DarkBlood's Content
There have been 618 items by DarkBlood (Search limited from 05-06-2020)
#360813 MathType v6.0 Full download
Posted by DarkBlood on 10-10-2012 - 21:54 in Phần mềm hỗ trợ học tập, giảng dạy - Các trang web hay
#360886 MathType v6.0 Full download
Posted by DarkBlood on 11-10-2012 - 09:19 in Phần mềm hỗ trợ học tập, giảng dạy - Các trang web hay
#399425 TOPIC VỀ CÁC BÀI HÌNH HỌC LỚP 7,8
Posted by DarkBlood on 23-02-2013 - 20:41 in Hình học
Bai : 11 Cho $\widehat{xOy}$, hai điểm A và B lần lượt di động trên hai tia Ox và Oy sao cho $\frac{1}{OA}+\frac{1}{OB}=\frac{1}{m},$ với m là một độ dài cho trước. CMR: Đường thẳng AB luôn đi qua một điểm cố định
$AB$ cắt tia phân giác góc $xOy$ tại $C.$ Qua $C$ dựng đường thẳng song song với $OB,$ $OA$ lần lượt cắt $OA,$ $OB$ tại $E$ và $F.$
Dễ thấy tứ giác $OECF$ là hình thoi.
$\Rightarrow EC=OE$
Ta có:
$\frac{OE}{OA}=1-\frac{AE}{OA}=1-\frac{EC}{OB}=1-\frac{OE}{OB}$
$\Rightarrow \frac{OE}{OA}+\frac{OE}{OB}=1$
$\Rightarrow \frac{1}{OA}+\frac{1}{OB}=\frac{1}{OE}$
Mà $\frac{1}{OA}+\frac{1}{OB}=\frac{1}{m}$
Nên $OE=m$
$\Rightarrow E$ cố định
$\Rightarrow C$ cố định
Vậy đường thẳng $AB$ luôn đi qua một điểm cố định.
#399432 TOPIC VỀ CÁC BÀI HÌNH HỌC LỚP 7,8
Posted by DarkBlood on 23-02-2013 - 21:00 in Hình học
Bài 12 : Cho tam giác OBC. Hai đường thẳng m và m' làn lượt qua B và C song song với nhau và không cắt các cạnh của tam giác OBC. Gọi A là giao điểm của đường thẳng OC và m, D là giao điểm của đường thẳng Ob và m'.
Xác định vị trí của m và m' để $\frac{1}{BA}+\frac{1}{CD}$ lớn nhất
Qua $O$ kẻ đường thẳng song song với $m$ cắt $BC$ tại $E$
Ta có:
$\frac{OE}{AB}=\frac{CE}{BC}$ và $\frac{OE}{CD}=\frac{BE}{BC}$
Do đó:
$\frac{OE}{AB}+\frac{OE}{CD}=\frac{CE}{BC}+\frac{BE}{BC}=1$
$\Rightarrow \frac{1}{AB}+\frac{1}{CD}=\frac{1}{OE}$
Do đó để $\frac{1}{AB}+\frac{1}{CD}$ lớn nhất thì $\frac{1}{OE}$ lớn nhất hay $OE$ nhỏ nhất.
Qua $O$ kẻ $OH$ vuông góc với $BC$ $(H\in BC)$
Từ đó có $OE\geq OH$
Dấu bằng xảy ra khi $E\equiv H$
$\Leftrightarrow OE\perp BC\Leftrightarrow m\perp BC$ và $m'\perp BC.$
Vậy khi $m$ và $m'$ vuông góc với $BC$ thì $\frac{1}{AB}+\frac{1}{CD}$ lớn nhất
#359278 TOPIC VỀ CÁC BÀI HÌNH HỌC LỚP 7,8
Posted by DarkBlood on 05-10-2012 - 22:24 in Hình học
1, Cho hình bình hành ABCD. Vẽ ra phía ngoài các tam giác đều ABE và ADF.
a) CMR tam giác EFC đều
b) Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của BD ; À và AE. Tính góc NMP
P/s: Mọi người không đánh số bài làm e chả bjt' dg` nào mà lần (
Giải như sau:
a)
Ta có:
$\widehat{FAD}=\widehat{FDA}=\widehat{EAB}=\widehat{EBA}=60^{\circ}$ ($\Delta AFD$ và $\Delta AEB$ đều)
Ta có: $\widehat{FDC}=\widehat{FDA}+\widehat{ADC}=60^{\circ}+\widehat{ADC}$ (1)
$\widehat{EBC}=\widehat{EBA}+\widehat{ABC}=60^{\circ}+\widehat{ABC}$
mà $\widehat{ADC}=\widehat{ABC}$ (ABCD là hình bình hành)
=>$\widehat{FDC}=\widehat{EBC}$
Ta có: +) $\widehat{DAB}=180^{\circ}-\widehat{ADC}$ (AB//CD, ABCD là hình bình hành)
+) $\widehat{FAE}=360^{\circ}-60^{\circ}-60^{\circ}-(180^{\circ}-\widehat{ADC})$
=> $\widehat{FAE}=60^{\circ}+\widehat{ADC})$ (2)
Từ (1) và (2) => $\widehat{FAE}=\widehat{FDC}$
Ta có: AE=EB=AB mà AB=CD (ABCD là hình bình hành) => AE=EB=AB=CD
tương tự ta có: AF=FD=AD=BC
Dễ dàng chứng minh được: $\Delta FAE=\Delta FDC=\Delta CBE$ (c.g.c)
=> FE=EC=CF
=> $\Delta EFC$ là tam giác đều (đpcm)
b)M là trung điểm BD => M là trung điểm AC (ABCD là hình bình hành)
Dễ dàng chứng minh được MP, PN, NM lần lượt là đường trung bình của $\Delta CAE$, $\Delta EAF$, $\Delta FAC$
=> $MP=\frac{1}{2}EC$, $PN=\frac{1}{2}EF$, $NM=\frac{1}{2}FC$
mà FE=EC=CF (cmt) => MP=PN=NM => $\Delta MPN$ đều => $\widehat{NMP} = 60^{\circ}$
#398995 TOPIC VỀ CÁC BÀI HÌNH HỌC LỚP 7,8
Posted by DarkBlood on 21-02-2013 - 22:39 in Hình học
Bài 4: Bạn xem lại đề nha, đâu có điểm $D$ nào đâu.Bài 3 : Cho hai tam giác ABC và A'B'C' sao cho AA', BB',CC' động quy tại O. Gọi Á,B1,C1 lần lượt là giao điểm của các cặp đường thẳng BC và B'C', AC và A'C', AB và A'B'. CMR: A1, B1, C1 thẳng hàng.
