Tìm x, y biết x - y = x/2y
2 ẩn như vậy tìm sao được bạn ??
bạn xem lại đề
Có 599 mục bởi Khoa Linh (Tìm giới hạn từ 17-05-2020)
Đã gửi bởi Khoa Linh on 20-12-2017 - 21:55 trong Hình học
Bạn trình bày giúp mình với
Mình biết lm chiều thuận thôi
cho ABC=120 độ r chứng minh vuông góc:
tam giác ABM có BN là đường phân giác trong, AN là phân giác ngoài nên MN cx là phân giác ngoài, tức MN là tia phân giác góc AMC. Tương tự MP là tia phân giác góc AMB -> MN _|_ MP.
Đã gửi bởi Khoa Linh on 20-12-2017 - 22:42 trong Số học
Chứng minh rằng :
a) Tích của 2 số nguyên dương liên tiếp không là số chính phương
b)Tích của 3 số nguyên dương liên tiếp không là số chính phương
c) Tích của 4 số nguyên dương liên tiếp không là số chính phương
a, n(n+1)=n^2+n
n^2<n^2+n<(n+1)^2
=> n(n+1) không là SCP
b, https://diendantoanh...ố-chinh-phương/
c,
https://olm.vn/hoi-d...ion/356703.html
Đã gửi bởi Khoa Linh on 21-12-2017 - 00:09 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho $a,b,c,d$ là các số dương thỏa mãn $a+b+c+d=1$. Tìm giá trị lớn nhất của:
$$P= \frac{abcd}{(1-a)(1-b)(1-c)}+ \frac{abcd}{(1-a)(1-b)(1-d)} + \frac{abcd}{(1-a)(1-d)(1-c)} + \frac{abcd}{(1-d)(1-b)(1-c)} $$
Quy đồng và dùng BĐT Cauchy 3 số:
$P=abcd\sum \frac{1}{(1-a)(1-b)(1-c)}=abcd.\frac{3}{(1-a)(1-b)(1-c)(1-d)} =3.\frac{abcd}{(a+b+c)(b+c+d)(c+d+a)(d+a+b)}\leq 3.\frac{abc}{81abc}=\frac{1}{27}$
Đã gửi bởi Khoa Linh on 21-12-2017 - 11:10 trong Hình học
Cho đường tròn (O,R) và điểm S nằm ngoài (O) với SO > 2R . Kẻ các tiếp tuyến SA , SB với (O) với A , B là các tiếp điểm . Kẻ đường kính AC của (O) . Gọi H là giao điểm của SO và AB và K là giao điểm của CH với (O) ( K khác C ) . Cho M là trung điểm của SH . Chứng tỏ A , K , M thẳng hàng .
Cách của mình:
Dễ thấy CK vuông góc với AK(1)
Ta có: ABC đồng dạng với SHA(g.g)
=> AHC đồng dạng với SMA (c.g.c)
=> CH vuông góc với AM(2)
từ 1 và 2 suy ra A, K, M thẳng hàng
Đã gửi bởi Khoa Linh on 24-12-2017 - 23:04 trong Đại số
Bài 1: Cho hai số thực $x$ và $y$ thỏa mãn: $(\sqrt{x^2 + 1} + x)(\sqrt{y^2 + 1} + y) = 1$. Tính $x + y$.
Bài 2: Gọi $a$ là nghiệm dương của phương trình: $\sqrt{2}x^2 + x - 1 = 0$.
Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: $C = \frac{2a - 3}{\sqrt{2(2a^4 - 2a + 3)} + 2a^2}$.
Bài 3: Cho 3 số dương $a, b, c$ thỏa mãn: $a + b + c = \sqrt{a} + \sqrt{b} + \sqrt{c} = 2$.
Chứng minh rằng: $\frac{\sqrt{a}}{1 + a} + \frac{\sqrt{b}}{1 + b} + \frac{\sqrt{c}}{1 + c} = \frac{2}{\sqrt{(1 + a)(1 + b)(1 + c)}}$.
Bài 4: Cho các số $a, b, c, d, A, B, C,D$ dương thỏa mãn $\frac{a}{A} = \frac{b}{B} = \frac{c}{C} = \frac{d}{D}$.
