Bài 1:$a,m\in N$.C/m:
$a^{m}\equiv a^{m-\varphi (m)}(modm)$
Bài 2:$\dpi{150} n\in N$.C/m:
$\varphi (n)\geq \frac{\sqrt{n}}{2}$
Đây là hai bài toán hết sức cơ bản, để giải nó, ta cần một mệnh đề phụ trợ
Giải như sau:Bổ đề: $\phi(n)$ là số số không vượt quá $n$ mà nguyên tố cùng nhau với $n$, thí dụ $\phi(10)=4$
Khi ấy
$\boxed{n=p_1^{a_1}...p_k^{a_k} \Rightarrow \phi(n)=(p_1-1)p_1^{a_1-1}...(p_k-1)^{a_k-1}}$Chứng minh:Ta sẽ cm với $gcd(m,n)=1$ thì $\phi(m).\phi(n)=\phi(mn)$
Gọi $d_1,d_2,...,d_k$ là các số không vượt quá $m$ mà $gcd(d_i,m)=1$ và $e_1,e_2,...,e_t$ là các số không vượt quá $n$ mà $gcd(e_i,n)=1$ suy ra xét số có dạng $d_i.n+e_j.m$ khi ấy ta sẽ cm tập các số có dạng $d_i.n+e_j.m$ lập thành hệ thu gọn $mod(mn)$ (hay nó chính là $\phi(mn)$)
Thật vậy thấy hiển nhiên $gcd(d_i.n+e_j.m,mn)=1$ (chú ý $gcd(d_i,m)=gcd(e_j,n)=1$)
Ta có xét $x$ là một số nguyên thỏa $gcd(x,mn)=1$ khi ấy cần cm $x \equiv d_i.n+e_j.m \pmod{mn}$
Hay $x-d_i.n-e_j.m \vdots mn$
Thật vậy ta có xét $x-d_1.n,x-d_2.n,...,x-d_k.n$ vì $gcd(x,mn)=1 \Rightarrow gcd(x,m)=1$ khi ấy $x-d_i.n \not \equiv x-d_t.n \pmod{m}$ (vì giả sử ngược lại suy ra $d_t-d_i \vdots m$ vô lí do chúng nhỏ hơn $m$) khi ấy $x-d_1.n,x-d_2.n,...,x-d_k.n$ lập thành hệ thu gọn $mod(m)$ do đó tồn tại $x-d_i.n \vdots m$ tương tự tồn tại $e_j$ sao cho $x-e_j.m \vdots n$
Khi ấy $x-d_i.n-e_j.m \vdots mn \Rightarrow x \equiv d_i.n+e_j.m \pmod{mn}$
Mà $x<mn$ và thấy $d_i.n+e_j.m$ là duy nhất để $x \equiv d_i.n+e_j.m$ vì nếu ngược lại tồn tại $d',e' \Rightarrow d_i.n+e_j.m \equiv d'n+e'm \pmod{mn} \Rightarrow d_i \equiv d' \pmod{m},e' \equiv e_i \pmod{n}$ khi đó vô lí do chúng cùng nhỏ hơn $m,n$ tương ứng
Do đó $x$ lập thành hệ thu gọn $mod(mn)$ nên công thức $\phi(m).\phi(n)=\phi(mn)$ với $gcd(m,n)$ được chứng minh
Áp dụng đặt $n=p_1^{a_1}...p_k^{a_k}=\phi(p_1^{a_1})...\phi(p_k^{a_k})=(p_1-1)p_1^{a_1-1}...(p_k-1)p_k^{a_k-1}$
Bài 1: Đúng phải là $gcd(a,m)=1$ Áp dụng công thức Euler, ta sẽ cm $a^{\phi(m)} \equiv 1 \pmod{m}$
Ta có $a^{(p_1-1)} \equiv 1 \pmod{p_1}$ (Fermat nhỏ)
Suy ra cm quy nạp ta dễ dàng có $a^{(p_1-1).p_1^{a_1-1}} \equiv 1 \pmod{ p_1^{a_1}}$
Tương tự với $p_2,...,p_k$ suy ra $a^{(p_1-1)p_1^{a_1-1}....(p_k-1)p_k^{a_k-1}} \equiv 1 \pmod{m}$
Áp dụng bổ đề $(p_1-1)p_1^{a_1-1}....(p_k-1)p_k^{a_k-1}=\phi(n)$
Như vậy $a^{\phi(m)} \equiv 1 \pmod{m}$ nên suy ra $a^{m} \equiv a^{m-\phi(m)} \pmod{m}$ đpcm
Bài 2: $\phi(n)=(p_1-1)p_1^{a_1-1}...(p_k-1)p_k^{a_k-1}$
Ta sẽ cm $4.\phi(n)^2\geq p_1^{a_1}...p_k^{a_k}$
$\Rightarrow 4.\prod(p_i-1)^2.\prod(p_i^{2a_i-2})\geq p_1^{a_1}...p_k^{a_k}$
Giả sử $a_1,a_2,...,a_t$ là số mũ mà $a_1=a_2=...=a_t=1$ và $a_{t+1},...,a_k>1$
Khi ấy hiển nhiên có $p_1^{2a_1-2}...p_t^{2a_t-2}\geq p_1^{a_1}.p_2^{a_2}...p_t^{a_t}$
Do vậy cần cm $4.(p_{t+1}-1)^2...(p_k-1)^2\geq p_{t+1}...p_k$
Ta có với $p$ là số nguyên tố mà $p\geq 3$ thì $(p-1)^2>p$ (do $(p-1)^2-p=p^2-3p+1>0$ vì $p\geq 3$)
Nếu trong $p_i$ với $i \in (t+1,...,k)$ mà $p_i>2$ thì BDT đúng, có đpcm
Nếu trong $p_i$ có một số bằng $2$, giả sử $p_{t+1}=2$ khi đó $4.(p_{t+1}-1)^2>p_{t+1}$ và các số nguyên tố còn lại theo công thức $(p-1)^2>p$ với $p\geq 3$ BDT cũng được cm
Tuy nhiên dấu bằng không xảy ra, có lẽ xảy ra khi đề cho là $\dfrac{\sqrt{n}}{\sqrt{2}}$ thì xảy ra
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi nguyenta98: 15-10-2012 - 22:23