Các bạn thấy đề năm nay với năm rồi cái nào dễ hơn
Mình nghĩ năm nay dễ hơn.
Còn bài cuối thì khó ngang nhau
Có 595 mục bởi the man (Tìm giới hạn từ 07-06-2020)
Đã gửi bởi the man on 10-04-2015 - 19:58 trong Góc giao lưu
Các bạn thấy đề năm nay với năm rồi cái nào dễ hơn
Mình nghĩ năm nay dễ hơn.
Còn bài cuối thì khó ngang nhau
Đã gửi bởi the man on 15-04-2015 - 16:35 trong Góc giao lưu
Nghe nói lấy 500 hả các bạn
ôi thôi/ lấy 600 đi , ko mình trượt
Đã gửi bởi the man on 24-08-2015 - 15:52 trong Tổ hợp và rời rạc
Bài toán:
Cho đa giác đều 2n (n lớn hơn hoặc bằng 3) . Hỏi có bao nhiêu tam giác tù có các đỉnh là các đình của đa giác đã cho.
Đã gửi bởi the man on 08-05-2016 - 12:13 trong Thi HSG cấp Tỉnh, Thành phố. Olympic 30-4. Đề thi và kiểm tra đội tuyển các cấp.
Câu 7. Cho $a,b,c$ là các số thực dương thỏa mãn $ab+bc+ca+2abc=1$. Chứng minh rằng
$$\sum \frac{a(a+1)}{(2a+1)^2} \leqslant \frac{9}{16}$$
Đặt $t=a+b+c$
Từ giả thiết $1\leq \frac{t^2}{3}+\frac{2t^3}{27}\rightarrow t\geq \frac{3}{2}$
$\sum \frac{a(a+1)}{(2a+1)^2}$
$=\frac{1}{4}\sum \left ( 1-\frac{1}{(2a+1)^2} \right )$
$=\frac{3}{4}-\frac{1}{4}\sum \frac{1}{(2a+1)^2}$
$\leq \frac{3}{4}-\frac{1}{4}\sum \frac{1}{(2a+1)(2b+1)}$
Ta đi chứng minh $\sum \frac{1}{(2a+1)(2b+1)}\geq \frac{3}{4}$
Bất đẳng thức này tương đương
$\frac{2\sum a+3}{8abc+4\sum ab+2\sum a+1}\geq \frac{3}{4} \Leftrightarrow \frac{2\sum a+3}{4(1-\sum ab)+4\sum ab+2\sum a+1} \geq \frac{3}{4}$
$\Leftrightarrow \frac{2t+3}{5+2t}\geq \sum \frac{3}{4}\Leftrightarrow t\geq \frac{3}{2}$ (đúng)
Dấu "=" xảy ra khi $a=b=c=1.5$
Đã gửi bởi the man on 12-04-2015 - 18:28 trong Tài liệu - Đề thi
Chứ 127 không nguyên tố sao ???
