$ Cho dãy số u_{n} được xác định bởi : $
$u_{n}= \frac{n+1}{2^{n+1}}\times\left ( \frac{2}{1}+ \frac{2^{2}}{2}+ \cdots + \frac{2^{n}}{n} \right )$ $\forall x\in \mathbb{N^{\ast}}$
$\displaystyle Chứng minh dãy có giới hạn$
Có 135 mục bởi xxSneezixx (Tìm giới hạn từ 02-06-2020)
Đã gửi bởi xxSneezixx on 07-08-2013 - 22:52 trong Dãy số - Giới hạn
$ Cho dãy số u_{n} được xác định bởi : $
$u_{n}= \frac{n+1}{2^{n+1}}\times\left ( \frac{2}{1}+ \frac{2^{2}}{2}+ \cdots + \frac{2^{n}}{n} \right )$ $\forall x\in \mathbb{N^{\ast}}$
$\displaystyle Chứng minh dãy có giới hạn$
Đã gửi bởi xxSneezixx on 12-10-2013 - 18:47 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho $x, y, z >0$ sao cho $xyz= 3$. Chứng minh $x^{\frac{1}{x}}y^{\frac{1}{y}}z^{\frac{1}{z}} \leq 3^{\frac{xy+yz+xz}{9}}$
Đã gửi bởi xxSneezixx on 13-10-2013 - 12:43 trong Tổ hợp - Xác suất và thống kê - Số phức
Có 25 quả cầu gồm hai loại đen và trắng được đặt vào hai thùng. Thùng nào có số quả cầu đen nhiều hơn thì cũng có số quả cầu trắng nhiều hơn. Lấy ngẫu hiên từ mỗi thùng ra một quả cầu. Biết rằng xác suất để hai quả cầu cùng trắng là 0,48. Tìm xác suất để có một quả cầu đen và một quả cầu trắng.
Đã gửi bởi xxSneezixx on 15-04-2014 - 22:16 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
bài 1: giải phương trình sao: với x >0
$2x(\sqrt{x^2+1}-1)=\sqrt{3x^2+3}$
Bài 2: giải hệ Phương trình sau:
a, $2x^2y + 3xy =4x^2 +9y$
và $7y+6 =2x^2 +9x$
b, $(x-y)^2 +x +y =y^2$
và $x^4 -4x^2y +3x^2 =-y^2$
các bạn thông cảm chứ viết latex cái dấu : "và" khó quá
giải gium cái
Giải:
$1/ 2x(\sqrt{x^2+1}-1)=\sqrt{3x^2+3}(x>0)$
$\Leftrightarrow 2x=(2x-\sqrt{3})\sqrt{x^2+1}$
$\Rightarrow 4x^2= (4x^2 -4\sqrt{3}x +3)(x^2 +1)\left(x\geq \frac{\sqrt{3}}{2}\right )$
$\Rightarrow 4x^4 -4\sqrt{3}x^3 +3x^2-4\sqrt{3}x+3 =0$
$\Rightarrow x= \sqrt{3}(n)\vee x=\frac{1}{2}\left(\frac{1}{\sqrt[3]{2-\sqrt{3} }}-\sqrt[3]{2-\sqrt{3}}\right)(l)$
Vậy $S= \left \{ \sqrt{3} \right \}$
$2/a/ \left\{\begin{matrix}2x^2y + 3xy =4x^2 +9y(1)\\7y+6 =2x^2 +9x(2)\end{matrix}\right.$
$(2)\Leftrightarrow y =\frac{2x^2 +9x-6}{7}(3)$
Thế $(3)$ vào $(1)$, ta có:
$(1)\Leftrightarrow 4x^4 + 24x^3 -31x^2 -99x+54=0 $
$\Leftrightarrow x= \frac{1}{2}\vee x= -2\vee x= \frac{-9\pm 3\sqrt{33}}{4}$
Thế từng cặp $(x;y)$ vào hpt đầu ta thấy thỏa.
