Câu 1:
1. Rút gọn biểu thức với $a>0, a\neq 4$:
$$A=\left ( \frac{a\sqrt{a}-8}{a-2\sqrt{a}}-\frac{a\sqrt{a}+8}{a+2\sqrt{a}}+\frac{a+4}{\sqrt{a}} \right ).\frac{1}{(\sqrt{a}+2)^{2}}$$
2. Giả phương trình: $\frac{2013x^{2}}{\sqrt{2013^{2}+1}-1}=\sqrt{2013x^{2}+4}$
3. Giả hệ phương trình: $\left\{\begin{matrix} 2x^{2} -5xy+2y^{2}=0& & \\x^{2} y=3y-x & & \end{matrix}\right.$
Câu 2: Cho phương trình $mx^{2}-2(m-2)x-m-2=0$ $(1)$, với $m$ là tham số. Tìm tất cả giá trị của tham số $m$ để phương trình $(1)$ có 2 nghiệm phân biệt $x_1, x_2$ thỏa mãn $\left | x_1-x_2 \right |=3$.
Câu 3:
1. Tìm các số nguyên dương $x, y, z$ thỏa mãn $\frac{x^{2}+y^2}{x^2y^2}+\frac{2}{z^{2}}=1$.
2. Cho $a, b$ là các số thực lớn hơn 1. Chứng minh $\frac{a^2}{b-1}+\frac{b^2}{a-1}\geq 8$.
Câu 4: Cho tam giác $ABC$ không cân, nội tiếp đường tròn $(O, R)$. Tia phân giác của $\widehat{BAC}$ cắt tia phân giác của $\widehat{ABC}$ ở $I$, cắt cạnh $BC$ ở $E$ và cắt đường tròn $(O, R)$ ở $M$ ($M$ khác $A$).
1. Chứng minh M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $BIC$.
2. Đường vuông góc với $AE$ tại $E$ cắt cung $BIC$ của đường tròn ngoại tiếp tam giác $BIC$ ở $H$. Chứng minh $ME.MA=MH^2$.
3. Hai điểm $P$ và $Q$ lần lượt di động trên 2 tia $OA$ và $OI$ sao cho $OP+OQ=2R$. Chứng minh rằng khi $P$ thay đổi trên tia $OA$ và $Q$ thay đổi trên tia $OI$ thì trung điểm $J$ của đoạn thẳng $PQ$ luôn chạy trên một đường thẳng cố đinh.
Câu 5: Cho tam giác $ABC$ và $O$ là điểm nằm trong tam giác đó. Gọi $M, N, K$ lần lượt là giao điểm của $AO$ với $BC$. $BO$ với $AC$ và $CO$ với $AB$. Qua $O$, kẻ các đoạn thằng $EF, PQ, IJ$ sao cho $EF// BC$ ($E\in AB$, $F\in AC$), $PQ // AC$ ($P\in AB, Q\in BC$), $IJ// AB$ ($I\in AC, J\in BC$).
1. Chứng minh $\frac{OM}{AM}+\frac{ON}{BN}+\frac{OK}{CK}=1$.
2. Chứng minh $\frac{EF}{BC}+\frac{PQ}{AC}+\frac{IJ}{AB}=2$.
----Hết----
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi THYH: 09-07-2013 - 22:31