Cho $3$ số nguyên dương $ a ; b ; c $ thoả mãn đẳng thức:
$ c (ac+1)^2 = (5c+2b)(2c+b)$
Chứng minh rằng : $c$ là số chính phương lẻ
Giải như sau:Giả sử phản chứng rằng $c$ chẵn suy ra $c=2^k.l$ với $l$ lẻ và $k\geq 1$
Suy ra $(2^k.l)(a.2^k.l+1)^2=(5.2^k.l+2b)(2^{k+1}.l+b)$ và cũng suy ra $(a.2^k.l+1)^2$ lẻ
TH1: $b$ lẻ suy ra $(5.2^k.l+2b)(2^{k+1}.l+b)=2(5.2^{k-1}.l+b)(2^{k+1}.l+b)$
Nếu $k=1 \rightarrow 5.2^{k-1}.l+b=5.l+b$ là số chẵn do $l,b$ cùng lẻ
Như vậy $2(5.2^{k-1}.l+b)(2^{k+1}.l+b) \vdots 4$ tuy nhiên $(2^k.l)(a.2^k.l+1)^2=2.l(a.2^k.l+1)^2 \not \vdots 4$ suy ra $VT\neq VP$ loại
Nếu $k>1 \rightarrow (5.2^{k-1}.l+b)$ là lẻ suy ra $2(5.2^{k-1}.l+b)(2^{k+1}.l+b) \equiv 2 \pmod{4}$ trong khi đó $(2^k.l)(a.2^k.l+1)^2 \equiv 0 \pmod{4}$ (do $k>1$) nên
$VT\neq VP$ vô lý
TH2: $b$ chẵn nên $b=2^x.t$ và từ trên ta đã có $c=2^k.l$ với $l,t$ lẻ
Đặt $gcd(l,t)=d \rightarrow l=dm,t=dn, gcd(m,n)=1$ với $d,m,n$ lẻ (do $l,t$ lẻ)
Thay vào đẳng thức ban đầu ta có
$(2^k.dm)(a.2^k.d.m+1)^2=(5.2^k.d.m+2^{x+1}.d.n)(2^{k+1}.d.m+2^x.d.n)$
$\rightarrow 2^k.m.(a.2^k.d.m+1)^2=d(5.2^k.m+2^{x+1}.n)(2^{k+1}.m+2^x.n)$ $<1>$
Nhận thấy $d|2^k.m.(a.2^k.d.m+1)^2$ và do $d$ lẻ nên $gcd(d,2^k)=1$ và $gcd(d,a.2^k.d.m+1)=gcd(d,1)=1$
Suy ra $d|m$ $<2>$
Mặt khác từ $<1>$ cũng suy ra $m|d(5.2^k.m+2^{x+1}.n)(2^{k+1}.m+2^x.n)$
Vì $gcd(m,5.2^k.m+2^{x+1}.n)=gcd(m,2^{x+1}.n)=gcd(m,n)=1$ (do $m$ lẻ)
Và $gcd(m,2^{k+1}.m+2^x.n)=gcd(m,2^x.n)=gcd(m,n)=1$ (do $m$ lẻ)
Suy ra $m|d$ $<3>$
Từ $<2><3> \rightarrow d=m$
Suy ra viết lại $<1>$ sau khi đã triệt tiêu hai vế cho $d=m$
$2^k.(a.2^k.d^2+1)^2=(5.2^k.d+2^{x+1}.n)(2^{k+1}.d+2^x.n)$ $<4>$
Nếu $k=x \rightarrow (5.2^k.d+2^{x+1}.n)(2^{k+1}.d+2^x.n)=2^{2k}.(...)$ mâu thuẫn do $VT$ chỉ có thừa số $2$ là $2^k$
Nếu $k<x \rightarrow k+1\le x \rightarrow (5.2^k.d+2^{x+1}.n)(2^{k+1}.d+2^x.n)=2^{k+k+1}.(...)$ vô lý do $VT$ chỉ có thừa số $2$ là $2^k$
Nếu $k>x \rightarrow k\geq x+1$ khi đó $(5.2^k.d+2^{x+1}.n)(2^{k+1}.d+2^x.n)=2^{2x+1}.(...)$ suy ra $2^k=2^{2x+1} \rightarrow k=2x+1$
