Tìm các số nguyên dương $a,b,c$ thoả điều kiện :
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi sieusieu90: 23-08-2014 - 15:56
Tìm các số nguyên dương $a,b,c$ thoả điều kiện :
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi sieusieu90: 23-08-2014 - 15:56
Tìm các số nguyên dương $a,b,c$ thoả điều kiện :
$\left\{\begin{matrix}a+b=(a,b)^2\\b+c=(b,c)^2 \\c+a=(c,a)^2 \end{matrix}\right.$
+Nếu ko có số chẵn .
Cọng cả 3 đẳng thức thức lại thì VT chẵn , VP lẻ. (vô lí)
+Nếu có 1 số chẵn
Tương tự như trên vô lí.
+Nếu tồn tại ít nhất 2 số chẵn.
Xét $a=2a_{0}.d , b=2.b_{0}.d$
$\Rightarrow a_{0}+b_{0}=2d$
dẫn đến điều vô lí.
THCS NGUYỄN DUY,PHONG ĐIỀN$\Rightarrow$THPT CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ$\Rightarrow$???
TẬP LÀM THÁM TỬ TẠI ĐÂY http://diendantoanho...ám/#entry513026
+Nếu ko có số chẵn .
Cọng cả 3 đẳng thức thức lại thì VT chẵn , VP lẻ. (vô lí)
+Nếu có 1 số chẵn
Tương tự như trên vô lí.
+Nếu tồn tại ít nhất 2 số chẵn.
Xét $a=2a_{0}.d , b=2.b_{0}.d$
$\Rightarrow a_{0}+b_{0}=2d$
dẫn đến điều vô lí.
Nghiệm $(2;2;2)$ đâu rồi nhỉ?
Tìm các số nguyên dương $a,b,c$ thoả điều kiện :
$\left\{\begin{matrix}a+b=(a,b)^2\\b+c=(b,c)^2 \\c+a=(c,a)^2 \end{matrix}\right.$
Lời giải: Áp dụng BĐT này
Ta có: $$\gcd(a,b)^2=a+b\geq \frac{\gcd(a,b)\gcd(a,c)}{\gcd(a,b,c)}+\frac{\gcd(a,b)\gcd(b,c)}{\gcd(a,b,c)}$$
$$\Leftrightarrow \gcd(a,b)\gcd(a,b,c)\geq \gcd(a,c)+\gcd(b,c)$$
Thiết lập các BĐT tương tự, cộng vế theo vế $\Rightarrow \gcd(a,b,c)\geq 2$. Đặt $\gcd(a,b,c)=d$ với $d\in \mathbb{Z^+},d\geq 2$
Đặt $a=dx,b=dy,c=dz$ với $x,y,z\in \mathbb{Z^+}, \gcd(x,y,z)=1$
Từ hệ ban đầu
$$\Rightarrow 2(a+b+c)=\gcd(a,b)^2+\gcd(b,c)^2+\gcd(c,a)^2$$
$$\Leftrightarrow 2(x+y+z)=d[\gcd(x,y)^2+\gcd(y,z)^2+\gcd(z,x)^2]$$
$$\Rightarrow \frac{d}{\gcd(d,2)}=\frac{d}{2}|x+y+z\Rightarrow \frac{d}{\gcd(d,2)}|x,y,z\Rightarrow d=2$$
Do đó
$$\gcd(x,y)=\gcd(y,z)=\gcd(z,x)=1\Rightarrow x+y=y+z=z+x=2\Rightarrow x=y=z=1\Rightarrow a=b=c=2$$
Vậy $\boxed{a=b=c=2}$ thỏa mãn $\square$
Nghiệm $(2;2;2)$ đâu rồi nhỉ?
Lời giải: ...........
$$\Leftrightarrow 2(x+y+z)=d[\gcd(x,y)^2+\gcd(y,z)^2+\gcd(z,x)^2]$$
$$\Rightarrow \frac{d}{\gcd(d,2)}=\frac{d}{2}|x+y+z\Rightarrow \frac{d}{\gcd(d,2)}|x,y,z\Rightarrow d=2$$
Chỗ màu đỏ không bằng nhau Hưng ơi, do $d$ lúc đó chưa chắc đã là số chẵn nên không thể khẳng định $\gcd(d,2)=2$
Nghiệm $(2;2;2)$ đâu rồi nhỉ?
Lời giải: Áp dụng BĐT này
Ta có: $$\gcd(a,b)^2=a+b\geq \frac{\gcd(a,b)\gcd(a,c)}{\gcd(a,b,c)}+\frac{\gcd(a,b)\gcd(b,c)}{\gcd(a,b,c)}$$
$$\Leftrightarrow \gcd(a,b)\gcd(a,b,c)\geq \gcd(a,c)+\gcd(b,c)$$
Thiết lập các BĐT tương tự, cộng vế theo vế $\Rightarrow \gcd(a,b,c)\geq 2$. Đặt $\gcd(a,b,c)=d$ với $d\in \mathbb{Z^+},d\geq 2$
Đặt $a=dx,b=dy,c=dz$ với $x,y,z\in \mathbb{Z^+}, \gcd(x,y,z)=1$
Từ hệ ban đầu
$$\Rightarrow 2(a+b+c)=\gcd(a,b)^2+\gcd(b,c)^2+\gcd(c,a)^2$$
$$\Leftrightarrow 2(x+y+z)=d[\gcd(x,y)^2+\gcd(y,z)^2+\gcd(z,x)^2]$$
Mình làm rõ hơn từ chỗ đó một xíu
Ta có : $$\Leftrightarrow 2(x+y+z)=d[\gcd(x,y)^2+\gcd(y,z)^2+\gcd(z,x)^2]$$
khi đó $m=\frac{d}{(d,2)}|x+y+z$
mà $d|x+y$ nên $m|x+y \Rightarrow m|z$
vậy từ đó ta có : $\frac{d}{(d,2)}|x,y,z$
Tự đó suy ra $\frac{d}{(d,2)}=1 \Rightarrow d=2$
Nghiệm $(2;2;2)$ đâu rồi nhỉ?
