$\frac{a}{b}= \frac{c}{d}= \frac{a+c}{b+d}$
chậm mất rồi
$\Rightarrow b+d=3b-d$$\Rightarrow 2b-2d=0$$\Rightarrow b=d$$\Rightarrow b^2=d^2$tính chất dãy tỉ số bằng nhau học ở lớp 7
Mình nghĩ chỗ này phải xét b+d$\neq$ 0 chứ!
Có 276 mục bởi githenhi512 (Tìm giới hạn từ 25-05-2020)
Đã gửi bởi githenhi512 on 09-04-2016 - 23:51 trong Đại số
$\frac{a}{b}= \frac{c}{d}= \frac{a+c}{b+d}$
chậm mất rồi
$\Rightarrow b+d=3b-d$$\Rightarrow 2b-2d=0$$\Rightarrow b=d$$\Rightarrow b^2=d^2$tính chất dãy tỉ số bằng nhau học ở lớp 7
Mình nghĩ chỗ này phải xét b+d$\neq$ 0 chứ!
Đã gửi bởi githenhi512 on 20-06-2016 - 09:26 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 8: $VT=\sum \frac{a(b+c)}{a^2+(b+c)^2}=\sum \frac{a(b+c)}{a^2+\frac{1}{4}(b+c)^2+\frac{3}{4}(b+c)^2}\leq \sum \frac{a(b+c)}{a(b+c)+\frac{3}{4}(b+c)^2}=\sum \frac{a}{a+\frac{3}{4}(b+c)}$
Đặt $P=(3-VT).\frac{4}{3}=\sum \frac{b+c}{a+\frac{3}{4}(b+c)}$
Và $S=\sum (b+c).\left [ a+\frac{3}{4}(b+c) \right ]=\frac{3}{2}(\sum a^2)+\frac{7}{2}(\sum ab)=\frac{3}{2}(\sum a)^2+\frac{1}{2}(\sum ab)\leq 1.5(\sum a)^2+\frac{1}{6}(\sum a)^2=\frac{5}{3}(\sum a)^2$
Áp dụng bđt Holder tc: $P.S\geq (b+c+a+b+c+a)^2=4(\sum a)^2$
$\Rightarrow P\geq \frac{12}{5}\Rightarrow (3-VT).\frac{4}{3}\geq \frac{12}{5}\Rightarrow VT\leq \frac{6}{5}(đpcm)$
Dấu ''='' xr khi a=b=c>0
Đã gửi bởi githenhi512 on 19-06-2016 - 19:00 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 3: Đặt A=$(\frac{\sqrt[3]{6}}{\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{6}})^4+2.(\frac{\sqrt[3]{3}}{\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{6}})^4+3.(\frac{\sqrt[3]{2}}{\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{6}})^4$
Áp dụng bđt Holder ta có: $P.A.A.A\geq \left [ (\frac{\sqrt[3]{6}}{\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{6}})^3.x+(\frac{\sqrt[3]{3}}{\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{6}})^3.2y+(\frac{\sqrt[3]{2}}{\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{6}})^3.3z \right ]^4=\left [ \frac{6}{(\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{6})^3}.(x+y+z) \right ]^4=\frac{6^4}{(\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{6})^{12}}$
Lại có: $A=\frac{6\sqrt[3]{6}+3\sqrt[3]{3}.2+3.2\sqrt[3]{2}}{(\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{6})^4}=\frac{6}{(\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{6})^3}$
$\Rightarrow P\geq \frac{6^4}{(\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{6})^{12}}:\frac{6^3}{(\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{6})^9}=\frac{6}{(\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{6})^3}\Rightarrow Min P=\frac{6}{(\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{6})^3}$
$\Leftrightarrow x=\frac{\sqrt[3]{6}}{\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{6}},y=\frac{\sqrt[3]{3}}{\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{6}}, z=\frac{\sqrt[3]{2}}{\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{6}}$
P/s: Cách này có vẻ k ổn lắm
Đã gửi bởi githenhi512 on 04-04-2016 - 21:16 trong Tài liệu - Đề thi
7. $CD^{2}=CB.CA-BD.AD$ < CA.CB(Đpcm)
Đã gửi bởi githenhi512 on 27-07-2016 - 14:38 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 3: Cho a,b,c là các số thực thỏa mãn $a+b+c=1$. Tìm GTLN của:
$P=ab+3bc+5ca$
$GT\Rightarrow a=1-(b+c)\Rightarrow P=-b^2+(1-3c)b-5c^2+5c\Leftrightarrow b^2+(3c-1)b+(5c^2-5c+P)=0$
$\Delta =-11c^2+14c+1-4P$
$\Delta \geq 0\Leftrightarrow -4P\geq 11c^2-14c-1=11(c-\frac{7}{11})^2-\frac{60}{11}\Rightarrow P\leq \frac{15}{11}$
$\Rightarrow Max P=\frac{15}{11}\Leftrightarrow a=\frac{9}{11}, b=\frac{-5}{11}, c=\frac{7}{11}$
Đã gửi bởi githenhi512 on 27-07-2016 - 14:40 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 4: Cho a, b, c> 0 t/m a+b+c=3. Tìm Max P=4ab+ 8bc+ 6ca
Đã gửi bởi githenhi512 on 27-07-2016 - 17:06 trong Bất đẳng thức và cực trị
Tổng quát cho bài 3:
Cho a,b,c là các số thực t/m a+b+c=k=const. Tìm Max P= xab+ ybc+zca.