Bài 4: Cho tam giác ABC, G là trọng tâm. Một đường thẳng bất kì đi qua G cắt cạnh AB, AC lần lượt tại M và N.
CMinh : MA. NC= MB. ND
Bài 5: Bổ đề: Định lí $Menelaus:$ Cho $A',$ $B',$ $C'$ lần lượt nằm trên ba cạnh $BC,$ $AC,$ $AB$ $($hoặc trên các đường thẳng chứa các cạnh$)$ của tam giác $ABC.$ Điều kiện cần và đủ để các đường thẳng $AA',$ $BB',$ $CC'$ đồng quy là:
$$\frac{AC'}{BC'}.\frac{BA'}{CA'}.\frac{CB'}{AB'}=1$$
Cách chứng minh bạn có thể tham khảo tại đây.
-------------------------
Gọi giao điểm của $AA',$ $BB',$ $CC'$ là $M.$
Xét tam giác $BCM,$ ta có:
$A_1\in BC,$ $B'\in BM,$ $C'\in CM$
$\Rightarrow \frac{BA_1}{CA_1}.\frac{MB'}{BB'}.\frac{CC'}{MC'}=1\ \ \ \ \ \ (Menelaus)$
$\Rightarrow \frac{BA_1}{CA_1}=\frac{BB'.MC'}{MB'.CC'}$
Tương tự với các tam giác $ACM$ và $ABM,$ ta có:
$\frac{CB_1}{AB_1}.\frac{AA'}{MA'}.\frac{MC'}{CC'}=1$ và $\frac{AC_1}{BC_1}.\frac{MA'}{AA'}.\frac{BB'}{MB'}=1$
$\Rightarrow \frac{CB_1}{AB_1}=\frac{MA'.CC'}{AA'.MC'}$ và $\frac{AC_1}{BC_1}=\frac{AA'.MB'}{MA'.BB'}$
Do đó:
$\frac{BA_1}{CA_1}.\frac{CB_1}{AB_1}.\frac{AC_1}{BC_1}=\frac{BB'.MC'}{MB'.CC'}.\frac{MA'.CC'}{AA'.MC'}.\frac{AA'.MB'}{MA'.BB'}$
$\Rightarrow \frac{BA_1}{CA_1}.\frac{CB_1}{AB_1}.\frac{AC_1}{BC_1}=1$
Vậy $A_1,$ $B_1,$ $C_1$ thẳng hàng.
#399125 TOPIC VỀ CÁC BÀI HÌNH HỌC LỚP 7,8
Posted by DarkBlood on 22-02-2013 - 18:21 in Hình học
Bài 4: Cho tam giác ABC, G là trọng tâm. Một đường thẳng bất kì đi qua G cắt cạnh AB, AC lần lượt tại M và N.
CMinh : $\frac{AB}{AM}+ \frac{AC}{AN}=3$
$I$ trung điểm $BC.$ $\Rightarrow $ $A,$ $G,$ $I$ thẳng hàng và $AG=2IG$
Qua $B$ và $C$ kẻ các đường thẳng song song với $AG$ cắt $MN$ lần lượt tại $H$ và $K.$
Dễ thấy $IG$ là đường trung bình hình thang $BCKH$
$\Rightarrow IG=\frac{1}{2}(BH+CK)$
$\Rightarrow BH+CK=2IG=AG$
Áp dụng hệ quả $Talet$ vào các tam giác $MAG$ $(BH\parallel AG)$ và $NAG$ $(CK\parallel AG),$ ta có:
$\frac{BM}{AM}=\frac{BH}{AG}$ và $\frac{CN}{AN}=\frac{CK}{AG}$
$\frac{AB}{AM}=1+\frac{BH}{AG}$ và $\frac{AC}{AN}=1+\frac{CK}{AG}$
Do đó: $\frac{AB}{AM}+\frac{AC}{AN}=1+\frac{BH}{AG}+1+\frac{CK}{AG}=2+\frac{BH+CK}{AG}=2+\frac{AG}{AG}=3$
Tiếc gì vậy bạnTiện quá bạn nhỉ
#398780 TOPIC VỀ CÁC BÀI HÌNH HỌC LỚP 7,8
Posted by DarkBlood on 21-02-2013 - 12:12 in Hình học
Bài 1 bạn xem lại đề nhaBài 1 .Cho hình bình hành ABCD. Một đường thẳn d quay quanh A cắt BC, CD lần lượt tại E và F. CMR: EF.DF không đổi
Bài 2 : Cho tam giác ABC có A', B', C' lần lượt là trung điểm BC, CA, AB. Điểm M nằm phía trong tam giác ABC. Các điểm A1, B1, C1 lần lượt là giao điểm của MA, MB, MC với B'C', C'A', A'B'. CMR: A'A1, B'B1, C'C1 đồng quy
Bài 2: $($Hình hơi rối, bạn chịu khó nha $)$
Bổ đề: Định lý Ceva: Cho $A',$ $B',$ $C'$ lần lượt nằm trên ba cạnh $BC,$ $AC,$ $AB$ $($hoặc trên các đường thẳng chứa các cạnh$)$ của tam giác $ABC.$ Điều kiện cần và đủ để các đường thẳng $AA',$ $BB',$ $CC'$ đồng quy là:
$$\frac{AC'}{BC'}.\frac{BA'}{CA'}.\frac{CB'}{AB'}=1$$
Chứng minh: Ta kẻ đường phụ qua $A$ và song song với $BC.$ Áp dụng hệ quả của định lí $Talet$ sẽ dễ dàng chứng minh được.
