Cho số nguyên tố $p$ và số nguyên dương $b$. Giả sử trong phân tích theo cơ số $b$,
$p=\overline{p_n p_{n-1}...p_0} _{(b)}$, $p_n \ne 0$. Chứng minh rằng đa thức sau bất khả quy:
$P(x)=p_n x^n +... +p_1 x +p_0$
Cho số nguyên tố $p$ và số nguyên dương $b$. Giả sử trong phân tích theo cơ số $b$,
$p=\overline{p_n p_{n-1}...p_0} _{(b)}$, $p_n \ne 0$. Chứng minh rằng đa thức sau bất khả quy:
$P(x)=p_n x^n +... +p_1 x +p_0$
Cho số nguyên tố $p$ và số nguyên dương $b$. Giả sử trong phân tích theo cơ số $b$,
$p=\overline{p_n p_{n-1}...p_0} _{(b)}$, $p_n \ne 0$. Chứng minh rằng đa thức sau bất khả quy:$P(x)=p_n x^n +... +p_1 x +p_0$
Thực sự đề ra thế này thì khó quá ,mình chỉ chứng minh đc khi \[b \ge 3\]
Theo tiêu chuẩn Perron ta cần
1. \[P\left( b \right) = p\] (hiển nhiên)
2. \[P\left( {b - 1} \right) \ne 0\] (hiển nhiên)
3. Tất cả các nghiệm của đa thức thoả mãn \[{\mathop{\rm Re}\nolimits} \left( z \right) < b - \frac{1}{2}\]
Ta đi cm điều 3
Nếu \[{\mathop{\rm Re}\nolimits} \left( z \right) \le 0\] thì (3) là hiển nhiên
Ta xét \[{\mathop{\rm Re}\nolimits} \left( z \right) > 0\] ,gọi \[\left| z \right| = r\] ,rõ ràng r>1 vì nếu ngược lại ta cũng có đpcm
Ta có \[P\left( z \right) = 0\] suy ra \[{a_0} + \frac{{{a_1}}}{z} + \frac{{{a_2}}}{{{z^2}}} + ... + \frac{{{a_n}}}{{{z^n}}} = 0\] do z khác 0
\[ \Rightarrow \left| {{a_0} + \frac{{{a_1}}}{z}} \right| = \left| {\frac{{{a_2}}}{{{z^2}}} + ... + \frac{{{a_n}}}{{{z^n}}}} \right|\]
Theo bất đẳng thức modun thì \[\left| {\frac{{{a_2}}}{{{z^2}}} + ... + \frac{{{a_n}}}{{{z^n}}}} \right| \le \frac{{{a_2}}}{{{{\left| z \right|}^2}}} + ...\frac{{{a_n}}}{{{{\left| z \right|}^n}}} = \frac{{{a_2}}}{{{r^2}}} + ...\frac{{{a_n}}}{{{r^n}}}\]
Ta chú ý rằng \[\left| {{\mathop{\rm Re}\nolimits} \left( {{a_0} + \frac{{{a_1}}}{z}} \right)} \right| \le \left| {{a_0} + \frac{{{a_1}}}{z}} \right|\]
Suy ra \[\left| {{\mathop{\rm Re}\nolimits} \left( {{a_0} + \frac{{{a_1}}}{z}} \right)} \right| \le \frac{{{a_2}}}{{{r^2}}} + ...\frac{{{a_n}}}{{{r^n}}}\]
Do \[{a_i} \le b - 1\] ,ta có đánh giá \[\frac{{{a_2}}}{{{r^2}}} + ... + \frac{{{a_n}}}{{{r^n}}} \le (b - 1)\left( {\frac{1}{{{r^2}}} + ... + \frac{1}{{{r^n}}}} \right) = \frac{{\left( {b - 1} \right)}}{{{r^2}}}\frac{{1 - \frac{1}{{{r^n} - 1}}}}{{1 - \frac{1}{r}}} < (b - 1)\frac{1}{{{r^2}}}\frac{1}{{1 - \frac{1}{r}}} = (b - 1)\frac{1}{{r(r - 1)}}\]
từ đó suy ra \[\left| {{\mathop{\rm Re}\nolimits} \left( {{a_0} + \frac{{{a_1}}}{z}} \right)} \right| < (b - 1)\frac{1}{{r(r - 1)}}\]
do đó \[1 < (b - 1)\frac{1}{{r(r - 1)}}\] , vì r>1 nên r(r-1)>0 . suy ra r(r-1)<b-1
Đến đây ta giả sử \[{\mathop{\rm Re}\nolimits} (z) \ge b - \frac{1}{2}\] suy ra \[r \ge b - \frac{1}{2}\] hay \[r - 1 \ge b - \frac{3}{2}\]
nên \[r(r - 1) \ge {b^2} - 2b + \frac{3}{4}\] từ đó ta có \[{b^2} - 2b + \frac{3}{4} < b - 1 \Leftrightarrow {b^2} - 3b + \frac{7}{4} < 0\]