Vậy hpt đã cho có những nghiệm $(x;y)$ là $\left(\frac{1}{2};-\frac{1}{7}\right),\left(-2;-\frac{16}{7}\right),\left(\frac{-9\pm 3\sqrt{33}}{4};3\right)$
$b/$ ta nhân pt đầu cho $x(x-2)$ rồi cộng cho pt sau ta sẽ đc $(x-y)(2x^3 -x^2 +x-y)=0$
Đã gửi bởi xxSneezixx on 17-12-2013 - 23:16 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
tìm m để phương trình: $\sqrt{2x^3-x^2+2x}=x^2+mx+1$ có nghiệm
Giải:
$\sqrt{2x^3-x^2+2x}=x^2+mx+1 (x\geq 0 )(1)$
Nhận thấy $x=0 $ ko là nghiệm của pt, ta có : $(1)\Leftrightarrow\sqrt{2x-1 +\frac{2}{x}}-\frac{1}{2}\left( 2x-1+ \frac{2}{x}\right )=m +\frac{1}{2}(2)$
Đặt $t=\sqrt{2x-1 +\frac{2}{x}}(t\geq 0)$ $\Leftrightarrow 0 = -\frac{t^2x -2x^2 +x-2 }{x}(3) $
Để $(3)$ có nghiệm $\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}\Delta_{(3)}\geq 0 \\x_{1}, x_{2}>0 \end{matrix}\right.$ $\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}t^4 +2t^2 -15 \geq 0 \\ \frac{1}{4}\left(t^2 -\sqrt{t^4 +2t^2 -15}+ 1 \right )>0\\ \frac{1}{4}\left(t^2 +\sqrt{t^4 +2t^2 -15}+ 1 \right )>0\end{matrix}\right. \Leftrightarrow t\geq \sqrt{3}(4)$
Ta có:
$(2)\Leftrightarrow t- \frac{t^2}{2}= m +\frac{1}{2}$
Để thỏa $(4)$ $\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}\Delta_{t}= -2m\geq 0 \\1- \sqrt{-2m}\geq \sqrt{3}\vee 1+\sqrt{-2m}\geq \sqrt{3}\end{matrix}\right.$ $\Leftrightarrow m \leq \sqrt{3} -2 $
Vậy $m \leq \sqrt{3} -2 $ thỏa YCĐB
Đã gửi bởi xxSneezixx on 14-12-2013 - 08:57 trong Tổ hợp - Xác suất và thống kê - Số phức
CMR: $\frac{C_{n}^{0}}{C_{n+2}^{1}}+\frac{C_{n}^{1}}{C_{n+3}^{2}}+...+\frac{C_{n}^{n}}{C_{2n+2}^{n+1}}=\frac{1}{2}$
xem tại đây
Đã gửi bởi xxSneezixx on 11-12-2013 - 21:10 trong Tổ hợp - Xác suất và thống kê - Số phức
Cho hợp A gồm 6 nam và 5 nữ. Lấy ra 7 người từ tậ A và sắp xếp 7 người đó theo hàng ngang sao cho mỗi người nữ có đúng một người nữ đứng bên cạnh. Tính số cách sắp xếp thỏa mãn điều kiện đó.
