Bài 1: ($2$ point)
a) Tính giá trị biểu thức
$A=\sqrt{2+\sqrt{3}}.\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{3}}}.\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{3}}}}.\sqrt{2-\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{3}}}}$
b) Cho $x,y$ là các số khác $0$ thỏa mãn $x+y=1$. Tìm giá trị lớn nhất của $P=\frac{1}{x^3+y^3+xy}$
Bài 2: ($2$ point)
a) Giải phương trình $(x^2+3x-4)(x^2+x-6)=24$
b) Cho $x,y,z$ dương, giải hệ phương trình $\left\{\begin{matrix} (x+y)(y+z)=187\\ (y+z)(z+x)=154\\ (z+x)(x+y)=238 \end{matrix}\right.$
Bài 3: ($2$ point)
a) Cho ba số $a,b,c$ thỏa mãn $-1\leq a,b,c\leq 2$ và $a+b+c=0$. Chứng minh $ab+bc+ca\geq -3$
b) Cho $a,b$ là các số nguyên dương sao cho $\frac{a+1}{b}+\frac{b+1}{a}$ là một số nguyên. Gọi $d$ là ước chung của $a,b$. Chứng minh $d\leq \sqrt{a+b}$
Bài 4: ($3$ point)
Trên nửa đường tròn $(O)$ đường kính $AB=2R$ lấy hai điểm $M,N$ sao cho $M$ thuộc cung $AN$ và tổng các khoảng cách từ $A$ và $B$ đến đường thẳng $MN$ bằng $R\sqrt{3}$.
a) Tính $MN$ theo $R$
b) Gọi $I$ là giao điểm của $AN$ và $BM$, $K$ là giao điểm của $AM$ và $BN$. Chứng minh bốn điểm $M,N,I,K$ cùng nằm trên một đường tròn. Tính bán kính đường tròn đó theo $R$
c) Tính diện tích lớn nhất của tam giác $KAB$ theo $R$ khi $M,N$ di chuyển trên $(O)$ nhưng vẫn thỏa mãn giả thiết.
Bài 5: ($1$ point)
Cho hình thoi $ABCD$ có $\widehat{BAD}=120^0$. Tia $Ax$ tạo với tia $AB$ một góc $\widehat{BAx}=15^0$ và cắt $BC$ tại $M$, cắt đường thẳng $CD$ tại $N$. Tính giá trị biểu thức sau
$$T=AB^2(\frac{1}{AM^2}+\frac{1}{AN^2})$$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi phatthemkem: 20-05-2013 - 17:26