- E. Galois, perfectstrong, namcpnh and 1 other like this
TRONG TAI
Community Stats
- Group Thành viên
- Active Posts 38
- Profile Views 3911
- Member Title Trọng tài MO2014
- Age Age Unknown
- Birthday Birthday Unknown
-
Giới tính
Male
162
Khá
User Tools
Latest Visitors
#356685 Lịch thi đấu và tổng hợp kết quả MO 2013
Posted by TRONG TAI on 25-09-2012 - 22:12
#356671 [MO2013] Trận 5 - Số học
Posted by TRONG TAI on 25-09-2012 - 21:33
Đáp án chính thức:
Bổ đề: Cho các số nguyên dương $a,m,n$. Khi đó $a^n-1 \vdots a^m-1 \Leftrightarrow n \vdots m$
===========================
Quay lại bài toán. Vì $p$ là số nguyên tố và $p>3$ suy ra $2^{p-1}\equiv 1 \pmod 3$.
Mặt khác $(2,p)=1$ nên theo định lí Fermat nhỏ, ta có: $2^{p-1}\equiv 1 \pmod p$.
Do đó: $2^{p-1}-1\vdots 3p$ vì $(3;p)=1$.
Ta có: $$n-1=\dfrac{2^{2p}-1}{3}-1=\dfrac{4^{p}-4}{3}=\dfrac{4(2^{p-1}+1)(2^{p-1}-1)}{3}$$
Suy ra $n-1\vdots 2p \Rightarrow 2^{n-1}-1\vdots 2^{2p}-1$ (do bổ đề)
Vì $n=\dfrac{2^{2p}-1}{3} \Rightarrow 2^{2p}-1\vdots n\Rightarrow 2^{n-1}-1\vdots n\Rightarrow 2^{n+1}-4\vdots n$
============================
============================
Bài thi các thí sinh đã được chấm xong.
Các thí sinh lưu ý, khi dùng định lý gì thì phải nêu rõ ra giả thiết cần phải có để suy ra kết quả cần tìm.
Ví dụ như định lý Fermat nhỏ. Nếu không ghi rõ là $(2;p)=1 \Rightarrow 2^{p-1} \equiv 1 \pmod p$ thì sẽ bị trừ điểm.
============================
Điểm cho rubik97
$D_{rd}=46.4$
Bổ đề: Cho các số nguyên dương $a,m,n$. Khi đó $a^n-1 \vdots a^m-1 \Leftrightarrow n \vdots m$
===========================
Quay lại bài toán. Vì $p$ là số nguyên tố và $p>3$ suy ra $2^{p-1}\equiv 1 \pmod 3$.
Mặt khác $(2,p)=1$ nên theo định lí Fermat nhỏ, ta có: $2^{p-1}\equiv 1 \pmod p$.
Do đó: $2^{p-1}-1\vdots 3p$ vì $(3;p)=1$.
Ta có: $$n-1=\dfrac{2^{2p}-1}{3}-1=\dfrac{4^{p}-4}{3}=\dfrac{4(2^{p-1}+1)(2^{p-1}-1)}{3}$$
Suy ra $n-1\vdots 2p \Rightarrow 2^{n-1}-1\vdots 2^{2p}-1$ (do bổ đề)
Vì $n=\dfrac{2^{2p}-1}{3} \Rightarrow 2^{2p}-1\vdots n\Rightarrow 2^{n-1}-1\vdots n\Rightarrow 2^{n+1}-4\vdots n$
============================
============================
Bài thi các thí sinh đã được chấm xong.
Các thí sinh lưu ý, khi dùng định lý gì thì phải nêu rõ ra giả thiết cần phải có để suy ra kết quả cần tìm.
Ví dụ như định lý Fermat nhỏ. Nếu không ghi rõ là $(2;p)=1 \Rightarrow 2^{p-1} \equiv 1 \pmod p$ thì sẽ bị trừ điểm.