$GT\Rightarrow a=k-(b+c)\Rightarrow P=-xb^2-b(zc-yc-xk+xc)-(zc^2-zck)\Rightarrow xb^2+b(zc-yc-xk+xc)+(zc^2-zck+P)=0$
$\Delta =c^2(z^2+y^2+x^2-2yz-2xy-2zx)+2c(xyk+xzk-x^2k)+x^2k^2-4Px$
$\Delta \geq 0\Rightarrow P\leq \frac{c^2(x^2+y^2+z^2-2xy-2yz-2zx)+c(2xyk+2xzk-2x^2k)+x^2k^2}{4x}$
Vì x,y,z,k xác định nên dễ dàng tìm đc Max của biểu thức VP $\Rightarrow$ Max P
Đã gửi bởi githenhi512 on 30-03-2016 - 20:30 trong Hình học
bài 1 có trong NCPT toán 9
bài 3: AM là tiếp tuyến của (O)
$\Rightarrow \hat{AMB}=\hat{ACM}$
$\Rightarrow \bigtriangleup AMB~\bigtriangleup ACM$
$\Rightarrow AM^{2}=AB.AC$(đpcm)
bài 2: Đường thẳng Simson(NCPT)
Đã gửi bởi githenhi512 on 31-07-2016 - 09:43 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài toán số 5: Cho x,y là các số thực thỏa $x^2+2y^2+2xy=4$ Hãy tìm Min và Max của P=$x^2+3y^2+4xy$
Đặt $x+y=a\Rightarrow P=a^2+2ay$
Nếu a=0, P=0
Nếu $a\neq 0\Rightarrow y=\frac{P-a^2}{2a}$
$GT\Rightarrow a^2+y^2=4\Rightarrow a^2+\frac{P^2-2Pa^2+a^4}{4a^2}=4\Leftrightarrow 5a^4-2a^2(P+8)+P^2=0$
$\Delta '=-4(P^2-4P-16)\Rightarrow P^2-4P-16\leq 0\Rightarrow 2-2\sqrt{5}\leq P\leq 2+2\sqrt{5}$
Do đó:
$Min P=2-2\sqrt{5}\Leftrightarrow x=\frac{\sqrt{100-40\sqrt{5}}}{5}, y=-\frac{\sqrt{50+10\sqrt{5}}}{5}$
$Max P=2+2\sqrt{5}\Leftrightarrow x=\pm \frac{\sqrt{100-40\sqrt{5}}}{5}, y=\pm \frac{\sqrt{50-10\sqrt{5}}}{5}$
Đã gửi bởi githenhi512 on 30-03-2016 - 20:43 trong Hình học
3. $AT^{2}=AC.AD\rightarrow \frac{AT}{AC}=\frac{AD}{AT}$
Mà $\hat{CAT}=\hat{TAD}$
$\Rightarrow \bigtriangleup ACT~\bigtriangleup ATD$
$\Rightarrow \hat{ATC}=\hat{ADT}$
$\Rightarrow$AT là tiếp tuyến của đườg tròn ngoại tiếp tam giác CDT
Đã gửi bởi githenhi512 on 30-03-2016 - 21:11 trong Hình học
Đã gửi bởi githenhi512 on 02-04-2016 - 20:45 trong Hình học
Dễ CM: OA vuông góc EF $\Rightarrow S_{AEOF}=\frac{OA.EF}{2}=\frac{R.EF}{2}$
Tương tự $\Rightarrow S_{ABC}=\frac{R.(EF+DE+DF)}{2}$
Mà $S_{DEF}=\frac{(EF+DE+DF).r}{2}$
$\Rightarrow \frac{S_{DEF}}{S_{ABC}}=\frac{r}{R}$