Xem tại đây
Đã gửi bởi xxSneezixx on 17-04-2014 - 23:27 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
giải pt : $\sqrt{4x+6}+2=x^{2}+\sqrt[3]{x^{3}+7x^{2}+12x+6}$
Giải:
$D=\left[-\frac{3}{2};+\infty \right ) $
$\Leftrightarrow\sqrt{4x+6}+2=x^{2}+\sqrt[3]{x^{3}+7x^{2}+12x+6}$
$\Leftrightarrow\sqrt{4x+6}-(x+2)=x^{2}-2 +\sqrt[3]{x^{3}+7x^{2}+12x+6}- (x+2)$
$\Leftrightarrow (x^2 -2)\left[\frac{1}{\sqrt{4x+6}+x+2}+1 + \frac{1}{ a^2+a(x+2) + (x+2)^2}\right]=0(a=\sqrt[3]{x^{3}+7x^{2}+12x+6})$
$\Leftrightarrow x= \pm\sqrt{2}\vee\frac{1}{\sqrt{4x+6}+x+2}+1 + \frac{1}{ a^2+a(x+2) + (x+2)^2}=0(!) (a=\sqrt[3]{x^{3}+7x^{2}+12x+6})$
Vậy $S= \left \{ \pm\sqrt{2} \right \}$
Đã gửi bởi xxSneezixx on 21-05-2014 - 22:28 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Giải PT:$\frac{11}{x^{2}}-\frac{25}{\left ( x+5 \right )^{2}}= 1$
Giải :
$\frac{11}{x^{2}}-\frac{25}{\left ( x+5 \right )^{2}}= 1$
$\Leftrightarrow x^4 +10x^3 +39x^2 -110x-275 =0 $
$\Leftrightarrow \left(x^2 -x-5 \right )\left(x^2 +11x+55 \right )=0 $
Đã gửi bởi xxSneezixx on 21-05-2015 - 16:43 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Giải hệ phương trình $\left\{\begin{matrix} x^{2}-\frac{3y}{2}+\frac{y^{2}}{x^{2}} & =\frac{7x}{2y} & \\ y^{2}-\frac{3x}{2}+\frac{x^{2}}{y^{2}} & =\frac{7y}{2x} & \end{matrix}\right.$
Giải:
$\left\{\begin{matrix} x^{2}-\frac{3y}{2}+\frac{y^{2}}{x^{2}} & =\frac{7x}{2y} (1) & \\ y^{2}-\frac{3x}{2}+\frac{x^{2}}{y^{2}} & =\frac{7y}{2x} (2) & \end{matrix}\right. (x, y \neq 0) $
$(1)- (2)\Leftrightarrow x=y \vee x+y +\frac{3}{2} - \frac{(x+y)(x^2 +y^2)}{x^2 y^2}= \frac{7(x+y)}{2xy}(3)$
$(1)+(2)\Leftrightarrow x^2 +y^2 -\frac{3}{2}(x+y) + \left(\frac{x^2}{y^2 }+ \frac{y^2 }{x^2} \right )= \frac{7}{2}\left(\frac{x^2 +y^2}{xy}\right)( 4) $
Đặt $S= x+y, P= xy ( S^2 -4P \geq 0) $, ta có:
$(3)\wedge (4)\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}-S^3 -\frac{3}{2}PS + P^2S+ \frac{3}{2}P^2 =0 (5) \\ S^4 - \frac{15}{2}PS^2 +P^2S^2- \frac{3}{2}P^2S +9P^2 - 2P^3 =0 (6)\end{matrix}\right.$
$S(5)+ (6)\Leftrightarrow P= \frac{9}{2}\vee P=0(L) \vee S^2 = P(L)$
$\bullet x =y, (1)\Leftrightarrow x= \frac{5}{2 }\vee x= -1$
$\bullet P = \frac{9}{2}, (5) \Leftrightarrow x= 3 \vee x =\frac{3}{2}$
Thử lại thấy thỏa.