Lời giải: Áp dụng BĐT này
Ta có: $$\gcd(a,b)^2=a+b\geq \frac{\gcd(a,b)\gcd(a,c)}{\gcd(a,b,c)}+\frac{\gcd(a,b)\gcd(b,c)}{\gcd(a,b,c)}$$
$$\Leftrightarrow \gcd(a,b)\gcd(a,b,c)\geq \gcd(a,c)+\gcd(b,c)$$
Thiết lập các BĐT tương tự, cộng vế theo vế $\Rightarrow \gcd(a,b,c)\geq 2$. Đặt $\gcd(a,b,c)=d$ với $d\in \mathbb{Z^+},d\geq 2$
Đặt $a=dx,b=dy,c=dz$ với $x,y,z\in \mathbb{Z^+}, \gcd(x,y,z)=1$
Từ hệ ban đầu
$$\Rightarrow 2(a+b+c)=\gcd(a,b)^2+\gcd(b,c)^2+\gcd(c,a)^2$$
$$\Leftrightarrow 2(x+y+z)=d[\gcd(x,y)^2+\gcd(y,z)^2+\gcd(z,x)^2]$$
$$\Rightarrow \frac{d}{\gcd(d,2)}=\frac{d}{2}|x+y+z\Rightarrow \frac{d}{\gcd(d,2)}|x,y,z\Rightarrow d=2$$
Do đó
$$\gcd(x,y)=\gcd(y,z)=\gcd(z,x)=1\Rightarrow x+y=y+z=z+x=2\Rightarrow x=y=z=1\Rightarrow a=b=c=2$$
Vậy $\boxed{a=b=c=2}$ thỏa mãn $\square$
À khoan , để suy ra chỗ màu đỏ còn một khúc nữa @@~, mình bổ sung nốt:
Ta có : $d=2$, khi đó ta có :
$\left\{\begin{matrix} x+y=2(x,y)^2\\y+z=2(y,z)^2 \\x+z=2(x,z)^2 \end{matrix}\right.$
Đặt $d_{xy}=(x;y),d_{xz}=(x;z),d_{yz}=(z;y)$
Thì $d_{xy}.d_{yz},d_{zx}$ đôi một nguyên tố cùng nhau.
từ đó suy ra $d_{xy}|x;d_{yz}|x\Rightarrow x=d_{xy}.d_{yz}.x_1$
Tương tự thì $y=d_{yz}.d_{yx}.y_1,z=d_{zx}.d_{zy}.z_1$
Thay vào hệ, ta được :
$\left\{\begin{matrix} x_1.d_{xz}+y_1.d_{yz}=2d_{xy}\\ y_1.d_{yx}+z_1.d_{zx}=2d_{yz} \\z_1.d_{xy}+x_1.d_{xy}=2d_{zx} \end{matrix}\right.$
Giả sử $d_{xy}=min\begin{Bmatrix} d_{xy},d_{yz},d_{zx} \end{Bmatrix}$
$\Rightarrow 2d_{xy}=x_1.d_{xz}+y_1.d_{yz}\geq \left ( x_1+y_1 \right )d_{xy}$
suy ra $x_1+y_1\leq 2\Rightarrow x_1=y_1=1$
nên $2d_{xy}=d_{xz}+d{yz}\Rightarrow d_{xy}=d_{xz}=d{yz}=1$
Chỗ màu đỏ không bằng nhau Hưng ơi, do $d$ lúc đó chưa chắc đã là số chẵn nên không thể khẳng định $\gcd(d,2)=2$
Mình làm rõ hơn từ chỗ đó một xíu
Ta có : $$\Leftrightarrow 2(x+y+z)=d[\gcd(x,y)^2+\gcd(y,z)^2+\gcd(z,x)^2]$$
khi đó $m=\frac{d}{(d,2)}|x+y+z$mà $d|x+y$ nên $m|x+y \Rightarrow m|z$
vậy từ đó ta có : $\frac{d}{(d,2)}|x,y,z$
Tự đó suy ra $\frac{d}{(d,2)}=1 \Rightarrow d=2$
Là thế nào vậy Toàn?
Là thế nào vậy Toàn?
ta có $x+y$ chia hết cho $d$ nên $x+y$ cũng chia hết cho $m$ từ đó suy ra $z$ chia hết cho $m.$
ta có $x+y$ chia hết cho $d$ nên $x+y$ cũng chia hết cho $m$ từ đó suy ra $z$ chia hết cho $m.$
Không, ý mình là sao có được $d|x+y$ ??
0 thành viên, 1 khách, 0 thành viên ẩn danh