Bài toán. Cho 2 số thực khác nhau $a;b$. Chứng minh
$$\frac{(a-b)^4}{a^4+6a^2b^2+b^4}+\frac{4ab}{(a-b)^2} \geq 1$$
Bài toán. Cho 2 số thực khác nhau $a;b$. Chứng minh
$$\frac{(a-b)^4}{a^4+6a^2b^2+b^4}+\frac{4ab}{(a-b)^2} \geq 1$$
Bài toán. Cho 2 số thực khác nhau $a;b$. Chứng minh
$$\frac{(a-b)^4}{a^4+6a^2b^2+b^4}+\frac{4ab}{(a-b)^2} \geq 1$$
Sử dụng hằng đẳng thức ta có
BĐT $\Leftrightarrow \frac{a^4+b^4+6a^2b^2-4ab(a^2+b^2)}{a^4+6a^2b^2+b^4}+\frac{4ab}{(a-b)^2} \geqslant 1$
$\Leftrightarrow \frac{ab}{(a-b)^2} \geqslant \frac{ab(a^2+b^2)}{a^4+b^4+6a^2b^2}$
$\Leftrightarrow ab(a^4+b^4+6a^2b^2) \geqslant ab(a^2+b^2)(a-b)^2$
$\Leftrightarrow ab\left [ a^4+b^4+6a^2b^2-(a-b)^2(a^2+b^2) \right ] \geqslant 0$
$\Leftrightarrow 2a^2b^2.(2ab+a^2+b^2) \geqslant 0$
$\Leftrightarrow 2a^2b^2(a+b)^2 \geqslant 0$
Bất đẳng thức trên luôn đúng với mọi $a,b$
Đẳng thức xảy ra khi $a=0,b=0$ hoặc $a+b=0$
Sử dụng hằng đẳng thức ta có
BĐT $\Leftrightarrow \frac{a^4+b^4+6a^2b^2-4ab(a^2+b^2)}{a^4+6a^2b^2+b^4}+\frac{4ab}{(a-b)^2} \geqslant 1$
.....
$a \neq b$ mà em. Bài này còn một cách đưa về đồng bậc nữa, biến đổi cũng khá dài
Em vẫn tuân thủ điều kiện đấy mà, bài này chỉ cần biến đổi tương đương, sử dụng đẳng thức thôi mà
Ý a là dấu bằng của em ấy
0 thành viên, 1 khách, 0 thành viên ẩn danh