-------------------------------
Vì các đoạn $AD,$ $BE,$ $CF$ đồng quy tại $M$ nên $$\frac{BF}{AF}.\frac{CD}{BD}.\frac{AE}{CE}=1$$
Dễ thấy $B'C'//BC.$
Áp dụng định lí $Talet$ vào hai tam giác $ABD$ $(C'A_{1}//BD)$ và $ACD$ $(B'A_{1}//CD),$ ta có:
$\frac{BD}{C'A_{1}}=\frac{AD}{AA_{1}}$ và $\frac{B'A_{1}}{CD}=\frac{AA_{1}}{AD}$
Do đó: $\frac{BD}{C'A_{1}}.\frac{B'A_{1}}{CD}=\frac{AD}{AA_{1}}.\frac{AA_{1}}{AD}=1$
$\Rightarrow \frac{B'A_1}{C'A_1}=\frac{CD}{BD}$
Tương tự ta có: $\frac{A'C_1}{B'C_1}=\frac{BF}{AF}$ và $\frac{C'B_1}{A'B_1}=\frac{AE}{CE}$
Mà $\frac{BF}{AF}.\frac{CD}{BD}.\frac{AE}{CE}=1$
Nên $\frac{A'C_1}{B'C_1}.\frac{B'A_1}{C'A_1}.\frac{C'B_1}{A'B_1}=1$
Vậy $A'A_1,$ $B'B_1,$ $C'C_1$ đồng quy.
#398976 TOPIC VỀ CÁC BÀI HÌNH HỌC LỚP 7,8
Posted by DarkBlood on 21-02-2013 - 21:57 in Hình học
Bài 1 .Cho hình bình hành ABCD. Một đường thẳn d quay quanh A cắt BC, CD lần lượt tại E và F. CMR: BE.DF không đổi
Cho mình mượn cái hìnhBạn xem lại đề bài bài 1 đi! Đề bài đúng phải là: $BE.DF$ không đổi chứ
Ta có:
Áp dụng hệ quả $Talet$ vào tam giác $ECF$ $(AB//CF),$ ta có:
$\frac{BE}{CE}=\frac{AB}{CF}\ \ \ \ (1)$
Áp dụng hệ quả $Talet$ vào tam giác $ADF$ $(CE//AD),$ ta có:
$\frac{DF}{CF}=\frac{AD}{CE}$
hay $DF.CE=CF.AD\ \ \ \ (2)$
Từ $(1)$ và $(2),$ ta có:
$\frac{BE}{CE}.DF.CE=\frac{AB}{CF}.CF.AD$
$\Leftrightarrow BE.DF=AB.AD,$ không đổi.
#360672 TOPIC VỀ CÁC BÀI HÌNH HỌC LỚP 7,8
Posted by DarkBlood on 10-10-2012 - 11:33 in Hình học
Hình bình hành ( sử dụng tc hình bình hành đổ lại )
1) Cho tam giác ABC. Lấy D, E thứ tự thuộc tia đối của tia BA, CA sao cho BD = CE = BC. Gọi O là giao của BE và CD. Qua O kẻ đường thẳng // với tia phân giác của góc A và cắt AC ở K. Chứng minh AB = CK.
Vẽ hình bình hành $ABIC$.
Vì $BC = CE$ nên tam giác $BCE$ cân tại $C$ $\Rightarrow$ $\widehat{CBE}=\widehat{CEB}$
$+)$ Ta có: $AE // BI$ nên $\widehat{IBE}=\widehat{CEB}$ $(SLT)$
Do đó: $\widehat{CBE}=\widehat{IBE}$ $\Rightarrow$ $BO$ là tia phân giác $\widehat{CBI}$
Chứng minh tương tự ta được $CO$ là tia phân giác $\widehat{BCI}$
$+)$ Xét tam giác $BCI$, có $O$ là giao điểm hai tia phân giác của $\widehat{CBI}$ và $\widehat{BCI}$ nên $IO$ là tia phân giác $\widehat{BIC}$
$\Rightarrow$ $\widehat{BIO} = \widehat{OIC} =\frac{1}{2} \widehat{BIC}$
$+)$ Gọi $N$ là giao điểm giữa phân giác góc $BAC$ và $BC.$
Ta có: $\widehat{BAC} = \widehat{BIC}$
Mà: $\widehat{BIO} = \widehat{OIC} =\frac{1}{2} \widehat{BIC}$
$\widehat{BAN} = \widehat{NAC} =\frac{1}{2} \widehat{BAC}$
$\Rightarrow$ $\widehat{BIO} = \widehat{OIC} = \widehat{BAN} = \widehat{NAC}$
$+)$ Lấy $P$ là giao điểm giữa $IO$ và $AB$
Vì $PB // CI$ nên $\widehat{OIC} = \widehat{P}$ $(SLT)$
Mà $\widehat{OIC} = \widehat{BAN}$ $(cmt)$ $\Rightarrow$ $\widehat{BAN} = \widehat{P}$ $\Rightarrow$ $AN // OI$
Lại có $AN // OK$ $(gt)$ nên 3 điểm $I,$ $O,$ $K$ thẳng hàng.
