Bài toán : Tìm tất cả các hàm $f:R\rightarrow R$ thỏa mãn với mọi số thực $x,y$ :
$f(x^2+f(y))=\frac{f^2(x)}{2}+4y$
Bài toán : Tìm tất cả các hàm $f:R\rightarrow R$ thỏa mãn với mọi số thực $x,y$ :
$f(x^2+f(y))=\frac{f^2(x)}{2}+4y$
Bài toán : Tìm tất cả các hàm $f:R\rightarrow R$ thỏa mãn với mọi số thực $x,y$ :
$f(x^2+f(y))=\frac{f^2(x)}{2}+4y$
Lời giải:
Cho $x=0$ trong $(1)$ ta có $f(f(y))=4y+\frac{1}{2}(f(0))^2$, dễ thấy $f$ song ánh
Do đó tồn tại $a$ sao cho $f(a)=0$, đặt $f(0)=b$
Kí hiệu $P(u;v)$ tức là thay $x=u;y=v$ trong $(1)$
+ $P(a;0)$, ta có $f(a^2+b)=0=f(a)$ hay $a^2+b=a(2)$
+ $P(0;a)$ ta có $f(0)=b=\frac{1}{2}b^2+4a(3)$
Từ $(2),(3)$ giải hệ ta thu được $(a;b)$= $(0;0)$ hay $(-1;-2)$
Xét hai trường hợp:
TH1:
+ $a=-1;b=-2$ tức là $f(-1)=0;f(0)=-2$
$P(0;0)$ ta có $f(-2)=2$
$P(2;0)$ ta có $f(2)=\frac{1}{2}(f(2))^2$ nên $f(2)=0$ hay $f(2)=2$ mâu thuẫn với việc $f$ song ánh
TH2:
$a=b=0$ ta có $f(0)=0$
$P(x;0)$ suy ra $2f(x^2)=(f(x))^2$
$P(0;y)$ suy ra $f(f(x))=4x$
Do đó: $f(x^2+f(y))=4y+\frac{1}{2}(f(x))^2=f(f(y))+f(x^2)(4)$
Thay $f(y)$ bởi $y$ trong $(4)$ ta có $f(x^2+y)=f(x^2)+f(y)$
Hay $f(x+y)=f(x)+f(y)$ với $x \geq 0; y \in R$
Từ $(f(x))^2=2f(x^2)$ ta có $(f(x))^2=(f(-x))^2$
Lại xét $f(x)=-f(-x)$, do tính tuần hoàn dễ suy ra $f(x+y)=f(x)+f(y)$ với mọi số thực $x;y$
Dễ suy ra $f$ là hàm cộng tính vì với mọi $x \geq 0$ thì $f(x) \geq 0$
Từ đó $f(x)=ax$, thử lại tìm được $f(x)=2x$
Thay $f(y)$ bởi $y$ trong $(4)$ ta có $f(x^2+y)
a cho e hỏi, sao lại thay đc $f(y)$ bởi y ạ
tiến tới thành công
0 thành viên, 1 khách, 0 thành viên ẩn danh