Câu 1:
1) Cho p là số nguyên tố lớn hơn 5. Chứng minh $p^4-1$ chia hết cho 240.
2) Tìm tất cả các số hữu tỷ dương x, y sao cho x+y và $\frac{1}{x}+\frac{1}{y}$ là số nguyên.
Câu 2:
1) Giải phương trình $2x^2-4x-\sqrt{\frac{x+1}{2}}=0$
2) Tính giá trị của biểu thức $A=\sqrt{x^4+x+1}+x^2$ với $x=\sqrt{\frac{8\sqrt{2}+1}{32}}-\sqrt{\frac{1}{32}}$
Câu 3:
1) Giả sử đa thức $f(x)=x^5+ax^2+b$ có năm nghiệm thực $x_{1}, x_{2}, x_{3}, x_{4}, x_{5}$.
Đặt $P(x)=x^2-10$. Chứng minh rằng $P(x_{1}).P(x_{2}).P(x_{3}).P(x_{4}).P(x_{5})\geq -10^5$
2) Giả hệ phương trình:
$\left\{\begin{matrix} y+xy^2=6x^2 & \\x^2y^2+1=5x^2 & \end{matrix}\right.$
Câu 4:
Cho đường tròn $(O; \sqrt{7})$ và một điểm M cố định nằm trong đường tròn sao cho $OM=\sqrt{3}$. Hai dây cung AMB, CMD của đường tròn $(O; \sqrt{7})$ thay đổi nhưng luôn vuông góc với nhau. Gọi I , K, P, Q lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng MA, MB, MC, MD.
1) Chứng minh: Tứ giác IPKQ nội tiếp trên 1 đường tròn cố định.
2) Gọi S là diện tích tam giác MAC. Chứng minh 1<2S<13.
Câu 5: Cho tam giác nhọn ABC. Chứng minh rằng: sinA+sinB+sinC<2(.(cosA+cosB+cosC)
Câu 6: Hãy tìm giá trị lớn nhất của biểu thức $Q\frac{(a-b)(2a-b)}{a(a-b+c)}$ với a, b, clà các số thực sao cho phương trình $ax^2+bx+c=0$ có 2 nghiệm thuộc đoạn [0;1]
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi thatlong_anh_xinloi_em: 31-03-2012 - 10:11