$\Rightarrow$ $IK // AN$ $($vì $OK // AN)$
$\Rightarrow$ $\widehat{NAC} = \widehat{IKC}$
$\Rightarrow$ Tam giác $KCI$ cân tại $C$
$\Rightarrow$ $CK = CI$
Lại có $AB = CI$ nên $AB = CK$ (đpcm)
#411037 Topic về Bất đẳng thức, cực trị THCS
Posted by DarkBlood on 07-04-2013 - 14:10 in Bất đẳng thức và cực trị
cho 3 số dương $x,\ y,\ z$ thỏa mãn điều kiện: $x^2+y^2+z^2 \leq3$ .Tìm min của biểu thức: $P=\frac{1}{1+xy} + \frac{1}{1+yz} + \frac{1}{1+xz}$
ai giúp em bài này với
Chắc đề như trên đúng không bạn?
Nếu thế giải như sau:
Ta có:
$x^2+y^2+z^2\leq 3$ mà $x^2+y^2+z^2\geq xy+yz+zx$ nên $xy+yz+zx\leq 3$
Áp dụng BĐT $Schwar,$ ta có:
$P=\frac{1}{1+xy}+\frac{1}{1+yz}+\frac{1}{1+zx}\geq \frac{9}{3+xy+yz+zx}\geq \frac{9}{3+3}=\frac{3}{2}$
Dấu $"="$ xảy ra khi $\left\{\begin{matrix} x^2+y^2+z^2=3\\ x^2+y^2+z^2=xy+yz+zx\\ \frac{1}{1+xy}=\frac{1}{1+yz}=\frac{1}{1+zx} \end{matrix}\right.\ \ \ \Longleftrightarrow \ \ \ \ x=y=z=1$
#428258 Topic về Bất đẳng thức, cực trị THCS
Posted by DarkBlood on 17-06-2013 - 17:41 in Bất đẳng thức và cực trị
chp x,y,z là 3 số dương,chứng minh: $\frac{x}{2x+y+z}+\frac{y}{2y+x+z}+\frac{z}{2z+y+x}\leq \frac{3}{4}$$\frac{x}{2x+y+z}+\frac{y}{2y+x+z}+\frac{z}{2z+y+x}\leq \frac{3}{4}$
Đặt $x+y=a\ ;\ y+z=b\ ;\ z+x=c,$ suy ra:
$x=\dfrac{c+a-b}{2}\ ;\ y=\dfrac{a+b-c}{2}\ ;\ z=\dfrac{b+c-a}{2}$
Khi đó, bất đẳng thức đã cho trở thành
$\sum \dfrac{c+a-b}{2(c+a)}\leq \dfrac{3}{4}$
$\Leftrightarrow \sum \dfrac{b}{c+a}\geq \dfrac{3}{2}$
Đây chính là bất đẳng thức $Nesbitt.$
Vậy $\sum \dfrac{x}{2x+y+z} \leq \dfrac{3}{4}$
Đẳng thức xảy ra khi $a=b=c\ \Leftrightarrow x=y=z.$
#409858 Topic về Bất đẳng thức, cực trị THCS
Posted by DarkBlood on 01-04-2013 - 23:44 in Bất đẳng thức và cực trị
Hình như không có số thứ tự ! Mình post luôn :
Cho $a ,b,c > 0$ CMR :
a, $(a+\frac{b}{ac})(b+\frac{c}{ba})(c+\frac{a}{bc})\geq 8$
Áp dụng BĐT Cauchy, ta có:
$a+\frac{b}{ac}\geq 2\sqrt{\frac{ab}{ac}}=2\sqrt{\frac{b}{c}}$
Tương tự:
$b+\frac{c}{ab}\geq 2\sqrt{\frac{c}{a}}$
$c+\frac{a}{bc}\geq 2\sqrt{\frac{a}{b}}$
Nhân vế theo vế, ta được:
$\left ( a+\frac{b}{ac} \right )\left ( b+\frac{c}{ba} \right )\left ( c+\frac{a}{bc} \right )\geq 8\sqrt{\frac{b}{c}.\frac{c}{a}.\frac{a}{b}}=8$
Hình như không có số thứ tự ! Mình post luôn :
Cho $a ,b,c > 0$ CMR :
b, $\frac{a^{2}}{b+c}+ \frac{b^{2}}{c+a}+\frac{c^{2}}{a+b}\geq \frac{a+b+c}{2}$ .
Cách 1: Áp dụng BĐT Schwarz, ta có:
$\frac{a^{2}}{b+c}+ \frac{b^{2}}{c+a}+\frac{c^{2}}{a+b}\geq \frac{(a+b+c)^2}{(b+c+c+a+a+b)}=\frac{a+b+c}{2}$
Cách 2:
Ta có:
$\frac{a^2}{b+c}+\frac{b+c}{4}=\frac{(2a)^2+(b+c)^2}{4(b+c)}\geq\frac{4a(b+c)}{4(b+c)}=a$
Tương tự:
$\frac{b^2}{c+a}+\frac{c+a}{4}\geq b$
$\frac{c^2}{a+b}+\frac{a+b}{4}\geq c$
Cộng vế theo vế, rút gọn ta được đpcm.