Mình thật sự sốc toàn phần khi biết 127 cũng là nghiệm
Không hiểu là phải làm thế nào mới ra được 127 là nghiệm đây nữa
Đã gửi bởi the man on 12-04-2015 - 18:53 trong Tài liệu - Đề thi
Chả biết t sai cái gì nữa :v rối quá rồi
$127+1=2^7$ đó
Cũng hay
Nhưng mà áp dụng vào chỗ nào của bài toán vậy bạn
Đã gửi bởi the man on 09-04-2015 - 13:09 trong Tài liệu - Đề thi
Bài 4. Cho $\Delta ABC$ nhọn nội tiếp đường tròn tâm (O). Các đường cao AD,BE,CF đồng quy tại H
1. Chứng minh $cos^2\widehat{BAC}+cos^2\widehat{ABC}+cos^2\widehat{BCA}<1$
2. P là điểm thuộc cung nhỏ AC của đường tròn tâm O. Gọi M,I lần lượt là trung điểm của BC và HP
Chứng minh MI vuông góc với AP
Mình chỉ làm được phần 1 thôi
Ta chứng minh $\Delta AEF\sim \Delta ABC\Rightarrow \frac{S_{AEF}}{S_{ABC}}=\left ( \frac{AE}{AB} \right )^2=cos^2\widehat{BAC}$
Tương tự hai cái còn lại rồi cộng vào ta được $cos^2\widehat{ABC}+cos^2\widehat{ACB}+cos^2\widehat{BAC}=\frac{S_{AEF}+S_{BFD}+S_{CED}}{S_{ABC}}<1$
Đã gửi bởi the man on 09-04-2015 - 12:56 trong Tài liệu - Đề thi
Câu 1
1.Cho $a,b,c$ là các số thực thỏa mãn $abc=1$ và $a+b+c=\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}$
Chứng minh có ít nhất một số trong $a,b,c$ bằng 1
2.Cho $n$ là số nguyên dương . Chứng minh $A=2^{3n+1}+3^{3n-1}+1$ là hợp số
1.$a+b+c=\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=ab+bc+ca\Rightarrow abc-1+a+b+c-ab-bc-ca=0$
$\Leftrightarrow (a-1)(b-1)(c-1)=0\Rightarrow $ ít nhất một trong ba số bằng 1
2.$2A=2^{3n+2}+2^{3n}+2=5.8^n+2$
Do $8\equiv 1(mod7)\Rightarrow 8^n\equiv 1(mod7)\Rightarrow A\equiv 5+2\equiv 0(mod7)\Rightarrow A\vdots 7$
Mặt khác ta chứng minh được $A>7$ nên A là hợp số
Đã gửi bởi the man on 12-04-2015 - 17:54 trong Tài liệu - Đề thi
Bài 5: a) Tìm các số nguyên tố p sao cho $\frac{p^{2}-p-2}{2}$ là lập phương của một số tự nhiên
Các bác ơi chả hiểu thế nào mà em thử thấy cả 127 cũng là nghiệm
Đã gửi bởi the man on 10-04-2015 - 21:08 trong Tài liệu - Đề thi
Mình xin đóng góp cách giải nữa cho bài này
Nhận thấy $VP> 0\Rightarrow x> 0$
$VP=3(x-1)^2+1\geq 1,VT=\sqrt{x.x.(3-2x)}\leq \frac{x+x+3-2x}{3}=1\Rightarrow VT\leq VP$
Dấu đẳng thức xảy ra nên $x=1$
đây có phải căn bậc 3 đâu
bạn
đánh giá nhầm chỗ này r nhé
cách của minh gần giống bạn
$x\sqrt{3-2x}\leq \frac{x^{2}+3-2x}{2}= \frac{\left ( x-1 \right )^{2}}{2}+1$
$\Rightarrow 3\left ( x-1 \right )^{2}+1\leq \frac{\left ( x-1 \right )^{2}}{2}+1\Rightarrow \frac{5}{2}\left ( x-1 \right )^{2}\leq 0$
=>x=1. thử lại đúng
Mình xin sửa lại thế này
$VP=3(x-1)^2+1\geq 1$
$\sqrt[3]{x.x.(3-2x)}\leq \frac{x+x+3-2x}{3}=1\Rightarrow x^2(3-2x)\leq 1\Rightarrow VT=\sqrt{x^2(3-2x)}\leq 1$
$\Rightarrow VT\leq VP$
Đã gửi bởi the man on 09-04-2015 - 18:51 trong Tài liệu - Đề thi
Thế này chỉ có thể suy ra y=x=z thôi chứ sao suy ra bằng 1 được
Buồn cười thật
x=y=z thì đương nhiên là a=b=c=1 rồi mà bạn
Đã gửi bởi the man on 09-04-2015 - 13:13 trong Tài liệu - Đề thi
Bài 5.