============================
Điểm cho rubik97
$D_{rd}=46.4$
- perfectstrong, cool hunter and davildark like this
#355166 [MO2013] Trận 4 - Toán tổ hợp, rời rạc
Posted by TRONG TAI on 18-09-2012 - 21:04
Đáp án chính thức
Gọi $\begin{array}{l}
A=\lbrace x_{1};x_{2};...;x_{n}\rbrace : \left\{\begin{matrix} x_{i+1}-x_{i}\geqslant 2\\ x_{1};x_{2};...;x_{n}\in \lbrace 1;2;...;n\rbrace \end{matrix}\right. \\ B=\lbrace x_{1};x_{2};...;x_{n}\rbrace: \left\{\begin{matrix} x_{1}=1;x_{n}=n\\ x_{i+1}-x_{i}\geqslant 2\\ x_{1};x_{2};...;x_{n} \in \lbrace 1;2;...;n\rbrace \end{matrix}\right.
\end{array} $
$G$ là tập cách chọn thỏa mãn yêu cầu đề bài thì: $|G|=|A \setminus B|=|A|-|B|$ (vì $B \subset A$)
Đặt:$y_i=x_i-(i-1),\forall i=\overline{1;k}$.
Gọi $C=\lbrace y_{1};y_{2};...;y_{k}\rbrace: \left\{\begin{matrix}
y_{1};y_{2};...;y_{k}\in \mathbb{Z}^{+}\\
1\leqslant y_{1}< y_{2}< ...<y_{k}\leqslant n-(k-1)
\end{matrix}\right.$(do $x_{k}\leqslant n$)
Xét ánh xạ: $\begin{array}{l} f: A \rightarrow C \\ (x_{1};x_{2};...;x_{k}) \mapsto (y_{1};y_{2};...;y_{k})
\end{array}$
$f$ là song ánh vì với mỗi bộ $(x_{1};x_{2};...;x_{k})$ xác định duy nhất một bộ $(y_{1};y_{2};...;y_{k})$ và ngược lại (do cách đặt)
Vậy $|A|=|C|=C^{k}_{n-(k-1)}=C^{k}_{n-k+1}$
Bây giờ ta chỉ việc tính $|B|$. Vì $x_{1}=1;x_{n}=n$ là hằng số nên ta không cần xét đến $x_{1};x_{n}$.
Tương tự công thức tính $|A|$,ta có $|B|=C^{k-2}_{(n-4)-(k-2)+1}$
Vậy nên $|G|=|A|-|B|=C^{k}_{n-k+1}-C^{k-2}_{n-k-1}=\dfrac{n}{n-k}C^{k}_{n-k}$
Vậy số cách chọn thỏa mãn là: $\dfrac{n}{n-k}C^{k}_{n-k}$
Gọi $\begin{array}{l}
A=\lbrace x_{1};x_{2};...;x_{n}\rbrace : \left\{\begin{matrix} x_{i+1}-x_{i}\geqslant 2\\ x_{1};x_{2};...;x_{n}\in \lbrace 1;2;...;n\rbrace \end{matrix}\right. \\ B=\lbrace x_{1};x_{2};...;x_{n}\rbrace: \left\{\begin{matrix} x_{1}=1;x_{n}=n\\ x_{i+1}-x_{i}\geqslant 2\\ x_{1};x_{2};...;x_{n} \in \lbrace 1;2;...;n\rbrace \end{matrix}\right.
\end{array} $
$G$ là tập cách chọn thỏa mãn yêu cầu đề bài thì: $|G|=|A \setminus B|=|A|-|B|$ (vì $B \subset A$)
Đặt:$y_i=x_i-(i-1),\forall i=\overline{1;k}$.
Gọi $C=\lbrace y_{1};y_{2};...;y_{k}\rbrace: \left\{\begin{matrix}
y_{1};y_{2};...;y_{k}\in \mathbb{Z}^{+}\\
1\leqslant y_{1}< y_{2}< ...<y_{k}\leqslant n-(k-1)
\end{matrix}\right.$(do $x_{k}\leqslant n$)
Xét ánh xạ: $\begin{array}{l} f: A \rightarrow C \\ (x_{1};x_{2};...;x_{k}) \mapsto (y_{1};y_{2};...;y_{k})
\end{array}$
$f$ là song ánh vì với mỗi bộ $(x_{1};x_{2};...;x_{k})$ xác định duy nhất một bộ $(y_{1};y_{2};...;y_{k})$ và ngược lại (do cách đặt)
Vậy $|A|=|C|=C^{k}_{n-(k-1)}=C^{k}_{n-k+1}$
Bây giờ ta chỉ việc tính $|B|$. Vì $x_{1}=1;x_{n}=n$ là hằng số nên ta không cần xét đến $x_{1};x_{n}$.