#434549 [TOPIC] Bài toán tính tổng các dãy số có quy luật
Posted by DarkBlood on 11-07-2013 - 16:16 in Đại số
$\boxed{25}$ Tính $A=1.1!+2.2!+3.3!+...+n.n!$
Ta có $A=1.1!+2.2!+3.3!+...+n.n!$
$\Rightarrow A=(2-1).1!+(3-1).2!+(4-1).3!+...+(n+1-1).n!$
$\Rightarrow A=(2.1!+3.2!+4.3!+...+(n+1).n!)-(1!+2!+3!+...+n!)$
$\Rightarrow \boxed{A=[2!+3!+4!+...+(n+1)!]-(1!+2!+3!+...+n!)=(n+1)!-1}$
$\boxed{22}$ Tính tổng: $A=1 + p + p^2 + p^3+ p^4 + ... + p^n$ $(p \neq 1)$
Xét $p=1,$ ta có $A=1+1+1^2+...+1^n=n+1$
Xét $p\geq 2,$ ta có:
$pA=p+p^2+p^4+...+p^{n+1}$
$\Rightarrow (p-1)A=p^{n+1}-1$
$\Rightarrow \boxed{A=\dfrac{p^{n+1}-1}{p-1}}$
$\boxed{17}$ Tính tổng: $A= 1 + 2p + 3p^2 + ... +(n+1)p^n$ $(p \neq 1)$
Xét $p=1,$ ta có: $A=1+2.1+3.1+...+(n+1).1=\dfrac{(n+1)(n+2)}{2}$
Xét $p\geq 2,$ ta có:
$pA=p+2p^2+3p^3+...+(n+1)p^{n+1}$
$\Rightarrow (p-1)A=(n+1)p^{n+1}-(1+p+p^2+...+p^n)$
$\Rightarrow (p-1)A=(n+1)p^{n+1}-\dfrac{p^{n+1}-1}{p-1}$
$\Rightarrow (p-1)A=\dfrac{(n+1)p^{n+1}(p-1)-p^{n+1}+1}{p-1}$
$\Rightarrow \boxed{A=\dfrac{(n+1)p^{n+2}-(n+2)p^{n+1}+1}{(p-1)^2}}$
#431274 Topic tổng hợp các bài toán về phương trình nghiệm nguyên.
Posted by DarkBlood on 28-06-2013 - 14:20 in Số học
Bài 123 : Giải phương trình trên tập nghiệm tự nhiên :
$2^{x}+2^{y}+2^{z}+2^{t}=680$
Không mất tính tổng quát, giả sử $0\leq x\leq t\leq z\leq t$
Ta có:
$$\begin{aligned} 2^x+2^y+2^z+2^t&=680\\\\ \Leftrightarrow 2^x(1+2^{y-x}+2^{z-x}+2^{t-x})& =2^3.85\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ (1) \end{aligned}$$
Do đó $x=3.$ Khi đó $(1)$ trở thành
$$\begin{aligned} 2^{y-3}+2^{z-3}+2^{t-3}&=84\\\\ \Leftrightarrow 2^{y-3}(1+2^{z-y}+2^{t-y})& =2^2.21\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ (2) \end{aligned}$$
Suy ra $y=5.$ Do đó $(2)$ tương đương với
$$\begin{aligned} 2^{z-5}+2^{t-5}&=20\\\\ \Leftrightarrow 2^{z-5}(1+2^{t-z})& =2^2.5\end{aligned}$$
Do đó $z=7\ ;\ t=9.$
Vậy $(x\ ;\ y\ ;\ z\ ;\ t)=(3\ ;\ 5\ ;\ 7\ ;\ 9)$ và các hoán vị.
#438435 Topic tổng hợp các bài toán về phương trình nghiệm nguyên.
Posted by DarkBlood on 26-07-2013 - 20:10 in Số học
Bài 140 : Giải phương trình nghiệm nguyên : $x^{2}+y^{2}+z^{2}+t^{2}=x^{2}y^{2}z^{2}$
Số dư của một số chính phương khi chia cho $4$ là $0$ hoặc $1.$
Nếu $x^2y^2z^2\equiv 1\ (\bmod\ 4)$ thì $x,\ y,\ z$ đều là số lẻ.
Do đó $x^2+y^2+z^2\equiv 3\ (\bmod\ 4)$
$\Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x^2+y^2+z^2+t^2\equiv 3\ (\bmod 4) \\ x^2+y^2+z^2+t^2\equiv 0\ (\bmod 4) \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x^2y^2z^2\equiv 3\ (\bmod 4) \\ x^2y^2z^2\equiv 0\ (\bmod 4) \end{array} \right.\ (\text{vô lý})$
Vậy $x^2y^2z^2\equiv 1\ (\bmod\ 4).$
Xét ba trường hợp:
Trường hợp 1: Trong ba số $x,\ y,\ z$ có một số lẻ, hai số chẵn.
Không mất tính tổng quát, giả sử $x$ lẻ, $y,\ z$ chẵn.
Khi đó $x^2+y^2+z^2\equiv 1\ (\bmod\ 4)$
$\Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x^2+y^2+z^2+t^2\equiv 1\ (\bmod 4) \\ x^2+y^2+z^2+t^2\equiv 2\ (\bmod 4) \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x^2y^2z^2\equiv 1\ (\bmod 4) \\ x^2y^2z^2\equiv 2\ (\bmod 4) \end{array} \right.\ (\text{vô lý})$
Trường hợp 2: Trong ba số $x,\ y,\ z$ có hai số lẻ, một số chẵn.
Không mất tính tổng quát, giả sử $x,\ y$ lẻ, $z$ chẵn.