Đã gửi bởi githenhi512 on 07-06-2016 - 21:13 trong Tài liệu - Đề thi
Áp dụng C-S
Ta có $\sum \frac{1}{a^2+2bc} \geq \frac{9}{(a+b+c)^2} \geq 9 $
Phải là ''>'' chứ
Đã gửi bởi githenhi512 on 05-06-2016 - 22:10 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho các số x,y,z dương thay đổi luôn thỏa mãn x+y+z=1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
P=$\frac{x}{x+1}+\frac{y}{y+1}+\frac{z}{z+1}$
$3-P=\sum (1-\frac{x}{x+1})=\sum \frac{1}{x+1}\geq \frac{9}{\sum x+3}=\frac{9}{4}\Rightarrow P\leq \frac{3}{4}\Rightarrow Max P=0.75\Leftrightarrow x=y=z=\frac{1}{3}$
Đã gửi bởi githenhi512 on 07-06-2016 - 20:40 trong Tài liệu - Đề thi
Đã gửi bởi githenhi512 on 30-03-2016 - 20:22 trong Tài liệu - Đề thi
4.3 Chia hình chữ nhật 4x3 thành 24 hình chữ nhật 0.5x1. Mỡi hình chữ nhật có diện tích là 0.5. Vì có 49 điểm nằm trong 24 hình chữ nhật nên theo nguyên lí dirichlet tồn tại 1 hình chữ nhật 0.5x1 chứa ít nhất 3 trong 49 điểm đã cho. Tam giác tạo thành từ 3 điểm trên có diện tích nhỏ hơn 0.5(đpcm)
Đã gửi bởi githenhi512 on 26-03-2016 - 20:49 trong Tài liệu - Đề thi
Đã gửi bởi githenhi512 on 18-06-2016 - 17:39 trong Tài liệu - Đề thi
Bn tham khảo đ/a ở đây nha
Đã gửi bởi githenhi512 on 10-06-2016 - 17:52 trong Tài liệu - Đề thi
1.$\Leftrightarrow (64x^2-16x+1)(8x^2-2x)=9\Leftrightarrow 8(8x^2-2x+0.125)(8x^2-2x)=9$
Đến đây đặt $8x^2-2x=a$ là ra
Mà bài 2 sao vô no. Hình như m=4, m<$\frac{14}{3}$ vẫn t/m mà
Đã gửi bởi githenhi512 on 09-01-2017 - 20:50 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Cảm ơn bạn. Cách của mình, cũng tương tự
ĐK: $x\geq -2$
pt $\Leftrightarrow \sqrt{2x^2-2x+5}=x-1+\sqrt{x+2}(1)\Rightarrow x^2-x+2=2(x-1)\sqrt{x+2}=0$
Đặt $\sqrt{x+2}=t\geq 0\Leftrightarrow x=t^2-2\Leftrightarrow x^2-x+2-2(x-1)t=0\Leftrightarrow x^2+t^2-2-2x+2-2xt+2t=0\Leftrightarrow t^2+2t(1-x)+x^2-2x=0. \Delta '=1$
$\Rightarrow$ t=x hoặc t=x-2
Đã gửi bởi githenhi512 on 07-07-2017 - 21:58 trong Thi HSG cấp Tỉnh, Thành phố. Olympic 30-4. Đề thi và kiểm tra đội tuyển các cấp.
