chứng minh bất đẳng thức sau với a,b,c>0 và abc=1
$a^{3}+b^{3}+c^{3}+\frac{ab}{a^{2}+b^{2}}+\frac{bc}{b^{2}+c^{2}}+\frac{ca}{c^{2}+a^{2}}\geq \frac{9}{2}$
chứng minh bất đẳng thức sau với a,b,c>0 và abc=1
$a^{3}+b^{3}+c^{3}+\frac{ab}{a^{2}+b^{2}}+\frac{bc}{b^{2}+c^{2}}+\frac{ca}{c^{2}+a^{2}}\geq \frac{9}{2}$
$(BDT) \Leftrightarrow (a+b+c)[(a-b)^2+(b-c)^2+(c-a)^2]+\dfrac{-(a-b)^2}{a^2+b^2}+\dfrac{-(b-c)^2}{b^2+c^2}+\dfrac{-(c-a)^2}{c^2+a^2} \ge 0$
$\Leftrightarrow \sum (b-c)^2. \left(a+b+c-\dfrac{1}{b^2+c^2} \right ) \geqslant 0$
Giả sử $a \geqslant b \geqslant c$
$S_{b}=a+b+c-\dfrac{1}{a^2+c^2}=b+c+\dfrac{a^3+ac^2-1}{a^2+c^2} \geqslant b+c+\dfrac{ac^2}{a^2+c^2}>0$
$S_{b}+S_{a}=2(a+b+c)-\dfrac{1}{b^2+c^2}-\dfrac{1}{c^2+a^2}\geqslant 2(a+b+c)-\dfrac{a}{2}-\dfrac{b}{2}>0$
$S_{b}+S_{c}=2(a+b+c)-\dfrac{1}{a^2+b^2}-\dfrac{1}{c^2+a^2} \geqslant 2(a+b+c)-\dfrac{c}{2}-\dfrac{b}{2}>0$
Theo S.O.S, bất đẳng thức được chứng minh.
Quyết tâm off dài dài cày hình, số, tổ, rời rạc.
$(BDT) \Leftrightarrow (a+b+c)[(a-b)^2+(b-c)^2+(c-a)^2]+\dfrac{-(a-b)^2}{a^2+b^2}+\dfrac{-(b-c)^2}{b^2+c^2}+\dfrac{-(c-a)^2}{c^2+a^2} \ge 0$
$\Leftrightarrow \sum (b-c)^2. \left(a+b+c-\dfrac{1}{b^2+c^2} \right ) \geqslant 0$
Giả sử $a \geqslant b \geqslant c$
$S_{b}=a+b+c-\dfrac{1}{a^2+c^2}=b+c+\dfrac{a^3+ac^2-1}{a^2+c^2} \geqslant b+c+\dfrac{ac^2}{a^2+c^2}>0$
$S_{b}+S_{a}=2(a+b+c)-\dfrac{1}{b^2+c^2}-\dfrac{1}{c^2+a^2}\geqslant 2(a+b+c)-\dfrac{a}{2}-\dfrac{b}{2}>0$
$S_{b}+S_{c}=2(a+b+c)-\dfrac{1}{a^2+b^2}-\dfrac{1}{c^2+a^2} \geqslant 2(a+b+c)-\dfrac{c}{2}-\dfrac{b}{2}>0$
Theo S.O.S, bất đẳng thức được chứng minh.
Chỗ đó bạn giải rõ hơn đi . Tại sao bạn lại đưa về được chỗ đó ?.
Điều tôi muốn biết trước tiên không phải là bạn đã thất bại ra sao mà là bạn đã chấp nhận nó như thế nào .
- A.Lincoln -Chỗ đó bạn giải rõ hơn đi . Tại sao bạn lại đưa về được chỗ đó ?.
$(BDT) \Leftrightarrow 2(a^3+b^3+c^3-3)+\sum\left ( \dfrac{2ab}{a^2+b^2}+1 \right) \geqslant 0$ (Easy)
$\Leftrightarrow 2(a^3+b^3+c^3-3abc)-\sum \dfrac{(a-b)^2}{a^2+b^2} \geqslant 0$ (No problem?)
$\Leftrightarrow (a+b+c)[(a-b)^2+(b-c)^2+(c-a)^2] -\sum \dfrac{(a-b)^2}{a^2+b^2}$ (We have $2(a^3+b^3+c^3-3abc)=(a+b+c)(2a^2+2b^2+2c^2-2ab-2bc-2ca)$ and $2(a^2+b^2+c^2-ab-bc-ca)=(a-b)^2+(b-c)^2+(c-a)^2$)
P/s: cai unikey cua em no bi sao roi, khong go tieng viet duoc nua
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi dogsteven: 02-11-2014 - 15:36
Quyết tâm off dài dài cày hình, số, tổ, rời rạc.
Đây là bài T6/444 trong THTT cách giải bài nầy dễ hiểu hơn nhiều!
Quy Ẩn Giang Hồ.
So goodbye!
Đây là bài T6/444 trong THTT cách giải bài nầy dễ hiểu hơn nhiều!
Bạn có thể viết lời giải trên báo giúp mình được không
chứng minh bất đẳng thức sau với a,b,c>0 và abc=1
$a^{3}+b^{3}+c^{3}+\frac{ab}{a^{2}+b^{2}}+\frac{bc}{b^{2}+c^{2}}+\frac{ca}{c^{2}+a^{2}}\geq \frac{9}{2}$
Một lời giải bằng Cauchy-Schwarz. Ta viết bài toán về dạng thuần nhất như sau
\[\frac{a^{3}+b^{3}+c^{3}}{abc}+\frac{ab}{a^{2}+b^{2}}+\frac{bc}{b^{2}+c^{2}}+\frac{ca}{c^{2}+a^{2}}\geqslant \frac{9}{2},\]
tương đương với
\[\frac{2(a^{3}+b^{3}+c^{3})}{abc}+\frac{(a+b)^2}{a^{2}+b^{2}}+\frac{(b+c)^2}{b^{2}+c^{2}}+\frac{(c+a)^2}{c^{2}+a^{2}}\geqslant 12.\]
Theo bất đẳng thức Cauchy-Schwarz thì
\[\frac{(a+b)^2}{a^{2}+b^{2}}+\frac{(b+c)^2}{b^{2}+c^{2}}+\frac{(c+a)^2}{c^{2}+a^{2}}\geqslant \frac{\left (\displaystyle\sum a+b \right )^2}{\displaystyle\sum \left ( a^2+b^2 \right )}=\frac{2(a+b+c)^2}{a^2+b^2+c^2}=2+\frac{4(ab+bc+ca)}{a^2+b^2+c^2}.\]
Vậy ta cần chứng minh
\[\frac{a^3+b^3+c^3}{abc}+\frac{2(ab+bc+ca)}{a^2+b^2+c^2} \geqslant 5,\]
hay là
\[\frac{a^3+b^3+c^3}{abc}-3\geqslant 2\left (1-\frac{ab+bc+ca}{a^2+b^2+c^2} \right ),\]
\[\frac{(a+b+c)(a^2+b^2+c^2-ab-bc-ca)}{abc}\geqslant \frac{2(a^2+b^2+c^2-ab-bc-ca)}{a^2+b^2+c^2},\]
\[(a+b+c)(a^2+b^2+c^2) \geqslant 2abc.\]
Nhưng ta luôn có
\[(a+b+c)(a^2+b^2+c^2) \geqslant 9abc > 2abc.\]
Ta có điều phải chứng minh.
0 thành viên, 1 khách, 0 thành viên ẩn danh