2.Cho 5 số thực không âm a,b,c,d,e có tổng bằng 1 . Xếp 5 số này trên một đường tròn. Chứng minh luôn tồn tại một cách xếp sao cho hai số bất kì cạnh nhau có tích không lớn hơn $\frac{1}{9}$
Đã gửi bởi the man on 09-04-2015 - 17:10 trong Tài liệu - Đề thi
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
HÀ NỘI NĂM HỌC 2014 - 2015
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 09/04/2015
Bài 2: a) Giải phương trình $x\sqrt{3-2x}=3x^{2}-6x+4$
Mình xin đóng góp cách giải nữa cho bài này
Nhận thấy $VP> 0\Rightarrow x> 0$
$VP=3(x-1)^2+1\geq 1,VT=\sqrt{x.x.(3-2x)}\leq \frac{x+x+3-2x}{3}=1\Rightarrow VT\leq VP$
Dấu đẳng thức xảy ra nên $x=1$
Đã gửi bởi the man on 25-04-2015 - 21:57 trong Bất đẳng thức và cực trị
Mình xin đóng góp 1 bài
Cho $a,b,c$ là độ dài 3 cạnh một tam giác có chu vi bằng 3. Chứng minh
$3a^2+3b^2+3c^2+4abc \geq 13$
Đã gửi bởi the man on 25-04-2015 - 21:50 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho a,b,c là dộ dài 3 cạnh của tam giác có chu vi bằng 2: CMR:
$\frac{52}{27}\leq a^2+b^2+c^2+2abc < 2 $
Mình có 1 cách này khá ngắn gọn, phù hợp với kiến thức cấp 2, dễ hiểu nữa
Mọi người cũng đã chứng minh $a,b,c<1$
Áp dụng BĐT Cô-si ta có $(1-a)(1-b)(1-c)\leq \left [ \frac{3-(a+b+c)}{3}\right ]^3=\frac{1}{27}$
Ta có $0<(1-a)(1-b)(1-c)\leq \frac{1}{27}$
$\Leftrightarrow 1<ab+bc+ca-abc\leq \frac{28}{27}$
$\Leftrightarrow 2<(a+b+c)^2-(a^2+b^2+c^2+2abc)\leq \frac{56}{27}$
$\Leftrightarrow 2<4-(a^2+b^2+c^2+2abc)\leq \frac{56}{27}$
$\Leftrightarrow \frac{52}{27}\leq a^2+b^2+c^2+2abc<2$
Đã gửi bởi the man on 16-08-2015 - 16:18 trong Thi HSG cấp Tỉnh, Thành phố. Olympic 30-4. Đề thi và kiểm tra đội tuyển các cấp.
Kết quả của bài hình có thể coi là một cách mở rộng đường tròn Euler cho tứ giác, có thể phát biểu gộp lại như sau
Cho tứ giác $ABCD$ không là hình thang và nội tiếp trong đường tròn $(O)$. Hai đường chéo $AC$ và $BD$ cắt nhau tại $E$. Gọi $M,N,P$ lần lượt là trung điểm $CD, BC,DA$. Gọi $K$ là tâm ngoại tiếp tam giác $MNP$. Gọi $L$ đối xứng với $O$ qua $K$. Chứng minh rằng $L$ là trực tâm tam giác $ECD$.
Khi $A,B$ và $E$ trùng nhau. Ta thu được đường tròn Euler cho tam giác.
Thầy là thầy Quang Hùng đúng ko ạ ??
Đã gửi bởi the man on 14-08-2015 - 19:24 trong Thi HSG cấp Tỉnh, Thành phố. Olympic 30-4. Đề thi và kiểm tra đội tuyển các cấp.
TRƯỜNG PTTH CHUYÊN KHTN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN 10
BỘ MÔN CHUYÊN TOÁN NĂM HỌC 2015-2016
Thời gian làm bài: 180 phút
(Lần 1, ngày 14/08/2015)
Câu I. 1/ Tìm tất cả các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn:
$$x^2(y-1)+y^2(x-1)=1$$
2/ Tìm tất cả các số nguyên dương $n$ có tính chất: với $a$ là ước nguyên dương bất kì của $n$ thì $a+1$ là ước của $n+1$.