Vậy $\left(x,y \right )= \left(\frac{5}{2}, \frac{5}{2}\right), (-1,-1), \left(\frac{3}{2},3\right ), \left(3 ,\frac{3}{2}\right )$
p/s : ko biết có cách nào ngắn hơn ko :v
Đã gửi bởi xxSneezixx on 21-05-2015 - 14:55 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Giúp mình bài này với ạ, phương trình 1 nhóm lại được thành nhân tử dễ dàng, nhưng thay vào pt 2 thì mình nghĩ k ra cách giải
$\left\{\begin{matrix} (x+1)^2 +y^2=2(1+\frac{1-y^2}{x}) & \\4y^2=(y^2-x^3+3x-2)(\sqrt{2-x^2}+1) & \end{matrix}\right.$
Giải :
$\left\{\begin{matrix} (x+1)^2 +y^2=2(1+\frac{1-y^2}{x}) (1) & \\4y^2=(y^2-x^3+3x-2)(\sqrt{2-x^2}+1) (2) & \end{matrix}\right. \mathbb{D}= \left[-\sqrt{2}, \sqrt{2} \right ]$
$(1)\Leftrightarrow x^2 +y^2 =1(3) \vee x= -2(L)$
Thế $(3)$ vào $(2)$, ta có:
$(2)\Leftrightarrow 4(1-x^2)= (-1-x^2 +3x -x^2)(\sqrt{2-x^2}+1 )$
$\Leftrightarrow x= 1 \vee x= -1(L) \vee 4( \sqrt{2-x^2})= (x-1)(-x^2 -2x+1 )(4)$
Đặt: $f(x)= 4( \sqrt{2-x^2}+1), g(x)= (x-1)( -x^2 - 2x+1 )$
Ta nhận thấy $\forall x \in \mathbb{D}, f(x)\geq 4 \wedge g(x)\leq \frac{4}{27}(5\sqrt{10}-14 )$
Vậy $(x,y) = ( 1,0) $
Đã gửi bởi xxSneezixx on 18-07-2014 - 12:32 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Giải phương trình sau :
$8x^{2}-13x+7=(1+\frac{1}{x})\sqrt[3]{(x+1)(2x-1)+x^{2}-x-1}$
@MOD : chú ý cách đặt tiêu đề
Tham khảo tại đây
Đã gửi bởi xxSneezixx on 09-07-2014 - 10:30 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Ai có thể giải thích hộ mình vì sao $(1+\frac{1}{n})^{-\frac{3}{2}}=1-\frac{3}{2n}$ ?
Cho mình hỏi là làm sao bạn có được đẳng thức này nhỉ ? Trang nàycó vẻ ko dồng tình lắm thì phải?
Đã gửi bởi xxSneezixx on 05-11-2013 - 22:59 trong Tổ hợp - Xác suất và thống kê - Số phức
Cho tập A = { 0,1,2,3,4,5}. Hỏi :
f) Số có 5 chữ số khác nhau và luôn có mặt 1, 2 và hai chữ số đó đứng cạnh nhau.
Giải:
Gọi $\alpha$ là tập hợp gồm 2 và 1.
Chấp nhận chữ số 0 đứng đầu, ta có
4 cách xếp $\alpha$, $C^{3}_{4}$ cách chọn ra 3 số còn lại và $3!$ cách để tạo ra số có 4 chữ số
trong $\alpha$ thì có $ 2$ cách để $1$ và $2 $ hoán vị với nhau.
tóm lại có 192 cách xếp 5 chữ số mà nhất thiết sự có mặt của $1 $ và $2$ và sự kề nhau của chúng.
Xét chữ số $0$ đứng đầu, ta có:
Có $3\times 2$ cách xếp $\alpha$ vào các vị trí còn lại và $C^{2}_{3}\times 2$ cách xếp các chữ số còn lại và các vị trí khác.
Có 36 cách xếp thỏa TH này.
Vậy: có $156$ cách thỏa YCĐB.