$\boxed{\text{Bài 1}}$
a) Giải hệ phương trình: $\left\{\begin{matrix} \sqrt{5x^2+2xy+2y^2}+\sqrt{2x^2+2xy+5y^2}=3(x+y)\\ \sqrt{2x+y+1}+2\sqrt[3]{7x+12y+8}=2xy+y+5 \end{matrix}\right.$
b) Gọi $x_{1},x_{2}$ là hai nghiệm của tam thức: $f(x)=x^2+ax+b$ với $a,b \in[-1,1]$. Chứng minh: $(\left | x_{1} \right |+1)(\left | x_{2} \right |+1) \leqslant 2+\sqrt{5}$
$\boxed{\text{Lời giải bài 1}}$
a) Ta có: $\sqrt{5x^2+2xy+2y^2}+\sqrt{2x^2+2xy+5y^2}=\sqrt{(2x+y)^2+(x-y^2)}+\sqrt{(x+2y)^2+(x-y)^2}\geq 2x+y+x+2y=3(x+y)\Rightarrow x=y$
pt (2), $\sqrt{3x+1}+2\sqrt[3]{19x+8}=2x^2+x+5\Leftrightarrow [\sqrt{3x+1}-(x+1)]+2[\sqrt[3]{19x+8}-(x+2)]-2x(x-1)=0\Leftrightarrow -x(x-1)\left [ \frac{1}{\sqrt{3x+1}+x+1}+\frac{2(x+7)}{\sqrt[3]{(19x+8)^2}+\sqrt[3]{19x+8}(x+2)+(x+2)^2}+2\right ]=0$
Vậy $(x;y)\in \left \{ (0;0);(1;1) \right \}$
b) x1 , x2 là nghiệm của pt f(x)=0 $\Rightarrow \left\{\begin{matrix} x_{1}+x_{2}=-a & & \\ x_{1}x_{2}=b & & \end{matrix}\right.$
$\Rightarrow (\left | x_{1} \right |+1)(\left | x_{2} \right |+1)=|b|+1+\sqrt{a^2-2b+2|b|}\leq 2+\sqrt{1+2+2.1}=2+\sqrt{5}$
Đã gửi bởi githenhi512 on 19-04-2016 - 20:52 trong Tài liệu - Đề thi
VII. Vs a,b,c>0 và ab+bc+ca=1 tc:
a(b+c)=1-bc$\Rightarrow a=\frac{1-bc}{b+c}$
$\Rightarrow a^{2}+1=\frac{(1+b^{2})(1+c^{2})}{(b+c)^{2}}$
$\Rightarrow \sqrt{\frac{(b^{2}+1)(c^{2}+1)}{a^{2}+1}}=b+c$
Tương tự tc: P=2(a+b+c)$\geq 2\sqrt{3(ab+bc+ca)}=2\sqrt{3}$
$\Rightarrow Min P=2\sqrt{3}\Leftrightarrow a=b=c=1$
Đã gửi bởi githenhi512 on 19-04-2016 - 21:11 trong Tài liệu - Đề thi
I.1: $\Leftrightarrow (x^{2}-4x)^{2}-4(x^{2}-4x+4)+19=0$
$\Leftrightarrow (x^{2}-4x)^{2}-4(x^{2}-4x)+3=0$
N $x^{2}-4x=1\Rightarrow x\in \left \{ 2-\sqrt{5};2+\sqrt{5} \right \}$
N $x^{2}-4x=3\Rightarrow x\in \left \{ 2-\sqrt{7};2+\sqrt{7} \right \}$
Đã gửi bởi githenhi512 on 02-04-2016 - 22:17 trong Bất đẳng thức và cực trị
Áp dụng bđt: $\frac{a^{2}}{x}+\frac{b^{2}}{y}+\frac{c^{2}}{z}\geq \frac{a+b+c}{x+y+z}$(x,y,z>0)
Dấu ''='' xr $\Leftrightarrow \frac{a}{x}=\frac{b}{y}=\frac{c}{z}$
$\frac{16}{2x+y+z}=\frac{(2+1+1)^{2}}{2x+y+z}\leq \frac{4}{2x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}$
Đã gửi bởi githenhi512 on 02-04-2016 - 21:43 trong Bất đẳng thức và cực trị
2. $\vee x,y,z>0; \sum \frac{1}{x}=\frac{1}{4}$ ta có:
$\frac{1}{2x+y+z}\leq \frac{1}{16}(\frac{4}{2x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z})$
T2 suy ra VT$\leq \frac{1}{16}.4.\sum \frac{1}{x}=1$(đpcm)
Dấu ''='' xr $\Leftrightarrow$ x=y=z=0.75
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học