Câu II. 1/ Giải hệ phương trình
$$\left\{\begin{matrix}x(3y^2+1)=y^3+3y & & & \\ y(3z^2+1)=z^3+3z & & & \\ z(3x^2+1)=x^3+3x & & & \end{matrix}\right.$$
2/ Cho $a,b,c$ là các số thực dương thỏa mãn $a+b+c \leq 3$.Tìm GTNN của:
$$P=\frac{a+1}{a^2+3a}+\frac{b+1}{b^2+3b}+\frac{c+1}{c^2+3c}$$
Câu III. Cho tứ giác $ABCD$ không là hình thang và nội tiếp trong đường tròn $(O$. Hai đường chéo $AC$ và $BD$ cắt nhau tại $E$. Gọi $M,N,P$ lần lượt là trung điểm $CD, BC,DA$. Gọi $(K)$ là đường tròn $(MNP)$. Gọi $L$ đối xứng với $O$ qua $K$.
1/ Chứng minh $EL$ vuông góc $CD$
2/ Gọi $I$ là tâm $(ECD)$. Giả sử $IK$ chia đôi $EL$. Chứng minh rằng khi đó $E$ nằm trên $(K)$
Câu IV. Hai bạn A,B chơi 1 trò chơi như sau. Bạn B chọn một số nguyên dương n tùy ý, bạn A chia 4030 số nguyên dương đầu tiên 1,2,3,..., 4030 thành 2015 cặp. Sau đó bạn B chọn trong mỗi cặp (mà A vừa chia) ra một số . Nếu tổng của các số được B chọn ra từ các cặp bằng n thì B thắng, trái lại thì A thắng. Chứng minh rằng với mỗi cách chọn số n của B thì A luôn có cách chia cặp để chắc chắn thắng.
Đã gửi bởi the man on 09-05-2015 - 18:31 trong Chuyên đề toán THCS
2. Trong hình tròn $(C)$ có diện tích bằng 8 đặt 17 điểm phân biệt bất kì. Chứng minh rằng bao giờ cũng tìm được ít nhất 3 điểm tạo thành 1 tam giác có diện tích bé hơn 1
8. Chứng minh rằng có thể tìm được số tự nhiên có dạng 201520152015...2015000...0 chia hết cho 1999
2.Chia hình tròn thành 8 phần có diện tích như nhau, mỗi phần có diện tích là 1
Có 17 điểm được đặt trong 8 phần , 17 chia 8 = 2 dư 1 nên tồn tại ít nhất một phần chứa ít nhất 3 điểm
Đương nhiên, 3 điểm nằm trong một phần sẽ có diện tích nhỏ hơn 1 (đpcm)
8. $201520152015...2015000...0 = 201520152015...2015 \times 100...0 $
Do $100...0$ và $1999$ nguyên tố cùng nhau nên ta cần chứng minh rằng tồn tại một số tự nhiên có dạng
$201520152015...2015$ chia hết cho $1999$
Xét 2015 số có dạng sau:
$2015$
$20152015$
$201520152015$
.....
$201520152015...2015$ (2015 nhóm 2015)
Có 2015 số mà có 1999 số dư khi chia cho 1999 nên theo Nguyên lí Dirichle thì tồn tại 2 số có cùng số dư khi chia cho 1999. Gọi 2 số đó là
$a_m$ và $a_n$ $(1 \leq n<m \leq 2015)$ ($m,n$ là số nhóm 2015)
$\Rightarrow a_m-a_n \vdots 1999$
$\Leftrightarrow 201520152015...2015000...0 \vdots 1999$ (m-n nhóm 2015, 4n chữ số 0)
$\Leftrightarrow 201520152015...2015 \vdots 1999$ (m-n nhóm 2015)
$\Rightarrow $ đpcm
Đã gửi bởi the man on 04-06-2015 - 13:22 trong Tài liệu - Đề thi
Bài 2: a) Tìm các cặp số nguyên dương (a, b) sao cho $\frac{a^{2}-2}{ab+2}$ là số nguyên
Bài 2a) :
Xét 1 : nếu b=0 thì a = 2k thõa mãn ( với k thuộc N )
Xét 2 : nếu $b \neq 0$ thì có $a^2 - 2$ chia hết cho $ab+2$ <=> $-2(a+b)$ chia hết cho $ab+2$ =>
TH1 : -2 chia hết cho $ab+2$ => ab=0 => Xét 1 ; ab= -1 => loại
TH2 : $a+b$ chia hết cho $ab+2$ => không tồn tại a , b do a+b =< ab + 2 với a , b nguyên dương .
