Đề thi chọn HSG trường THPT Yên Mô A
#1
Đã gửi 11-03-2013 - 14:31
Bài 1. (5đ)
1, Cho hàm số $y=x^3+2mx^2+(m+3)x+4$ (m là tham số) có đồ thị là $(C_m)$, đường thẳng d có phương trình là $y=x+4$ và điểm $K(1;3)$. Tìm các giá trị của tham số $m$ để d cắt $(C_m)$ tại ba điểm phân biệt $A(0;4), B, C$ sao cho $dt(\Delta KBC) = 8\sqrt{2}$
2, Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số:
$F(x)=(32x^5-40x^3+10x-1)^{2008}+(16x^3-12x+\sqrt{5}-1)^{2010}$
Bài 2. (8đ)
1, Giải bpt: $5\sqrt{x}+\dfrac{5}{2\sqrt{x}} < 2(x+\dfrac{1}{4x}+2)$
2. Giải hpt :
$x+\sqrt{x^2+1}=e^y$
$y+\sqrt{y^2+1}=e^x$
3. Cho a,b,c > 0 thoả mãn abc=1. CMR:
$\dfrac{1}{a^2+2b^2+3}+\dfrac{1}{b^2+2c^2+3}+ \dfrac{1}{c^2+2a^2+3} \leq \dfrac{1}{2}$
Bài 3. (5đ)
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A. M,I lần lượt là trung điểm BC và SA, J là điểm chia đoạn SB theo tỉ số bằng -2.
Biết $BC=2a$, $SA=SC=SM=a\sqrt{5}$, $\widehat{ABC}=60^o$
1, Mặt phẳng (P) chứa IJ và song song với SC chia hình chóp thành hai phần, tính tỉ số thể tích của hai phần đó.
2, Tính $d(S;AB)$
Bài 4. (2đ)
Cho $(X_n)$ có $X_1=\dfrac{1}{2}$
$X_{n+1}=X_n+\dfrac{X_n^2}{n^2} \forall n \in N^*$
CMR Dãy $X_n$ có giới hạn hữu hạn.
Nguồn : Noinhobinhyen
- IloveMaths yêu thích
Sự im lặng du dương hơn bất kỳ bản nhạc nào.
#2
Đã gửi 21-04-2013 - 22:31
Bài 2. (8đ)
2. Giải hpt :
$x+\sqrt{x^2+1}=e^y$
$y+\sqrt{y^2+1}=e^x$
$\left\{\begin{matrix}x+\sqrt{x^2+1}=e^y\\ y+\sqrt{y^2+1}=e^x\end{matrix}\right.$
$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}y=\ln(x+\sqrt{x^2+1})\\ x=\ln(y+\sqrt{y^2+1})\end{matrix}\right.$
$\Leftrightarrow x+\ln(x+\sqrt{x^{2}+1})=y+\ln(y+\sqrt{y^{2}+1})$
Xét hàm $f(t)=t+\ln(t+\sqrt{t^{2}+1})$ trên $\mathbb{R}$
$\Rightarrow f'(t)=1+\frac{1}{\sqrt{t^{2}+1}}>0$
Vậy $f(t)$ là hàm đồng biến
Mà $f(x)=f(y)\Leftrightarrow x=y$
Vậy ta có phương trình $x+\sqrt{x^{2}+1}=e^{x}$
$\Leftrightarrow \ln(x+\sqrt{x^{2}+1})-x=0$
Đặt $g(x)=\ln(x+\sqrt{x^{2}+1})-x$
$\Rightarrow g'(x)=\frac{1}{\sqrt{x^{2}+1}}-1$
$g'(x)=0\Leftrightarrow x=0$
Kẻ bảng biến thiên từ đó kết luận $x=y=0$
Toán học là ông vua của mọi ngành khoa học.
Albert Einstein
(1879-1955)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Click xem Đạo hàm, Tích phân ứng dụng được gì?
và khám phá những ứng dụng trong cuộc sống
#3
Đã gửi 21-04-2013 - 22:41
$\left\{\begin{matrix}x+\sqrt{x^2+1}=e^y\\ y+\sqrt{y^2+1}=e^x\end{matrix}\right.$
$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}y=\ln(x+\sqrt{x^2+1})\\ x=\ln(y+\sqrt{y^2+1})\end{matrix}\right.$
$\Leftrightarrow x+\ln(x+\sqrt{x^{2}+1})=y+\ln(y+\sqrt{y^{2}+1})$
Ý tưởng dùng sự biến thiên của hàm số là không có gì phải bàn. Nhưng ở đây bạn dùng phép tương đương là sai.
Chúng ta có thể viết như sau:
$\left\{\begin{matrix}x+\sqrt{x^2+1}=e^y\\ y+\sqrt{y^2+1}=e^x\end{matrix}\right.$
$\Rightarrow x+\ln(x+\sqrt{x^{2}+1})=y+\ln(y+\sqrt{y^{2}+1})$
rồi xét hàm như bạn đã làm.
Chỉ góp ý chổ này thôi. hihi
- hoangtrong2305 yêu thích
#4
Đã gửi 21-04-2013 - 22:47
Bài 2. (8đ)
1, Giải bpt: $5\sqrt{x}+\dfrac{5}{2\sqrt{x}} < 2(x+\dfrac{1}{4x}+2)$
Đặt a=$\sqrt{x}+\frac{1}{2\sqrt{x}}=a\Rightarrow$ phương trình tương đương với
$5a<2(a^2+1)\Rightarrow (a-2)(2a-1)> 0$
#5
Đã gửi 21-04-2013 - 23:05
3. Cho a,b,c > 0 thoả mãn abc=1. CMR:
$\dfrac{1}{a^2+2b^2+3}+\dfrac{1}{b^2+2c^2+3}+ \dfrac{1}{c^2+2a^2+3} \leq \dfrac{1}{2}$
Áp dụng bất đẳng thưd cố si :
$a^2+2b^2+3=a^2+b^2+b^2+1+2\geq 2ab+2b+2$
Sau đó sử dụng bổ đề quen thuộc :
$\frac{1}{ab+b+1}+\frac{1}{bc+c+1}+\frac{1}{ac+a+1}=1$ với abc= 1
Câu 4 :
- chứng minh được dãy tăng
Giải sử có giới hạn hữu hạn. Đạt giới hạn đó là L ($L\geq \frac{1}{2}$
Ta có: $L=L+\frac{L^2}{n^2}\Rightarrow L=0$ ( vô lí)
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi IloveMaths: 21-04-2013 - 23:24
- vuihatca98 yêu thích
1 người đang xem chủ đề
0 thành viên, 1 khách, 0 thành viên ẩn danh