Khi đó $x^2+y^2+z^2\equiv 2\ (\bmod\ 4)$
$\Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x^2+y^2+z^2+t^2\equiv 2\ (\bmod 4) \\ x^2+y^2+z^2+t^2\equiv 3\ (\bmod 4) \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x^2y^2z^2\equiv 2\ (\bmod 4) \\ x^2y^2z^2\equiv 3\ (\bmod 4) \end{array} \right.\ (\text{vô lý})$
Trường hợp 3: Cả ba số $x,\ y,\ z$ đều chẵn. Từ đây suy ra $t$ chẵn.
Đặt $x=2x_1\ ;\ y=2y_1\ ;\ z=2z_1\ ;\ t=2t_1$ $(x_1,\ y_1,\ z_1,\ t_1\in \mathbb{Z})$
Khi đó phương trình đã cho trở thành:
$4x_1^2+4y_1^2+4z_1^2+4t_1^2=64x_1^2y_1^2z_1^2\Leftrightarrow x_1^2+y_1^2+z_1^2+t_1^2=16x_1^2y_1^2z_1^2\ \ \ \ (1)$
Giả sử $x_1,\ y_1,\ z_1$ đều lẻ. Từ đây suy ra $t_1$ lẻ.
Do đó $\left\{\begin{matrix} x_1^2\equiv 1\ (\bmod 8)\\ y_1^2\equiv 1\ (\bmod 8)\\ z_1^2\equiv 1\ (\bmod 8)\\ t_1^2\equiv 1\ (\bmod 8) \end{matrix}\right.\Rightarrow VT\equiv 4\ (\bmod 8)\ (\text{vô lý})$
Vậy trong ba số $x_1,\ y_1,\ z_1$ tồn tại ít nhất một số chẵn.
Lập luận tương tự như trên, ta được $x_1,\ y_1,\ z_1,\ t_1$ đều chẵn.
Đặt $x_1=2x_2\ ;\ y_1=2y_2\ ;\ z_1=2z_2\ ;\ t_1=2t_2$ $(x_2,\ y_2,\ z_2,\ t_2\in \mathbb{Z})$
Khi đó phương trình $(1)$ trở thành:
$4x_2^2+4y_2^2+4z_2^2+4t_2^2=1024x_2^2y_2^2z_2^2\Leftrightarrow x_2^2+y_2^2+z_2^2+t_2^2=256x_2^2y_2^2z_2^2$
Tương tự thì $x_2,\ y_2,\ z_2,\ t_2$ đều chẵn.
Tiếp tục lập luận như trên, ta có: $x\ \vdots\ 2^k\ ;\ y\ \vdots\ 2^k\ ;\ z\ \vdots\ 2^k\ ;\ t\ \vdots\ 2^k$ với mọi $k\in \mathbb{N}$
Vậy $(x\ ;\ y\ ;\ z\ ;\ t)=(0\ ;\ 0\ ;\ 0\ ;\ 0)$
#431378 Topic tổng hợp các bài toán về phương trình nghiệm nguyên.
Posted by DarkBlood on 28-06-2013 - 20:37 in Số học
Bài 124 : Giải hệ phương trình nghiệm tự nhiên :
$\left\{\begin{matrix} 3x\equiv -1(mod y) & & \\ 3y\equiv -1(modx) & & \end{matrix}\right.$
Bài 125 : Giải phương trình nghiệm tự nhiên $2^{x}+3^{y}=z^{2}$
Bài 124: Từ giả thiết suy ra $3x+1\ \vdots\ y$ và $3y+1\ \vdots\ x$
Do đó $3x+3y+1\ \vdots\ xy$
$\Rightarrow \dfrac{3}{x}+\dfrac{3}{y}+\dfrac{1}{xy}=k\in \mathbb{Z}^+$
Không mất tính tổng quát, giả sử $x\geq y\geq 1$
Do đó $1\leq k\leq 3+3+1=7$
Tới đây đơn giản rồi nhưng có vẻ dài.
#402014 Topic tổng hợp các bài toán về phương trình nghiệm nguyên.
Posted by DarkBlood on 04-03-2013 - 19:06 in Số học
$8x^{4}-4y^{4}+2z^{4}=t^{4}\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ (1)$Bài 56. Tìm nghiệm nguyên của phương trình sau :
$8x^{4}-4y^{4}+2z^{4}=t^{4}$
Từ phương trình, ta có: $2|t$ $\Rightarrow t=2t_1\ (t_1\in \mathbb{Z}).$ Thay vào phương trình $(1),$ ta có:
$8x^4-4y^4+2z^4=16t_1^4$
$\Leftrightarrow 4x^4-2y^4+z^4=8t_1^4\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ (2)$
Do đó: $2|z$ $\Rightarrow z=2z_1\ (z_1\in \mathbb{Z}).$ Thay vào phương trình $(2),$ ta có:
$4x^4-2y^4+16z_1^4=8t_1^4$
$\Leftrightarrow 2x^4-y^4+8z_1^4=4t_1^4\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ (3)$
Do đó: $2|y$ $\Rightarrow y=2y_1\ (y_1\in \mathbb{Z}).$ Thay vào phương trình $(3),$ ta có:
$2x^4-16y_1^4+8z_1^4=4t_1^4$
$\Leftrightarrow x^4-8y_1^4+4z_1^4=2t_1^4\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ (4)$
Do đó: $2|x$ $\Rightarrow x=2x_1\ (x_1\in \mathbb{Z}).$ Thay vào phương trình $(4),$ ta có:
$16x_1^4-8y_1^4+4z_1^4=2t_1^4$
$\Leftrightarrow 8t_1^4-4y_1^4+2z_1^4=1t_1^4$
Do đó $x,$ $y,$ $z,$ $t$ đều chẵn. Lập luận tương tự ta lại được $x_1,$ $y_1,$ $z_1,$ $t_1$ đều chẵn.