Như vậy ta viết lại $<4>$ và thay $k=2x+1$ thì ta thu được
$(a.2^{2x+1}.d^2+1)^2=(5.2^x.d+n)(2^{x+2}.d+n)=(10.2^{x-1}.d+n)(8.2^{x-1}.d+n)$
$\rightarrow (a.2^{2x+1}.d^2+1)^2=(9.2^{x-1}.d+n)^2-(2^{x-1}.d)^2$
$\rightarrow (a.2^{2x+1}.d^2+1)^2+(2^{x-1}.d)^2=(9.2^{x-1}.d+n)^2$
Do đó $<5>$ là phương trình pytago và $gcd(2^{x-1}.d,(a.2^{2x+1}.d^2+1)=1$ $<6>$
Nên suy ra ngay $(a.2^{2x+1}.d^2+1);(2^{x-1}.d);(9.2^{x-1}.d+n)$ nguyên tố cùng nhau đôi một do giả sử nếu trong ba số đó có hai số cùng chia hết cho một số nguyên tố $p$ nào đó suy ra số còn lại sẽ chia hết cho $p$ khi ấy mâu thuẫn với $<6>$
Nên theo bộ ba số pytago tổng quát ta có
$a.2^{2x+1}.d^2+1=m^2-n^2$ (do $(a.2^{2x+1}.d^2+1$ lẻ nên không thể bằng $2mn$)
$2^{x-1}.d=2mn$ $(7)$
$9.2^{x-1}.d+n=m^2+n^2$
Từ $(7)$ ta có $2^{x-2}.d=mn$
Khi ấy $m^2-n^2$ lớn nhất khi $m$ lớn nhất và $n$ nhỏ nhất, lúc đó ta chọn $m=2^{x-2}.d$ và $n=1$ suy ra $m^2-n^2=(2^{x-2}.d)^2-1=2^{2x-4}.d^2-1<a.2^{2x+1}.d^2+1$
Do đó $m^2-n^2<a.2^{2x+1}.d^2+1$ nên vô lý do $m^2-n^2=a.2^{2x+1}.d^2+1$
Nên trường hợp $c$ chẵn bị loại
Do đó $c$ lẻTrở lại bài toán $c(ac+1)^2=(5c+2b)(2c+b)$
Đặt $gcd(b,c)=d \rightarrow b=dn,c=dm, gcd(m,n)=1$ với $m$ lẻ
Suy ra $m(a.dm+1)^2=d(5m+2n)(2m+n)$ $<*>$
Vì $m|d(5m+2n)(2m+n)$ và do $gcd(m,n)=1$ và $m$ lẻ nên suy ra $gcd(m,5m+2n)=gcd(m,2n)=gcd(m,n)=1$
Và $gcd(m,2m+n)=gcd(m,n)=1$
Nên $m|d$ $(a)$
Mặt khác từ phương trình $<*>$ nên suy ra $d|m(a.dm+1)^2$
Nhưng $gcd(m,a.dm+1)=gcd(m,1)=1$
Do đó $d|m$ $(b)$
Từ $(a)(b) \rightarrow d=m \rightarrow c=dm=d^2$ và $c$ lẻ nên suy ra đpcmP/S:Chú ý ở TH2 của $b$ chẵn ta nên xét thêm một vài trường hợp riêng là $x=1,2$ để cho chắc ăn ______________________@hxthanh@ ĐHV này trình bày bài đọc mệt muốn chết đi được, đề nghị học thêm kỹ năng trình bày bài! @nguyenta98@ thú thực với thầy là em làm xong bài này mệt muốn chết ý chứ chả còn tâm trí trình bày em biết em vốn trình bày kém do vậy nên có gì thầy giúp em với nhé Em xin cám ơn
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi nguyenta98: 08-07-2012 - 21:55