Đã gửi bởi xxSneezixx on 30-10-2013 - 13:03 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
giải phương trình:
$log_{3}\frac{2x^2+1}{x^6+x^2+1}=x^6-3x^2-log_{3}6$
Giải:
$\log_{3}\frac{2x^2+1}{x^6+x^2+1}=x^6-3x^2-\log_{3}6$
$\Leftrightarrow \log_{3}(2x^2 + 1)- \log_{3}(x^6 +x^2 +1)=x^6+x^2+1 -2(2x^2 +1)+ \log_{3}{\frac{1}{2}}$
$\Leftrightarrow \log_{3}2(2x^2+1 )+ 2(2x^2 +1)= \log_{3}(x^6+ x^2 +1 )+ x^6 +x^2 +1$
Xét hàm số: $f(t)= \log_{3} t + t (t\geq 0)$ $\Rightarrow f'(t)= \frac{1}{t\log3}+1$ Suy ra hàm đồng biến với $t\geq 0$
$\Rightarrow x^6 + x^2 +1 = 4x^2 +2$
tới đây thì mình hết biết giải sao rồi
Đã gửi bởi xxSneezixx on 17-09-2013 - 19:49 trong Hàm số - Đạo hàm
Cho $a, b, c \in \mathbb{R}$ sao cho $a^{2}+ b^{2} + c^{2}=65$. Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn lớn nhất của hàm số $y= a + b\sqrt{2}\sin x+ c\sin{2x}$ trên $\left(0;\frac{\pi}{2} \right )$
Đã gửi bởi xxSneezixx on 17-09-2013 - 16:10 trong Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác
Định $m$ sao cho $f(x)=\cos^22x+2\left(\sin x+\cos x\right)^3-3\sin2x+m\leq 36\,\,,\,\,\,\forall m\in\mathbb{R}$
Đặt: $t= \sin x + \cos x$$-\sqrt{2}\leq t \leq \sqrt{2}$
Ta có :
$f(x)=\cos^22x+2\left(\sin x+\cos x\right)^3-3\sin2x+m\leq 36\,\,,\,\,\,\forall m\in\mathbb{R}$
$\Leftrightarrow 1- \left(t^{2}-1 \right )^2-3\left(t^{2}-1 \right )+2t^3+m-36\leq 0$
$\Leftrightarrow f\left ( t \right )=t^{4}-2t^{3}+t^2 +33-m\geq 0$
$f'\left ( t \right )= 4t^{3}-6t^{2}+2t$
$f'\left ( t \right )= 0 \Leftrightarrow t=0 \vee t= 1 \vee t= \frac{1}{2}$
$f''\left ( t \right )= 12t^2-12t +2$
$f''\left ( 0 \right )= 2 \wedge f''\left ( 1 \right )= 2$ Suy ra ĐTHS $ f\left ( t \right )$ đạt cực tiểu tại $t= 0, t=1$
đề $f\left ( t \right )$ luôn dương thì $CT \geq 0$
Thế ngược lên ta có $m \leq 33$ thì thỏa YCĐB
p\s: phải là với mọi x đúng ko bạn
Đã gửi bởi xxSneezixx on 03-09-2013 - 15:54 trong Hàm số - Đạo hàm
Cho hàm số $y = \frac{x^{2}+x-5}{x-2}$ có đồ thị là $\left(C \right )$. Tìm trên mỗi nhánh của $\left(C \right )$ một điểm sao cho khoảng cách giữa chúng là nhỏ nhất .
Đã gửi bởi xxSneezixx on 17-08-2013 - 20:04 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
$\left ( \sqrt{x+3}-\sqrt{x-1} \right )\left ( x-3+\sqrt{x^{2}+2x-3} \right )\geq 4$
ĐK: $x\geqslant 1$
$\left ( \sqrt{x+3}-\sqrt{x-1} \right )\left ( x-3+\sqrt{x^{2}+2x-3} \right )\geq 4$
$\Leftrightarrow x-3 +\sqrt{x^{2}+2x -3} \geq \sqrt{x+3}+\sqrt{x-1}$
Đặt $t = \sqrt{x-1}+\sqrt{x+3}$ $\Rightarrow \frac {t^{2}}{2}-x-1= \sqrt{x^{2}+2x-3}$
Từ đây ta thế t vào và thu được BPT bậc 2
Đã gửi bởi xxSneezixx on 02-10-2013 - 22:32 trong Bất đẳng thức và cực trị
tìm Min P=$\frac{(x^3+y^3)-(x^2+y^2)}{(x-1)(y-1)}$
với x,y>1
làm bài này thử
$P= \frac{x^{2}}{y-1}+ \frac{y^{2}}{x-1}\geq \frac{\left(x+y \right )^{2}}{x+y-2}\geq 8$
