cho 2 phương trình \[{x^2} - 8x + 4m = 0(1)\]...
#1
Đã gửi 15-03-2013 - 21:59
2. Cho đương thẳng \[(d):y = \frac{{{m^2} - 1}}{{2m}}x + \frac{{2m + 1}}{m};(m\# 0)\]
Với mọi giá trị khác o của m đương thẳng (d) luôn tiếp xúc với đương tròn tâm A(1;2) cố định có bán kính là
Mn giúp m` vs nhé, bài này khó quá m` ko làm đc
#2
Đã gửi 21-03-2013 - 15:50
Gọi a là nghiệm của phương trình (1), b là nghiệm của phương trình (2) thoả mãn bài toán tức là ta có $a = 2b$.vutung97" data-cid="405375" data-time="1363359566" data-date="15-03-2013 - 21:59 said:
vutung97, on 15 Mar 2013 - 21:52, said:
1. cho 2 phương trình \[{x^2} - 8x + 4m = 0(1)\] và \[{x^2} + x - 4m = 0(2)\]. Để 1 nghiệm của phương trình (1) gấp đôi nghiệm nào đó của phương trình (2) thì giá trị dương của m là:
Khi đó ta có các phương trình sau:
$(2b)^2-8(2b)+4m=0$ và $b^2+b-4m=0$, (*).
Cộng vế theo vế 2 phương trình ta có: $5b^2-15b=0$. Từ đó ta có $b=0$ hoặc $b = 3$
Với $b = 0$ thay vào (*) ta có $m = 0$, với $b = 3$ thay vào (*) ta có $m = 3$.
Vậy có 2 giá trị của m thỏa mãn bài toán là: $m = 0, m = 3$.
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Tienanh tx: 21-03-2013 - 15:59
$\cdot$ $( - 1) = {( - 1)^5} = {( - 1)^{2.\frac{5}{2}}} = {\left[ {{{( - 1)}^2}} \right]^{\frac{5}{2}}} = {1^{\frac{5}{2}}} =\sqrt{1}= 1$
$\cdot$ $\dfrac{0}{0}=\dfrac{100-100}{100-100}=\dfrac{10.10-10.10}{10.10-10.10}=\dfrac{10^2-10^2}{10(10-10)}=\dfrac{(10-10)(10+10)}{10(10-10)}=\dfrac{20}{10}=2$
$\cdot$ $\pi\approx 2^{5^{0,4}}-0,6-\left(\frac{0,3^{9}}{7}\right)^{0,8^{0,1}}$
$\cdot$ $ - 2 = \sqrt[3]{{ - 8}} = {( - 8)^{\frac{1}{3}}} = {( - 8)^{\frac{2}{6}}} = {\left[ {{{( - 8)}^2}} \right]^{\frac{1}{6}}} = {64^{\frac{1}{6}}} = \sqrt[6]{{64}} = 2$
1 người đang xem chủ đề
0 thành viên, 1 khách, 0 thành viên ẩn danh