#1
Đã gửi 26-11-2011 - 13:01
#2
Đã gửi 26-11-2011 - 14:46
Khoảng cách từ điểm $M(m;n)$ tới (d) là:
$\dfrac{|am+bn+c|}{\sqrt{a^2+b^2}}$
=====================================
Gọi $(d):y=-x+2 \Leftrightarrow x+y-2=0$
M(x;y) cách đều trục hoành và trục tung $\Leftrightarrow y=x$
Hạ MH (d) thì ta có:
\[MH = \frac{{|1.x + 2.y - 2|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \frac{{|x + 2y - 2|}}{{\sqrt 2 }}\]
Do đó, M thoả đề khi:
\[\left\{ \begin{gathered} y = x \\ \frac{{|x + 2y - 2|}}{{\sqrt 2 }} = x \\\end{gathered} \right.\]
Giải hệ này, ta thu được
\[{M_1}\left( {\frac{{6 - 2\sqrt 2 }}{7};\frac{{6 - 2\sqrt 2 }}{7}} \right);{M_2}\left( {\frac{{6 + 2\sqrt 2 }}{7};\frac{{6 + 2\sqrt 2 }}{7}} \right)\]
$$\text{LOVE}\left( x \right)|_{x = \alpha}^\Omega = + \infty $$
I'm still there everywhere.
#3
Đã gửi 26-11-2011 - 18:41
Tìm x,y biết M(x;y) cách đều trục hoành trục tung và đường thẳng y=-x+2 Có bao nhiêu điểm M như thế???
Gọi M(xM;yM) để dễ phân biệt.
Ta có $\left\{ \begin{array}{l}
M({x_M};{y_M}) \in y = - x + 2\\
{x_M} = {y_M}
\end{array} \right.$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{y_M} = - {x_M} + 2\\
{x_M} = {y_M}
\end{array} \right.$
$ \Leftrightarrow {x_M} = {y_M} = 1$
Vậy có 1 điểm M(1;1) thõa mãn đề bài.
#4
Đã gửi 26-11-2011 - 21:09
Bạn làm thế này có nghĩa là $M \in (d):y=-x+2$ là khác đề rồi.Gọi M(xM;yM) để dễ phân biệt.
Ta có $\left\{ \begin{array}{l}
M({x_M};{y_M}) \in y = - x + 2\\
{x_M} = {y_M}
\end{array} \right.$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{y_M} = - {x_M} + 2\\
{x_M} = {y_M}
\end{array} \right.$
$ \Leftrightarrow {x_M} = {y_M} = 1$
Vậy có 1 điểm M(1;1) thõa mãn đề bài.
$$\text{LOVE}\left( x \right)|_{x = \alpha}^\Omega = + \infty $$
I'm still there everywhere.
#5
Đã gửi 27-11-2011 - 08:22
Bổ đề: Cho đường thẳng $(d):ax+by+c=0(a^2+b^2 \neq 0)$
Khoảng cách từ điểm $M(m;n)$ tới (d) là:
$\dfrac{|am+bn+c|}{\sqrt{a^2+b^2}}$
=====================================
Gọi $(d):y=-x+2 \Leftrightarrow x+y-2=0$
M(x;y) cách đều trục hoành và trục tung $\Leftrightarrow y=x$
Hạ MH (d) thì ta có:
\[MH = \frac{{|1.x + 2.y - 2|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \frac{{|x + 2y - 2|}}{{\sqrt 2 }}\]
Do đó, M thoả đề khi:
\[\left\{ \begin{gathered} y = x \\ \frac{{|x + 2y - 2|}}{{\sqrt 2 }} = x \\\end{gathered} \right.\]
Giải hệ này, ta thu được
\[{M_1}\left( {\frac{{6 - 2\sqrt 2 }}{7};\frac{{6 - 2\sqrt 2 }}{7}} \right);{M_2}\left( {\frac{{6 + 2\sqrt 2 }}{7};\frac{{6 + 2\sqrt 2 }}{7}} \right)\]
em không hiểu cái chỗ tính MH == mà em nghĩ sẽ có vô số điểm M chứ ?
#6
Đã gửi 27-11-2011 - 10:27
►|| The aim of life is self-development. To realize one's nature perfectly - that is what each of us is here for. ™ ♫
#7
Đã gửi 27-11-2011 - 21:37
M cách đều n đường thẳng nói trên $\Leftrightarrow MH_1=MH_2=...=MH_n$
Còn cách lớp 9, thực ra cái công thức mình dùng là của lớp 9.
$$\text{LOVE}\left( x \right)|_{x = \alpha}^\Omega = + \infty $$
I'm still there everywhere.
#8
Đã gửi 27-11-2011 - 23:26
Srr, mình đọc không kỹ đề.Bạn làm thế này có nghĩa là $M \in (d):y=-x+2$ là khác đề rồi.
Tuy nhiên cách giải của bạn không hợp với lớp 9.
Điểm M cách đều hai trục như vậy M thuộc y = x hoặc y = -x
Như vậy có thể xác định M bằng đồ thị:
Vẽ đồ thị (d) : y = - x +2
Gọi giao điểm của (d) với hai truc là A và B.
Dựa vào đồ thị có thể xác định M là tâm đường tròn nội tiếp.
Dựa vào tính chất phân giác ta xác định được OM
kẻ MH vuông góc Ox. tam giác OMH vuông cân và tính MH
Được gắn nhãn với một hoặc nhiều trong số những từ khóa sau: đại 9
Toán Trung học Cơ sở →
Đại số →
CMR : P không cắt đồ thị hàm số y = | x-1 |Bắt đầu bởi cold_noodles97, 17-03-2012 đại 9 |
|
1 người đang xem chủ đề
0 thành viên, 1 khách, 0 thành viên ẩn danh