Tương tự công thức tính $|A|$,ta có $|B|=C^{k-2}_{(n-4)-(k-2)+1}$
Vậy nên $|G|=|A|-|B|=C^{k}_{n-k+1}-C^{k-2}_{n-k-1}=\dfrac{n}{n-k}C^{k}_{n-k}$
Vậy số cách chọn thỏa mãn là: $\dfrac{n}{n-k}C^{k}_{n-k}$
- Math Is Love, nthoangcute, davildark and 2 others like this
#353400 [MO2013] Trận 3 - Bất đẳng thức
Posted by TRONG TAI on 10-09-2012 - 18:32
Chấm xong chắc sặc máu quá
Lời giải chính thức:
Đặt $m=x+y,n=y+z,k=z+x$ thì $m,n,k$ là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác
$$
\begin{array}{l}
\eqref{3.6} \Leftrightarrow \dfrac{bc(m+k-n)}{mk}+\dfrac{ac(m+n-k)}{mn}+\dfrac{bc(n+k-m)}{nk}\leq \dfrac{(a+b+c)^2}{m+n+k}\\
\Leftrightarrow \dfrac{bc(m^2+k^2-n^2+2mk)}{mk}+\dfrac{ac(m^2+n^2-k^2+2mn)}{mn}+\dfrac{bc(n^2+k^2-m^2+2nk)}{nk}\leq (a+b+c)^2\\
\Leftrightarrow \dfrac{bc(m^2+k^2-n^2)}{mk}+\dfrac{ac(m^2+n^2-k^2)}{mn}+\dfrac{bc(n^2+k^2-m^2)}{nk}\leq a^2+b^2+c^2 \hfill \quad (*)
\end{array}
$$
Nhưng mặt khác do $m,n,k$ là độ dài 3 cạnh tam giác nên (*) có thể viết lại thành:
\begin{equation}
\label{3.1.1}
2bc\cos \widehat{N}+2ac\cos \widehat{K}+2ab\cos \widehat{M}\leq a^2+b^2+c^2
\end{equation}
Trong đó: $\widehat{M},\widehat{N},\widehat{P}$ là 3 góc của $\vartriangle MNP$ nhận $m,n,p$ thứ tự là cạnh đối diện tương ứng.
Và \eqref{3.1.1} là bất đẳng thức lượng giác quen thuộc nên ta có đpcm.
Lời giải chính thức:
Đặt $m=x+y,n=y+z,k=z+x$ thì $m,n,k$ là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác
$$
\begin{array}{l}
\eqref{3.6} \Leftrightarrow \dfrac{bc(m+k-n)}{mk}+\dfrac{ac(m+n-k)}{mn}+\dfrac{bc(n+k-m)}{nk}\leq \dfrac{(a+b+c)^2}{m+n+k}\\
\Leftrightarrow \dfrac{bc(m^2+k^2-n^2+2mk)}{mk}+\dfrac{ac(m^2+n^2-k^2+2mn)}{mn}+\dfrac{bc(n^2+k^2-m^2+2nk)}{nk}\leq (a+b+c)^2\\
\Leftrightarrow \dfrac{bc(m^2+k^2-n^2)}{mk}+\dfrac{ac(m^2+n^2-k^2)}{mn}+\dfrac{bc(n^2+k^2-m^2)}{nk}\leq a^2+b^2+c^2 \hfill \quad (*)
\end{array}
$$
Nhưng mặt khác do $m,n,k$ là độ dài 3 cạnh tam giác nên (*) có thể viết lại thành:
\begin{equation}
\label{3.1.1}
2bc\cos \widehat{N}+2ac\cos \widehat{K}+2ab\cos \widehat{M}\leq a^2+b^2+c^2
\end{equation}
Trong đó: $\widehat{M},\widehat{N},\widehat{P}$ là 3 góc của $\vartriangle MNP$ nhận $m,n,p$ thứ tự là cạnh đối diện tương ứng.
Và \eqref{3.1.1} là bất đẳng thức lượng giác quen thuộc nên ta có đpcm.
- perfectstrong, Trần Đức Anh @@, cool hunter and 7 others like this
- Diễn đàn Toán học
- → Viewing Profile: Likes: TRONG TAI