Đến nội dung

Hình ảnh

Đề ra kì này Tạp chí Toán học và Tuổi trẻ số 425

- - - - -

  • Please log in to reply
Chủ đề này có 1 trả lời

#1
lehoanghiep

lehoanghiep

    Trung sĩ

  • Thành viên
  • 196 Bài viết

CÁC LỚP THCS



Bài T1/425. (Lớp 6). Tìm các số tự nhiên N sao cho khi ta xóa đi vài chữ số cuối cùng của nó thì số N giảm đi $1997$ lần.

Bài T2/425. (Lớp 7). Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $\widehat{ACB}=15^{o}$. Trên cạnh $AC$ lấy điểm $D$ sao cho đường thẳng qua $D$ vuông góc với $BD$ cắt cạnh $BC$ tại $E$ thỏa mãn $DE=2DA$. Tính số đo góc $ADB$.

Bài T3/425. Tìm số nguyên dương $n$ lẻ để $\left [ A \right ]=4951$ với $A$ là tổng của $n$ số hạng sau
$A=\left ( 1+\frac{1}{2} \right )+\left ( 2+\frac{2}{2^{2}} \right )+\left ( 3+\frac{3}{2^{3}} \right )+...+\left ( n+\frac{n}{2^{n}} \right )$
trong đó kí hiệu $\left [ x \right ]$ là số nguyên lớn nhất không vượt quá $x$.

Bài T4/425. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P=\frac{1+\sqrt[3]{x}+\sqrt[3]{y}+\sqrt[3]{z}}{xy+yz+zx}$, trong đó $x,y,z$ là ba số thực dương thỏa mãn điều kiện $x+y+z=3$.

Bài T5/425. Giải phương trình $x^{2}-2x+7+\sqrt{x+3}=2\sqrt{1+8x}+\sqrt{1+\sqrt{1+8x}}$.





CÁC LỚP THPT


BÀi T6/425. Cho tam giác $ABC$ không cân. Kẻ các đường trung tuyến $AA',BB',CC'$; các đường cao $AH,BF$ và $CK$. Biết $CK=BB'$, $BF=AA'$. Tìm tỉ số $\frac{CC'}{AH}$.

Bài T7/425. Cho $a_{1},a_{2},...,a_{n}\left ( n\geq 3 \right )$ là các số thực dương thỏa mãn điều kiện $\left ( a_{1}+a_{2}+...+a_{n} \right )^{2}>\frac{3n-1}{3}\left ( a_{1}^{2}+a_{2}^{2}+a_{n}^{2} \right )$. Chứng minh rằng khi đó $a_{i},a_{j},a_{k}$ là độ dài ba cạnh tam giác, trong đó $i,j,k$ là các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện $0<i<j<k\leq n$.

Bài T8/425. Cho hình chóp $S.ABCD$, đáy $ABCD$ là hình bình hành có thể tích $V$. MẶt phẳng $(P)$ cắt các cạnh $SA, SB, SC, SD$ lần lượt tại $A', B', C', D'$ thỏa mãn đẳng thức $\frac{SA}{SA'}+\frac{SB}{SB'}+\frac{SC}{SC'}+\frac{SD}{SD'}=8$. Đặt thể tích của hình chóp $S.A'B'C'$ là $V_{1}$ và thể tích của hình chóp $S.A'C'D'$ là $V_{2}$.
Chứng minh rằng $\frac{1}{\sqrt[3]{V_{1}}}+\frac{1}{\sqrt[3]{V_{2}}}\leq \frac{4\sqrt[3]{2}}{\sqrt[3]{V}}$.





TIẾN TỚI OLIMPIC TOÁN



Bài T9/425. Viết $2012^{2013}$ thành tổng $2013$ số nguyên dương$a_{1},a_{2},a_{3},...,a_{2013}$.
Đặt $T=a_{1}^{13}+a_{2}^{13}+a_{3}^{13}+...+a_{2013}^{13}$.
Chứng minh rằng $T+2012^{2013}$ không là số chính phương.

Bài T10/425. Cho tam giác $ABC$. Đường tròn $(I)$ nội tiếp tam giác tiếp xúc các cạnh $BC, CA, AB$ theo thứ tự tại $D, E, F$. Gọi $M$ là giao điểm của $BC$ với đường phân giác trong góc $\widehat{BIC}$, N là giao điểm của $EF$ với đường phân giác trong góc $\widehat{DEF}$. Chứng minh rằng ba điểm $A, M, N$ thẳng hàng.

Bài T11/425. Với hai đa thức có hệ số nguyên $p\left ( x \right )$ và $q\left ( x \right )$, ta viết $p\left ( x \right )\equiv q\left ( x \right )\left ( mod2 \right )$ nếu $p\left ( x \right )-q\left ( x \right )$ là một đa thức có tất cả các hệ số đều chia hết cho 2.
Cho dãy đa thức $p_{n}\left ( x \right )$ thỏa mãn $p_{1}\left ( x \right )=p_{2}\left ( x \right )=1$ và $p_{n+2}\left ( x \right )=p_{n+1}\left ( x \right )+x.p_{n}\left ( x \right )$ với mọi $n\in N^{*}$.
Chứng minh rằng $P_{2^{n}}\left ( x \right )\equiv 1\left ( mod2 \right )$ với mọi $n\in N$.

Bài T12/425. Giả sử $ABC$ là một tam giác nhọn. Chứng minh rằng

$\frac{cosBcosC}{cos\frac{B-C}{2}}+\frac{cosCcosA}{cos\frac{C-A}{2}}+\frac{cosAcosB}{cos\frac{A-B}{2}}\leq \frac{3}{4}$.

Còn cái Kết quả cuộc thi Giải Toán và Vật lí không biết có ai có hứng thú không?


Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi lehoanghiep: 18-11-2012 - 09:20


#2
Ispectorgadget

Ispectorgadget

    Nothing

  • Quản lý Toán Phổ thông
  • 2946 Bài viết
Chú ý: Do chưa hết thời gian gửi bài cho Tòa soạn nên sẽ không có bất kì thảo luận nào về các bài toán này. Sau thời gian gửi bài, các bạn có thể tự do thảo luận.

►|| The aim of life is self-development. To realize one's nature perfectly - that is what each of us is here for. ™ ♫





0 người đang xem chủ đề

0 thành viên, 0 khách, 0 thành viên ẩn danh