Chứng minh rằng: $\sqrt{aA} + \sqrt{bB} + \sqrt{cC} + \sqrt{dD} = \sqrt{(a + b + c + d)(A + B + C + D)}$.
bài 1:
Đã gửi bởi Khoa Linh on 24-12-2017 - 23:08 trong Đại số
Bài 1: Cho hai số thực $x$ và $y$ thỏa mãn: $(\sqrt{x^2 + 1} + x)(\sqrt{y^2 + 1} + y) = 1$. Tính $x + y$.
Bài 2: Gọi $a$ là nghiệm dương của phương trình: $\sqrt{2}x^2 + x - 1 = 0$.
Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: $C = \frac{2a - 3}{\sqrt{2(2a^4 - 2a + 3)} + 2a^2}$.
Bài 3: Cho 3 số dương $a, b, c$ thỏa mãn: $a + b + c = \sqrt{a} + \sqrt{b} + \sqrt{c} = 2$.
Chứng minh rằng: $\frac{\sqrt{a}}{1 + a} + \frac{\sqrt{b}}{1 + b} + \frac{\sqrt{c}}{1 + c} = \frac{2}{\sqrt{(1 + a)(1 + b)(1 + c)}}$.
Bài 4: Cho các số $a, b, c, d, A, B, C,D$ dương thỏa mãn $\frac{a}{A} = \frac{b}{B} = \frac{c}{C} = \frac{d}{D}$.
Chứng minh rằng: $\sqrt{aA} + \sqrt{bB} + \sqrt{cC} + \sqrt{dD} = \sqrt{(a + b + c + d)(A + B + C + D)}$.
Bài 4 đặt ẩn phụ k thôi :
Đã gửi bởi Khoa Linh on 25-12-2017 - 21:33 trong Bất đẳng thức và cực trị
1,Cho các số thực a,b,c,d thỏa mãn abcd=1.CMR:T=$\frac{1}{(1+a)^{2}}+\frac{1}{(1+b)^{2}}+\frac{1}{(1+c)^{2}}+\frac{1}{(1+d)^{2}}\geq 1$2,Cho các số thực a,b,c,d$\geq \frac{1}{\sqrt{2}}$ thỏa mãn a+b+c+d=4.CMR:$\frac{1}{\sqrt{1+a^{2}}}+\frac{1}{\sqrt{1+b^{2}}}+\frac{1}{\sqrt{1+c^{2}}}+\frac{1}{\sqrt{1+d^{2}}}\geq 2\sqrt{2}$3,Cho x,y,z>0 và $x^{3}+y^{2}+z^{3}=1$.CMR:$\frac{x}{y^{2}+z^{2}}+\frac{y}{z^{2}+x^{2}}+\frac{z}{x^{2}+y^{2}}\geq \frac{3\sqrt{3}}{2}$4,Cho x,y>0 và x+y$\geq4$.CMR:$\frac{3x^{2}+4}{4x}+\frac{2+y^{3}}{y^{2}}\geq \frac{9}{2 }$5,Cho x,y,z>0 và xyz=1. CMR:$\frac{x^{3}}{(1+y)(1+z)}+\frac{y^{3}}{(1+z)(1+x)}+\frac{z^{3}}{(1+x)(1+y)}\geq \frac{3}{4}$6,Cho x,y,z>0 và xyz=1. CMR$\frac{x^3}{1+y}+\frac{y^3}{1+z}+\frac{z^3}{1+x}\geq \frac{3}{2 }$7,Cho x,y,z>0 và x+y+z=1.CMR:$x+\sqrt{xy}+\sqrt[3]{xyz}\leq \frac{4}{3}$
Bài 6:
$\frac{x^3}{y+1}+\frac{y+1}{4}+\frac{1}{2}\geq \frac{3x}{2} \Leftrightarrow \frac{x^3}{y+1}\geq \frac{3x}{2}-\frac{y}{4}-\frac{3}{4} \Rightarrow \sum_{cyc}^{x,y,z}\frac{x^3}{y+1}\geq \frac{5}{4}(x+y+z)-\frac{9}{4}\geq \frac{5}{4}.3\sqrt[3]{xyz}-\frac{9}{4}=\frac{3}{2}$
Đã gửi bởi Khoa Linh on 25-12-2017 - 21:36 trong Bất đẳng thức và cực trị
1,Cho các số thực a,b,c,d thỏa mãn abcd=1.CMR:T=$\frac{1}{(1+a)^{2}}+\frac{1}{(1+b)^{2}}+\frac{1}{(1+c)^{2}}+\frac{1}{(1+d)^{2}}\geq 1$2,Cho các số thực a,b,c,d$\geq \frac{1}{\sqrt{2}}$ thỏa mãn a+b+c+d=4.CMR:$\frac{1}{\sqrt{1+a^{2}}}+\frac{1}{\sqrt{1+b^{2}}}+\frac{1}{\sqrt{1+c^{2}}}+\frac{1}{\sqrt{1+d^{2}}}\geq 2\sqrt{2}$3,Cho x,y,z>0 và $x^{3}+y^{2}+z^{3}=1$.CMR:$\frac{x}{y^{2}+z^{2}}+\frac{y}{z^{2}+x^{2}}+\frac{z}{x^{2}+y^{2}}\geq \frac{3\sqrt{3}}{2}$4,Cho x,y>0 và x+y$\geq4$.CMR:$\frac{3x^{2}+4}{4x}+\frac{2+y^{3}}{y^{2}}\geq \frac{9}{2 }$5,Cho x,y,z>0 và xyz=1. CMR:$\frac{x^{3}}{(1+y)(1+z)}+\frac{y^{3}}{(1+z)(1+x)}+\frac{z^{3}}{(1+x)(1+y)}\geq \frac{3}{4}$6,Cho x,y,z>0 và xyz=1. CMR$\frac{x^3}{1+y}+\frac{y^3}{1+z}+\frac{z^3}{1+x}\geq \frac{3}{2 }$7,Cho x,y,z>0 và x+y+z=1.CMR:$x+\sqrt{xy}+\sqrt[3]{xyz}\leq \frac{4}{3}$
