Giải phương trình:
$$x^2=\sqrt{x^3-x^2}+\sqrt{x^2-x}$$
Giải phương trình:
$$x^2=\sqrt{x^3-x^2}+\sqrt{x^2-x}$$
ZION
Giải phương trình:
$$x^2=\sqrt{x^3-x^2}+\sqrt{x^2-x}$$
Đk $x\geq1$
+) Ta thấy: x=0 là nghiệm của phương trình.
+) Xét $x\neq 0$ . Ta chia 2 vế cho $x^2$ được:
$1=\sqrt{\frac{1}{x}-\frac{1}{x^2}}+\sqrt{\frac{1}{x^2}-\frac{1}{x^3}}$
Đặt $t=\frac{1}{x}$ $(0< t\leq 1)$, được:
$\sqrt{t-t^2}+\sqrt{t^2-t^3}=1 (1)$
t=1 không là nghiệm nên $(1)\Leftrightarrow t+\sqrt{t}=\frac{1}{\sqrt{1-t}} (2)$
Với $(0< t\leq 1)$ nên
Ta thấy:
$VT(2)\geq1 \Leftrightarrow x\geq\frac{\sqrt{5}-1}{2}$ thì $\Rightarrow VP(2)\geq\frac{1}{\sqrt{1-\frac{\sqrt{5}-1}{2}}}=\frac{1+\sqrt{5}}{2}$
$VP(2)\leq2\Leftrightarrow x\leq\frac{3}{4}$ thì $\Rightarrow VT(1)\leq\frac{21}{16} < \frac{1+\sqrt{5}}{2}$
$\Rightarrow$ Phương trình (1) vô nghiệm.
Vậy pt có nghiệm duy nhất là x=0
Đk $x\geq1$
+) Ta thấy: x=0 là nghiệm của phương trình.
+) Xét $x\neq 0$ . Ta chia 2 vế cho $x^2$ được:
$1=\sqrt{\frac{1}{x}-\frac{1}{x^2}}+\sqrt{\frac{1}{x^2}-\frac{1}{x^3}}$
Đặt $t=\frac{1}{x}$ $(0< t\leq 1)$, được:
$\sqrt{t-t^2}+\sqrt{t^2-t^3}=1 (1)$
t=1 không là nghiệm nên $(1)\Leftrightarrow t+\sqrt{t}=\frac{1}{\sqrt{1-t}} (2)$
Với $(0< t\leq 1)$ nên
$\left\{\begin{matrix}0<VT(2)\leq 2\\ 1\leq VP(2)\end{matrix}\right.$Ta thấy:
$VT(2)\geq1 \Leftrightarrow x\geq\frac{\sqrt{5}-1}{2}$ thì $\Rightarrow VP(2)\geq\frac{1}{\sqrt{1-\frac{\sqrt{5}-1}{2}}}=\frac{1+\sqrt{5}}{2}$
$VP(2)\leq2\Leftrightarrow x\leq\frac{3}{4}$ thì $\Rightarrow VT(1)\leq\frac{21}{16} < \frac{1+\sqrt{5}}{2}$
$\Rightarrow$ Phương trình (1) vô nghiệm.
Vậy pt có nghiệm duy nhất là x=0
Đến chỗ $\sqrt{t-t^2}+\sqrt{t^2-t^3}=1$
Có thể làm là $0 \leq t-t^2=-(t-\dfrac{1}{2})^2+ 0,25 \leq 0,25$
$\leftrightarrow \sqrt{t-t^2} \leq \dfrac{1}{2}$
$\sqrt{t^2-t^3}=\sqrt{t(t-t^2)} \leq \dfrac{1}{2}$( vì $t \leq 1$)
Cộng từng vế. dấu "=" không xảy ra nên pt có nghiệm duy nhất là 0
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Johan Liebert: 11-11-2013 - 10:04
0 thành viên, 1 khách, 0 thành viên ẩn danh