Cứ tiếp tục như trên ta sẽ được $2^k|x,$ $2^k|y,$ $2^k|z,$ $2^k|t$ $(k\in \mathbb{N})$
Điều này chỉ xảy ra khi $x=y=z=t=0.$
Vậy $\boxed{(x;y;z;t)=(0;0;0;0)}$
-------------
P/s: Bạn pham anh quan ra đề từ từ thôi nhé Nếu ra nhiều bài một lúc thì bạn nên chỉ viết trong một bài cho dễ nhìn
#380935 Topic tổng hợp các bài toán về phương trình nghiệm nguyên.
Posted by DarkBlood on 27-12-2012 - 17:59 in Số học
Vì $x\in N*$ nên $2x-5\neq 0$Bài 18. Tìm $x,y \in \mathbb{N}^*$ sao cho $6x+5y+18=2xy$.
Ta có:
$6x+5y+18=2xy$
$\Leftrightarrow 6x+18=2xy-5y=y(2x-5)$
$\Leftrightarrow \frac{6x+18}{2x-5}=y$
$\Leftrightarrow 3+\frac{33}{2x-5}=y$
Vì $y$ nguyên nên $\frac{33}{2x-5}\in Z$ $(x\in N^*)$
Do đó $2x-5\in U(33)={\pm 1;\pm 3;\pm 11;\pm 33}$
Vì $x>0$ nên $2x-5>-5,$ do đó ta chỉ xét các trường hợp:
Trường hợp 1: $2x-5=-3,$ tính được $x=1;$ $y=-8$ $($loại vì $y>0)$
Trường hợp 2: $2x-5=-1,$ tính được $x=2;$ $y=-30$ $($loại vì $y>0)$
Trường hợp 3: $2x-5=1,$ tính được $x=3;$ $y=36$
Trường hợp 4: $2x-5=3,$ tính được $x=4;$ $y=14$
Trường hợp 5: $2x-5=11,$ tính được $x=8;$ $y=6$
Trường hợp 6: $2x-5=33,$ tính được $x=19;$ $y=4$
Vậy phương trình có nghiệm $$\boxed {(x;y)=(3;36);(4;14);(8;6);(19;4)}$$
#398871 Topic tổng hợp các bài toán về phương trình nghiệm nguyên.
Posted by DarkBlood on 21-02-2013 - 19:30 in Số học
Không mất tính tổng quát, giả sử $x\geq y \geq z$Bài 51. Tìm tất cả các số nguyên dương $x,y,z$ thoả mãn: $xyz = 9+x+y+z$
Ta có:
$xyz=9+x+y+z\leq 9+3x$
$\Rightarrow yz\leq \frac{9}{x}+3\leq 9+3=12$
$\Rightarrow z^2\leq 12$
$\Rightarrow z\in \left \{ 1;2;3 \right \}$
Trường hợp 1: $z=1$
Phương trình tương đương:
$xy=10+x+y$
$\Rightarrow x(y-1)=y+10$
Dễ thấy $y\neq 1$
$\Rightarrow x=\frac{y+10}{y-1}=1+\frac{11}{y-1}$
Để $x$ nguyên $(y \in \mathbb{Z})$ thì $y-1\in \texed{Ư}(11)$
Lại có $y-1\geq0$ nên $y-1\in \left \{ 1;11 \right \}\Leftrightarrow y\in\left \{ 12;2 \right \}$
Từ đó có: $x=2,$ $x=12.$
Trường hợp 2: $z=2$
Phương trình tương đương:
$2xy=11+x+y$
$\Rightarrow x(2y-1)=y+11$
$\Rightarrow x=\frac{y+11}{2y-1}$ $(2y-1\neq 0$ do $y \in \mathbb{Z})$
$\Rightarrow 2x=\frac{2y+22}{2y-1}=1+\frac{23}{2y-1}$
Để $x$ nguyên $(y \in \mathbb{Z})$ thì $2y-1\in \texed{Ư}(23)$
Lại có $2y-1\geq1$ nên $2y-1\in \left \{ 1;23 \right \}\Leftrightarrow y\in\left \{ 1;12 \right \}$
Từ đó có: $x=12,$ $x=1.$
Trường hợp 3: $z=3$
Phương trình tương đương:
$3xy=12+x+y$
$\Rightarrow x(3y-1)=y+12$
$\Rightarrow x=\frac{y+12}{3y-1}$ $(3y-1\neq 0$ do $y \in \mathbb{Z})$
$\Rightarrow 3x=\frac{3y+36}{3y-1}=1+\frac{37}{3y-1}$
Để $x$ nguyên $(y \in \mathbb{Z})$ thì $3y-1\in \texed{Ư}(37)$
Lại có $3y-1\geq 2$ nên $3y-1=37\Leftrightarrow y=\frac{38}{3},$ loại do $y \in \mathbb{Z}$
Thử lại các trường hợp 1 và 2 đều thấy đúng.
Vậy $\boxed{(x;y;z)=(12;2;1),(2;12;1),(12;1;2),(1;12;2)}$ và các hoán vị của các bộ số này.
#422086 Topic tổng hợp các bài toán về phương trình nghiệm nguyên.