Vậy nghiệm của phương trình là b=0 , a=2k
Không thể giải như vậy và chú ý rằng b nguyên dương nhé
Giải như sau:
$b(a^2-2) \vdots ab+2$
$\Leftrightarrow a(ab+2)-2(a+b) \vdots ab+2 \Rightarrow 2(a+b) \vdots ab+2$
Đặt $2(a+b)=k(ab+2)$
Khi $k \geq 2 \Rightarrow a+b \geq ab+2 \Leftrightarrow (a-1)(b-1) \leq -1$ (vô lí)
$\Rightarrow k=1 \Rightarrow 2a+2b=ab+2 \Rightarrow (a-2)(b-2)=2$
Đến đây giải ra được $(a;b)=(4;3)$
Đã gửi bởi the man on 04-06-2015 - 12:55 trong Tài liệu - Đề thi
b) Cho ba số nguyên dương a, b, c thỏa mãn $2^{a}=b^{c}+1$ và a > 1. Tìm tất cả các giá trị của c thỏa mãn điều kiện đã cho
Do $b^c+1$ chẵn nên $b$ lẻ
Nếu $c$ chẵn thì $b^c$ là số chính phương lẻ nên chia 4 dư 1 nên $b^c+1$ chia 4 dư 2
Mà $2^a \vdots 4$
$\Rightarrow c$ lẻ $\Rightarrow c=2t+1$ ($t \geq 1$)
$2^a=b^c+1=b^{2t+1}+1=(b+1)(b^{2t}-b^{2t-1}+...+1)=(b+1).M$
Với $M=b^{2t}-b^{2t-1}+...+1$
M là tổng của $2t+1$ số lẻ nên $M$ lẻ
Mà $M$ là ước của $2^a$ nên $M=1$
$\Rightarrow c=1$
Đã gửi bởi the man on 28-03-2015 - 13:23 trong Tài liệu - Đề thi
Bài 3
a,Tìm các số tự nhiên $n$ sao cho $3n^{3}+2n^{2}+17n+6$ chia hết cho $n^{2}+4$
b,Tìm các số nguyên $x;y$ thỏa mãn $x^{2}+5y^{2}+4xy+6x+12y+8=0$
a.$3n^3+2n^2+17n+6=(3n+2)(n^2+4)+5n-2 \Rightarrow 5n-2\vdots n^2+4\Rightarrow 25n^2-4\vdots n^2+4\Rightarrow 104\vdots n^2+4$
b. pt tương đương $x^2+2x(2y+3)+5y^2+12y+8=0$
$\Delta' _{x}=(2y+3)^2-(5y^2+12y+8)=-y^2+1\Rightarrow -y^2+1\geq 0\Rightarrow y\in \left \{ -1;0;1 \right \}$
đến đây giải $x$ theo $y$
Đã gửi bởi the man on 28-03-2015 - 13:00 trong Tài liệu - Đề thi
Bài 1
a,Tính giá trị biểu thức $A=\frac{1}{(x-1)^{2}}+\frac{1}{(y-1)^{2}}$ với $x=\frac{1+\sqrt{5}}{2};y=\frac{1-\sqrt{5}}{2}$
b,Cho $x;y;z$ thỏa mãn $x+y+z=0$ và $xyz$ khác $0$
Chứng minh $\sum \frac{1}{x^{2}+y^{2}-z^{2}}=0$
a. $A=3$
b.Từ giả thiết $\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x+y=-z & & & \\ y+z=-x & & & \\ x+z=-y \end{matrix}\right. \Rightarrow \left\{\begin{matrix}x^2+y^2-z^2=-2xy & & & \\ y^2+z^2-x^2=-2yz & & & \\ x^2+z^2-y^2=-2xz & & & \end{matrix}\right. \Rightarrow \sum \frac{1}{x^2+y^2-z^2}=\sum \frac{-1}{2xy}=-\frac{x+y+z}{2xyz}=0$
Đã gửi bởi the man on 09-06-2015 - 11:18 trong Tài liệu - Đề thi
Câu 3: Đặt $x-y=a \geq 0$
PT thứ nhất trở thành:
$\sqrt{a+1}+1=4a^2+\sqrt{3a} \Leftrightarrow (4a^2-1)+(\sqrt{3a}-\sqrt{a+1})=0$
$ \Leftrightarrow (2a-1)(2a+1+\frac{1}{\sqrt{3a}+\sqrt{a+1}})=0 \Rightarrow a= \frac{1}{2}$
Đến đây dễ giải tiếp
Đã gửi bởi the man on 09-06-2015 - 11:07 trong Tài liệu - Đề thi
Bài 7.