Câu 5:
Đã gửi bởi Khoa Linh on 25-12-2017 - 21:37 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 5:
Đã gửi bởi Khoa Linh on 26-12-2017 - 22:16 trong Đại số
Bài 1: Cho hai số thực $x$ và $y$ thỏa mãn: $(\sqrt{x^2 + 1} + x)(\sqrt{y^2 + 1} + y) = 1$. Tính $x + y$.
Bài 2: Gọi $a$ là nghiệm dương của phương trình: $\sqrt{2}x^2 + x - 1 = 0$.
Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: $C = \frac{2a - 3}{\sqrt{2(2a^4 - 2a + 3)} + 2a^2}$.
Bài 3: Cho 3 số dương $a, b, c$ thỏa mãn: $a + b + c = \sqrt{a} + \sqrt{b} + \sqrt{c} = 2$.
Chứng minh rằng: $\frac{\sqrt{a}}{1 + a} + \frac{\sqrt{b}}{1 + b} + \frac{\sqrt{c}}{1 + c} = \frac{2}{\sqrt{(1 + a)(1 + b)(1 + c)}}$.
Bài 4: Cho các số $a, b, c, d, A, B, C,D$ dương thỏa mãn $\frac{a}{A} = \frac{b}{B} = \frac{c}{C} = \frac{d}{D}$.
Chứng minh rằng: $\sqrt{aA} + \sqrt{bB} + \sqrt{cC} + \sqrt{dD} = \sqrt{(a + b + c + d)(A + B + C + D)}$.
Nốt bài 3:
Đã gửi bởi Khoa Linh on 27-12-2017 - 12:11 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho các số thực dương $a,b,c$. Chứng minh rằng $\frac{a^2}{b} + \frac{b^{2}}{c} + \frac{c^{2}}{a} \geq a + b + c$
cách khác: Áp dụng BĐT Cauchy ta có
$\frac{a^2}{b}+b\geq 2a$
$\frac{b^2}{c}+c\geq 2b$
$\frac{c^2}{a}+a\geq 2a$
$\Leftrightarrow \frac{a^2}{b}+\frac{b^2}{c}+\frac{c^2}{a}\geq a+b+c$
Đã gửi bởi Khoa Linh on 27-12-2017 - 12:14 trong Hình học
Cho $\Delta ABC$, $I$ là một điểm thuộc miền trong của tam giác. $IA, IB, IC$ cắt $BC,CA,AB$ ở $M,N,P$. Chứng minh rằng
$\frac{IA}{IM} = \frac{NA}{NC} + \frac{PA}{PB}$
Đây là định lý Van Aubel trong tam giác:
Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt BI tại P, CI tại Q
Áp dụng Talet ta có:
$\frac{AP}{BP}+\frac{AN}{NC}=\frac{AQ}{BC}+\frac{AP}{BC}=\frac{PQ}{BC}=\frac{AI}{IM}$
Đã gửi bởi Khoa Linh on 27-12-2017 - 12:34 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho $x,y> 0$ thỏa mãn $x+y\geq 6$. Tìm min A = $x + 2y + \frac{8}{x} + \frac{6}{y}$
$A=x+2y+\frac{8}{x}+\frac{6}{y} =\left ( \frac{x}{2}+\frac{8}{x} \right )+\left ( \frac{3y}{2}+\frac{6}{y} \right )+\frac{x+y}{2}$
$\Leftrightarrow A\geq 2\sqrt{\frac{x}{2}.\frac{8}{x}}+2\sqrt{\frac{3y}{2}.\frac{6}{y}}+3=13$
Vậy min A=13 khi x=4; y=2
Đã gửi bởi Khoa Linh on 27-12-2017 - 12:47 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho $x,y > 0 , x+y = 1$. Chứng minh rằng $3\left ( 3x -2\right )^{2} + \frac{8x}{7} \geq 7$.
