ĐỀ KIỂM TRA ĐỘI TUYỂN HSG NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: Toán lớp 12
(Thời gian làm bài: 180 phút không kể thời gian giao đề)
Chú ý: Thí sinh không được sử dụng máy tính bỏ túi
Câu 1.
1). Giải phương trình: $2x^2 - x - \frac{1}{8} =\sqrt[3]{\frac{9}{8x^2} + \frac{1}{x} - 1}$
2). Giải hệ phương trình: $\left\{ {{\begin{array}{*{20}c}
{(y + 1)^2 + y\sqrt {y^2 + 1} = x + \frac{3}{2}} \\
{x + \sqrt {x^2 - 2x + 5} = 1 + 2\sqrt {2x - 4y + 2} } \\
\end{array} }} \right.$
Câu 2. Tìm tất cả các giá trị của $m$ để bất phương trình sau có nghiệm :
\[
m\left( {\sqrt {1 - x} + 1} \right) + x\left( {\sqrt {1 + x} + 1} \right)
\ge 0
\]
Câu 3. Cho dãy số được xác định bởi: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{u_1} = 5}\\
{{u_{n + 1}} = \frac{{u_n^2 + 2{u_n} + 4}}{6}}
\end{array}} \right.$
Đặt $v_n = \sum\limits_{k = 1}^n {\frac{1}{u_k + 4}} $ . Tìm giới hạn : $\mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } v_n $
Câu 4. Cho các số thực dương $a,b,c$ thỏa mãn :$a^2 + b^2 + c^2
= 3$ . Chứng minh rằng: \[
\frac{1}{1 + a^2b^2} + \frac{1}{1 + b^2c^2} + \frac{1}{1 + c^2a^2} \ge
\frac{9}{2(a + b + c)}
\]
Câu 5.
a). Cho hình chóp $S.ABC$ với thể tích $V$. Gọi $M$ là trung điểm cạnh $BC$. Các điểm $K$ và $G$ lần lượt là trọng tâm các tam giác $SAB$ và $SAC$. Tính theo $V$ thể tích khối tứ diện $AMGK$.
b). Cho tứ diện $ABCD, M $ là điểm nằm bên trong tứ diện, các đường thẳng $AM, BM, CM$ và $DM$ lần lượt cắt các mặt $(BCD), (ACD), (ABD)$ và $(ABC)$ tại ${A_1},\,{B_1},\,{C_1},\,{D_1}$ . Tìm vị trí của điểm $M$ để biểu thức sau đạt giá trị nhỏ nhất:
\[
P = \sqrt {\frac{AM}{MA_1 }} + \sqrt {\frac{BM}{MB_1 }} + \sqrt
{\frac{CM}{MC_1 }} + \sqrt {\frac{DM}{MD_1 }} .
\]
Câu 6. Gọi $\alpha ,\beta ,\gamma $ lần lượt là góc giữa đường thẳng $\Delta $ và các đường thẳng chứa các cạnh $BC, CA, AB$ của tam giác đều $ABC.$ Chứng minh rằng: $${\sin ^2}\alpha .{\sin ^2}\beta .{\sin ^2}\gamma + {\cos ^2}\alpha .{\cos ^2}\beta .{\cos ^2}\gamma = \frac{1}{{16}}$$
.
-----------------------------------Hết------------------------------------
Nguồn: k2pi.net