$\frac{b^2}{a}+\frac{c^2}{b}+\frac{a^2}{c}+\frac{9}{2(ab+bc+ca)} \geq a+b+c+\frac{9}{2(ab+bc+ca)}$
$ \geq \sqrt{3(ab+bc+ca)}+\frac{9}{2(ab+bc+ca)}$
$=\frac{\sqrt{3(ab+bc+ca)}}{2}+\frac{\sqrt{3(ab+bc+ca)}}{2}+\frac{9}{2(ab+bc+ca)} $
$\geq 3 \sqrt[3]{\frac{27}{8}}=\frac{9}{2}$
Đã gửi bởi the man on 30-10-2015 - 22:45 trong Thi HSG cấp Tỉnh, Thành phố. Olympic 30-4. Đề thi và kiểm tra đội tuyển các cấp.
TRƯỜNG PTTH CHUYÊN KHTN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN 10
BỘ MÔN CHUYÊN TOÁN NĂM HỌC 2015-2016
Thời gian làm bài : 210 phút
(Đợt 2, ngày 30/10/2015)
Câu I. 1) Tìm tất cả các cặp số nguyên dương $(a,b)$ thỏa mãn
$$a^2+b\mid a^2b+a,b^2-a\mid ab^2+b$$
2) Cho $P(x)$ là đa thức hệ số nguyên bậc 2015 với hệ số bậc cao nhất là 1. Đặt $Q(x)=(P(x))^2-9$. Chứng minh rằng số nghiệm nguyên phân biệt của đa thức $Q(x)$ không vượt quá 2015.
Câu II. 1) Cho dãy số $(a_n)$, $n\in \mathbb{N}$ xác định như sau: $\left\{\begin{matrix}a_0=1 & & \\ a_{n+1}=3a_n+\left [ a_n\sqrt{5} \right ] & & \end{matrix}\right.$
Chứng minh rằng $a_{n+1}=6a_n-4a_{n-1}$ và $5a_n^2-4^n$ là số chính phương với mọi $n\in \mathbb{N}$
2) Cho $a,b,c$ là các số thực khác 1 và thỏa mãn $abc=1$. Chứng minh:
$$\frac{a^2}{(a-1)^2}+\frac{b^2}{(b-1)^2}+\frac{c^2}{(c-1)^2}\geq 1$$
Câu III. Cho tam giác ABC nhọn có đường cao AD với D thuộc đoạn thẳng BC. P là một điểm di chuyển trên đoạn thẳng BC. Đường thẳng qua P vuông góc với BC lần lượt cắt CA,AB tại E,F. Gọi K,L lần lượt là các điểm đối xứng của D qua CA,AB.
1) Chứng minh rằng (LFB) và (KEC) cắt nhau tại 1 điểm M trên BC.
2) Gọi giao điểm khác M của (LFB) và (KEC) là N. Chứng minh đường thẳng MN luôn đi qua một điểm cố định khi P thay đổi.
Câu IV. Tìm điều kiện của số nguyên dương $n \geq 2$ sao cho ta có thể nối được $n$ đoạn thẳng với các đầu mút là các đỉnh của một đa giác đều $2n$ cạnh thỏa mãn đồng thời:
i) mỗi đỉnh của đa giác là đầu mút đúng của một trong các đoạn thẳng vừa nối;
ii) các đoạn thẳng trên có độ dài khác nhau.
---- HẾT----
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học