dfrac{1}{X^2} + \dfrac{1}{Y^2} + \dfrac{1}{Z^2} + 2.\dfrac{X + Y + Z}{XYZ}$

$ = \dfrac{1}{X^2} + \dfrac{1}{Y^2} + \dfrac{1}{Z^2}$ ( do X + Y + Z = 0)

$ \Rightarrow \sqrt{\dfrac{1}{X^2} + \dfrac{1}{Y^2} + \dfrac{1}{Z^2}} = \sqrt{( \dfrac{1}{X} + \dfrac{1}{Y} + \dfrac{1}{Z} )^2} = |\dfrac{1}{X} + \dfrac{1}{Y} + \dfrac{1}{Z}|$

Suy ra : $ \sqrt{\dfrac{1}{(a - b)^2} + \dfrac{1}{(b - c)^2} +\dfrac{1}{( c - a)^2}} = |\dfrac{1}{a - b} + \dfrac{1}{b - c} + \dfrac{1}{c - a}|$

Do a, b, c là số hữu tỷ nên $|\dfrac{1}{a - b} + \dfrac{1}{b - c} + \dfrac{1}{c - a}|$ cũng là số hữu tỷ. Ta có điều phải chứng minh.

 

 

lời giải hay quá


Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi nhimtom: 03-07-2019 - 13:16





1 người đang xem chủ đề

0 thành viên, 1 khách, 0 thành viên ẩn danh