cái vế sau là một HĐT, bạn nhân lên
Đẳng thức xảy ra $\Leftrightarrow x=y=2$
Đã gửi bởi xxSneezixx on 06-10-2013 - 22:30 trong Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác
Giải pt
$$2\sin 2x+(2\sqrt3-3)\sin x+(2-3\sqrt3)\cos x=6-\sqrt3.$$
Giải:
$2\sin 2x+(2\sqrt3-3)\sin x+(2-3\sqrt3)\cos x=6-\sqrt3$
$\Rightarrow$ $(2\sqrt3-3)\sin x+(2-3\sqrt3)\cos x=6-\sqrt{3}- 2\sin 2x$
$\Rightarrow \left[\left(2\sqrt3 -3 \right )\sin{x}+(2-3\sqrt3)\cos x \right ]^{2}= \left[(6-\sqrt3)-2\sin{2x} \right ]^{2}$
Sau một hồi rút gọn, ta thu đc:
$\Rightarrow 10\cos^{2}{x}+ 9\sqrt3\sin{2x}-4\sin^{2}{2x}= 18$ $\left(1\right)$
Nhận thấy $\cos x= 0 $ ko là nghiệm của pt trên, chia hai vế cho $\cos^{2} x $
$\left(1 \right )\Rightarrow -24 +18\sqrt3\tan{x}+\frac{16}{\tan^{2}+1}=18\tan^{2}{x}$
Đặt $t= \tan{x}$ rồi giải pt bậc 4 theo t ta thu đc nghiệm duy nhất là $t = \frac{1}{\sqrt{3}}$ $\Rightarrow x= \frac{-5\pi}{6}+ k\pi\left(k \in \mathbb{Z} \right )$
Thế vào pt ban đầu ta thu đc nghiệm duy nhất của pt đã cho là $x= \frac{-5\pi}{6}+ k2\pi\left(k \in \mathbb{Z} \right )$
Đã gửi bởi xxSneezixx on 09-08-2013 - 17:16 trong Dãy số - Giới hạn
Cho dãy số $u_{n}$ biết $u_{1}=u_{2}= 1, u_{3}=2, u_{n}=\frac{u_{n-1}\times u_{n-2}+ k }{u_{n-3}}$
Định k để mọi số hạng của dãy số $u_{n}$ đều là số nguyên.
Đã gửi bởi xxSneezixx on 10-08-2013 - 22:10 trong Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác
giải phương trình:
$tan2x-tanx=\frac{1}{6}(sin4x+sinx)$
Ta có :
$\tan 2x -\tan x = \frac{\sin x}{\cos 2x \times \cos x} = \frac{\sin x }{6}\times \left (4\times \cos 2x \times \cos x + 1 \right )$
$\Rightarrow \sin x =0 \vee 6= 4\times t^{2}+ t \left(với t = \cos 2x \times \cos x \right )$
Tới đây bạn giải pt ra ta có đáp án của bài toán
Đã gửi bởi xxSneezixx on 07-10-2013 - 16:49 trong Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác
$ 2sin^{2}x + \sqrt{3}sin2x + 1 = 3(cosx + \sqrt{3}sinx)$
Giải:
$2sin^{2}x + \sqrt{3}sin2x + 1 = 3(cosx + \sqrt{3}sinx)$
$-\cos\left(2x+\frac{\pi}{3} \right )+2 = 6\sin\left(x+\frac{\pi}{6} \right )$ $\left(1\right)$
Đặt $t = x+ \frac{\pi}{6}$
$\left(1\right) \Leftrightarrow -cos{2t}+2= 6\sin{t}$ $ \Leftrightarrow ...$
Đã gửi bởi xxSneezixx on 17-08-2013 - 11:36 trong Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác
Giải phương trình:
$tan(x-\frac{\pi}{6}).tan(x+\frac{\pi}{3}).sin3x=sinx+sin2x$
ĐK: $x\neq \frac{2\pi}{3}+ k\pi\wedge x\neq \frac{\pi}{6}+ k\pi$
$tan(x-\frac{\pi}{6}).tan(x+\frac{\pi}{3}).sin3x=sinx+sin2x$
$\Leftrightarrow tan(x-\frac{\pi}{6}).tan(\frac{\pi}{2}+\left( x-\frac{\pi}{6}\right ))\times 2\sin(\frac{3x}{2})\cos(\frac{3x}{2})=2\times\sin(\frac{3x}{2})\times\cos(\frac{x}{2})$
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học