Posted by DarkBlood on 29-05-2013 - 22:23 in Số học
Bài 97. Giải phương trình nghiệm nguyên : $x^2+x=y^4+y^3+y^2+y$
Mod. Nhớ ghi số thứ tự
Ta có:
$x^2+x=y^4+y^3+y^2+y$
$\Leftrightarrow 4x^2+4x+1=4y^4+4y^3+4y^2+4y+1$
$\Leftrightarrow 4y^4+4y^3+4y^2+4y+1=(2x+1)^2$
Trường hợp 1: $-1\leq y\leq 2$
Xét từng trường hợp, ta được: $\left ( x\ ;\ y \right )=\left ( 0\ ;\ -1 \right )\ ;\ \left ( -1\ ;\ -1 \right )\ ;\ \left ( 0\ ;\ 0 \right )\ ;\ \left ( -1\ ;\ 0 \right )\ ;\ \left ( 5\ ;\ 2 \right )\ ;\ \left ( -6\ ;\ 2 \right )$
Trường hợp 2: $y<-1$ hoặc $y>2$
Dễ thấy: $(2y^2+y)^2<4y^4+4y^3+4y^2+4y+1<(2y^2+y+1)^2$
Hay $(2y^2+y)^2<(2x+1)^2<(2y^2+y+1)^2$
Mà $(2y^2+y)^2$ và $(2y^2+y+1)^2$ là hai số chính phương liên tiếp nên phương trình vô nghiệm.
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
$$\boxed{\left ( x\ ;\ y \right )=\left ( 0\ ;\ -1 \right )\ ;\ \left ( -1\ ;\ -1 \right )\ ;\ \left ( 0\ ;\ 0 \right )\ ;\ \left ( -1\ ;\ 0 \right )\ ;\ \left ( 5\ ;\ 2 \right )\ ;\ \left ( -6\ ;\ 2 \right )}$$
#428082 Topic tổng hợp các bài toán về phương trình nghiệm nguyên.
Posted by DarkBlood on 17-06-2013 - 01:18 in Số học
Bài 105 : Giải phương trình : $13p+1=k^{3}$ $(p\in P,k\in N)$
Bài 106 : (My creation ) Giải phương trình nghiệm nguyên :
$x_{1}^{16}+x_{2}^{16}+...+x_{16}^{16}=17$
Bài 105:
Ta có:
$13p+1=k^3\Leftrightarrow (k-1)(k^2+k+1)=13p$
Vì $p$ là số nguyên tố và $k-1<k^2+k+1$ $(k\in \mathbb{N})$ nên có $3$ trường hợp xảy ra.
Trường hợp 1: $\left\{\begin{matrix} k-1=1\\ k^2+k+1=13p \end{matrix}\right.$
$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} k=2\\ 13p=2^2+2+1=7\ \ \ (\text{vô lý}) \end{matrix}\right.$
Trường hợp 2: $\left\{\begin{matrix} k-1=13\\ k^2+k+1=p \end{matrix}\right.$
$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} k=14\\ p=14^2+14+1=211\in \mathbb{P}\ \ \ (\text{thỏa mãn}) \end{matrix}\right.$
Trường hợp 3: $\left\{\begin{matrix} k-1=p\\ k^2+k+1=13 \end{matrix}\right.$
$\left\{\begin{matrix} p=3-1=2\in \mathbb{P}\ \ \ (\text{thỏa mãn})\\ k=3\ \ (k\in \mathbb{N}) \end{matrix}\right.$
Vậy phương trình có nghiệm $$\boxed{(k\ ;\ p)=(14\ ;\ 211)\ ;\ (3\ ;\ 2)}$$
Bài 106:
Trường hợp 1: $x_1\geq 2$ và $x_i\leq -2\ (x_i \in \mathbb{Z}\ ;\ i=\overline{1,16})$
Khi đó $x_i^{16}\geq 2^{16}>17$
Trường hợp 2: $-1\leq x_i\leq 1\ (x_i \in \mathbb{Z}\ ;\ i=\overline{1,16})$
Khi đó $x_i^{16}\leq 1,$ suy ra $x_{1}^{16}+x_{2}^{16}+...+x_{16}^{16}\leq 16 <17$
Vậy phương trình vô nghiệm.
#430709 Topic tổng hợp các bài toán về phương trình nghiệm nguyên.
Posted by DarkBlood on 26-06-2013 - 11:22 in Số học
Bài 119 : Giải phương trình nghiêm nguyên dương :
$2+\sqrt{x+\frac{1}{2}+\sqrt{x+\frac{1}{4}}}=y$
(Bài này ra nghiệm tổng quát hay sao ấy ? )
Ta có: $x\geq 1$ nên $\sqrt{x+\dfrac{1}{3}}>1$ suy ra $\sqrt{x+\dfrac{1}{2}+\sqrt{x+\dfrac{1}{3}}}>1$
Mặt khác dễ thấy $\sqrt{x+\dfrac{1}{2}+\sqrt{x+\dfrac{1}{3}}}$ nguyên nên
$\sqrt{x+\dfrac{1}{2}+\sqrt{x+\dfrac{1}{3}}}\geq 2$ hay $y\geq 4$
Ta có: $2+\sqrt{x+\frac{1}{2}+\sqrt{x+\frac{1}{4}}}=y$
$\Leftrightarrow x+\frac{1}{2}+\sqrt{x+\frac{1}{4}}=(y-2)^2$
$\Leftrightarrow 4x+2+2\sqrt{4x+1}=4(y-2)^2$
$\Leftrightarrow (\sqrt{4x+1}+1)^2=4(y-2)^2$
$\Leftrightarrow \sqrt{4x+1}+1=2(y-2)$
$(\sqrt{4x+1}+1\neq 2(2-y)$ vì $y\geq 4\Rightarrow y-2<0 \Rightarrow \sqrt{4x+1}+1<0,$ vô lý$)$
$\Leftrightarrow 4x+1=[(2y-4)-1]$
$\Leftrightarrow 4x=(2y-4)(2y-6)$
$\Leftrightarrow x=(y-2)(y-3)$
Vì $y\geq 4$ nên $x>0$ $($Thỏa mãn$)$
Vậy $\boxed{(x\ ;\ y)=((y-2)(y-3)\ ;\ y)}$
- Diễn đàn Toán học
- → DarkBlood's Content