do là số nguyên lớn hơn hoặc bằng 3 nên suy ra điều vô lí vậy điều giả sử là sai ,nên suy ra đpcm
Đã đọc bài thì đừng tiếc gì nút Like
Không ngừng vươn xa
Thực sự đề ra thế này thì khó quá ,mình chỉ chứng minh đc khi \[b \ge 3\]
Theo tiêu chuẩn Perron ta cần
1. \[P\left( b \right) = p\] (hiển nhiên)
2. \[P\left( {b - 1} \right) \ne 0\] (hiển nhiên)
3. Tất cả các nghiệm của đa thức thoả mãn \[{\mathop{\rm Re}\nolimits} \left( z \right) < b - \frac{1}{2}\]
Ta đi cm điều 3
Nếu \[{\mathop{\rm Re}\nolimits} \left( z \right) \le 0\] thì (3) là hiển nhiên
Ta xét \[{\mathop{\rm Re}\nolimits} \left( z \right) > 0\] ,gọi \[\left| z \right| = r\] ,rõ ràng r>1 vì nếu ngược lại ta cũng có đpcm
Ta có \[P\left( z \right) = 0\] suy ra \[{a_0} + \frac{{{a_1}}}{z} + \frac{{{a_2}}}{{{z^2}}} + ... + \frac{{{a_n}}}{{{z^n}}} = 0\] do z khác 0
\[ \Rightarrow \left| {{a_0} + \frac{{{a_1}}}{z}} \right| = \left| {\frac{{{a_2}}}{{{z^2}}} + ... + \frac{{{a_n}}}{{{z^n}}}} \right|\]
Theo bất đẳng thức modun thì \[\left| {\frac{{{a_2}}}{{{z^2}}} + ... + \frac{{{a_n}}}{{{z^n}}}} \right| \le \frac{{{a_2}}}{{{{\left| z \right|}^2}}} + ...\frac{{{a_n}}}{{{{\left| z \right|}^n}}} = \frac{{{a_2}}}{{{r^2}}} + ...\frac{{{a_n}}}{{{r^n}}}\]
Ta chú ý rằng \[\left| {{\mathop{\rm Re}\nolimits} \left( {{a_0} + \frac{{{a_1}}}{z}} \right)} \right| \le \left| {{a_0} + \frac{{{a_1}}}{z}} \right|\]
Suy ra \[\left| {{\mathop{\rm Re}\nolimits} \left( {{a_0} + \frac{{{a_1}}}{z}} \right)} \right| \le \frac{{{a_2}}}{{{r^2}}} + ...\frac{{{a_n}}}{{{r^n}}}\]
Do \[{a_i} \le b - 1\] ,ta có đánh giá \[\frac{{{a_2}}}{{{r^2}}} + ... + \frac{{{a_n}}}{{{r^n}}} \le (b - 1)\left( {\frac{1}{{{r^2}}} + ... + \frac{1}{{{r^n}}}} \right) = \frac{{\left( {b - 1} \right)}}{{{r^2}}}\frac{{1 - \frac{1}{{{r^n} - 1}}}}{{1 - \frac{1}{r}}} < (b - 1)\frac{1}{{{r^2}}}\frac{1}{{1 - \frac{1}{r}}} = (b - 1)\frac{1}{{r(r - 1)}}\]
từ đó suy ra \[\left| {{\mathop{\rm Re}\nolimits} \left( {{a_0} + \frac{{{a_1}}}{z}} \right)} \right| < (b - 1)\frac{1}{{r(r - 1)}}\]
do đó \[1 < (b - 1)\frac{1}{{r(r - 1)}}\] , vì r>1 nên r(r-1)>0 . suy ra r(r-1)<b-1
Đến đây ta giả sử \[{\mathop{\rm Re}\nolimits} (z) \ge b - \frac{1}{2}\] suy ra \[r \ge b - \frac{1}{2}\] hay \[r - 1 \ge b - \frac{3}{2}\]
nên \[r(r - 1) \ge {b^2} - 2b + \frac{3}{4}\] từ đó ta có \[{b^2} - 2b + \frac{3}{4} < b - 1 \Leftrightarrow {b^2} - 3b + \frac{7}{4} < 0\]
do là số nguyên lớn hơn hoặc bằng 3 nên suy ra điều vô lí vậy điều giả sử là sai ,nên suy ra đpcm
Latex tương đối kém thông cảm nhá
Đã đọc bài thì đừng tiếc gì nút Like
Không ngừng vươn xa
Thực sự đề ra thế này thì khó quá ,mình chỉ chứng minh đc khi \[b \ge 3\]
Mình chép thiếu điều kiện $b \ge 3$ mà không để ý, sr.
0 thành viên, 1 khách, 0 thành viên ẩn danh