BĐT này không đúng bởi vì BĐT tương đương với
$189x^2-244x+35\geq 0\Leftrightarrow x\leq 0,16437....$
Ví dụ x=0.2 thì BĐT này sai
Đã gửi bởi Khoa Linh on 27-12-2017 - 13:03 trong Bất đẳng thức và cực trị
5, Cho x,y,z thỏa mãn điều kiện $x^{2}+y^{2}+z^{2}=1$. CMR:$xy+yz+2zx\leq \frac{1+\sqrt{3}}{2}$
$\large \frac{\frac{x^2}{\frac{1+\sqrt{3}}{2}}+\frac{1+\sqrt{3}}{2}y^2}{2}\geq xy$
$\large \frac{\frac{z^2}{\frac{1+\sqrt{3}}{2}}+\frac{1+\sqrt{3}}{2}y^2}{2}\geq zy$
$\large z^2+x^2\geq 2zx$
Suy ra:
$\large xy+yz+2zx\leq \frac{1+\sqrt{3}}{2}(x^2+y^2+z^2)=\frac{1+\sqrt{3}}{2}$
Đã gửi bởi Khoa Linh on 28-12-2017 - 21:32 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho hai số a, b thoả mãn ab+ a+b = 8
Tìm min a²+b² ?
Ta có:
$a^2+b^2\geq 2ab\Leftrightarrow 2(a^2+b^2)\geq 4ab$
$a^2+4\geq 4a$
$b^2+4\geq 4b$
$\Leftrightarrow 3(a^2+b^2)+8\geq 4(ab+a+b)=32\Leftrightarrow a^2+b^2\geq 8$
Vậy min a^2+b^2=8 khi và chỉ khi a=b=2
Đã gửi bởi Khoa Linh on 28-12-2017 - 21:43 trong Bất đẳng thức và cực trị
Dạ em nhầm chút ạ đề đúng là $\frac{8x}{y}$ chứ không phải là $\frac{8x}{7}$ ạ
Cái này cũng biến đổi tương đương thôi bạn:
$3(3x-2)^2+\frac{8x}{y}\geq 7\Leftrightarrow 3(3x-2)^2+\frac{8x}{1-x}\geq 7 \Leftrightarrow -27x^3+63x^2-33x+5\geq 0\Leftrightarrow (5-3x)(3x-1)^2\geq 0(*)$
BĐT * đúng vì x<1 suy ra 5-3x>0.
Dấu bằng xảy ra khi x=1/3; y=2/3
Đã gửi bởi Khoa Linh on 28-12-2017 - 21:50 trong Bất đẳng thức và cực trị
B1:Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn abc=1.CMR
$\sum \frac{1}{ab+a+2}\leq \frac{3}{4}$
Đặt a=x/y; b=y/z; c=z/x. Ta có biểu thức tương đương với:
$\LARGE \sum \frac{yz}{xy+xz+2yz}\leq \sum \frac{yz}{4}.\left ( \frac{1}{xy+zy}+\frac{1}{xz+yz} \right )=\frac{3}{4}$
Đã gửi bởi Khoa Linh on 28-12-2017 - 22:12 trong Bất đẳng thức và cực trị
B2:Cho 3 số thực a,b,c thỏa mãn điều kiện ab+bc+ca=3.Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thực
P=$\sum a^{2}-6\sum a+2017$
$\LARGE P=\sum a^2-6\sum a+2017=(a+b+c)^2-6(a+b+c)+9+2012$
$\LARGE =(a+b+c-3)^2+2012\geq 2012$
Vạy Min(P)=2012 khi a=b=c=1
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học