bài 21 có vẻ hơi ko phù hợp cho hs lớp 10 nhỉ : )))
Enable GingerCannot connect to Ginger Check your internet connection
or reload the browserDisable in this text fieldRephraseRephrase current sentenceEdit in Ginger×
Có 129 mục bởi narutosasukevjppro (Tìm giới hạn từ 04-06-2020)
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 04-10-2021 - 09:04 trong Hình học phẳng
bài 21 có vẻ hơi ko phù hợp cho hs lớp 10 nhỉ : )))
Enable GingerCannot connect to Ginger Check your internet connection
or reload the browserDisable in this text fieldRephraseRephrase current sentenceEdit in Ginger×
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 04-10-2021 - 09:10 trong Số học
Xin chào mọi người, mình làm post này với mục đích tổng hợp các bài toán hay về phương trình nghiệm nguyên, phục vụ cho kỳ thi VMO-TST của các trường sắp tới, hi vọng nhận được sự ủng hộ từ mọi người.
( nếu 2 ngày ko ai sol thì mình đăng sol luôn nhé : )) để ôn tập luôn ạ )
Các mảng kiến thức có thể sẽ cần thiết trong quá trình giải toán
Bài 1. Cho $\displaystyle p,q,r$ là các số nguyên tố và $\displaystyle n$ là số tự nhiên. Tìm tất cả $\displaystyle n$ để $\displaystyle p^{n} +q^{n} =r^{2}$. ( *)
Bài 2. Tìm tất cả các số nguyên tố $\displaystyle p$ sao cho $\displaystyle 3^{p} +4^{p}$ là một số chính phương(*)
Bài 3. Tìm tất cả $\displaystyle n$ sao cho $\displaystyle n^{7} +7$ là một số chính phương (*)
Bài 4. Chứng minh rằng nếu $\displaystyle p$ là số nguyên tố thì $\displaystyle p^{3} +\frac{p-1}{2}$ không là tích hai số tự nhiên liên tiếp.(*)
Bài 5. Tìm tất cả các số nguyên dương $\displaystyle x$ sao cho với số nguyên tố lẻ $\displaystyle p >3$ thì $\displaystyle \varphi ( x) =2p$.(*)
Bài 6.Tìm tất cả các số nguyên tố $\displaystyle p$ để phương trình sau có nghiệm nguyên $\displaystyle x^{4} +4=py^{4}$
Bài 11. Tìm tất cả các số nguyên dương $\displaystyle n$ sao cho $\displaystyle 2^{n} -1|3^{n} -1$(*)
Bài 12. Tìm tất cả các số nguyên dương $\displaystyle m$ và $\displaystyle p,q$ nguyên tố sao cho $\displaystyle 2^{m} p^{2} +1=q^{5}$
Bài 13. Tìm các số nguyên tố $\displaystyle p,q$ thỏa mãn $\displaystyle ( p+q)^{p} =( q-p)^{2q-1}$
Bài 14. Tìm tất cả các số nguyên tố $\displaystyle p$ và số nguyên dương $\displaystyle n$ sao cho $\displaystyle 2p^{2} -1=7^{n}$
Bài 15.Tìm tất cả các số nguyên dương $\displaystyle m,n$ nguyên tố cùng nhau và $\displaystyle \varphi \left( 5^{m} -1\right) =5^{n} -1$(*)
Bài 16.Hỏi có tồn tại hay không số tự nhiên $\displaystyle k,n$ thỏa $\displaystyle 1\leqslant k\leqslant n-2$ và $\displaystyle \binom{n}{k}^{2} +\binom{n}{k+1}^{2} =\binom{n}{k+2}^{4}$ ( Bulgarian MO 2011)
Bài 17. Tìm tất cả các số nguyên tố $\displaystyle p,q$ thỏa mãn $\displaystyle pq|5^{p} +5^{q}$ ( China,2009)(*)
Bài 18. Cho $\displaystyle a,b,p$ là bộ ba số nguyên tố phân biệt và thỏa $\displaystyle ( a,p-1) =( b,p-1) =1$. Chứng minh rằng phương trình $\displaystyle x^{a} \equiv y^{b}(\bmod p)$ có đúng $\displaystyle p$ cặp $\displaystyle ( x,y)$ thỏa và $\displaystyle x,y< p$
Bài 19. Tìm các số $\displaystyle x,y$ nguyên thỏa mãn $\displaystyle y^{2} =x^{3} -4$
Bài 20.Tìm các số nguyên dương $\displaystyle n$ sao cho $\displaystyle \varphi ( n)$ là ước của $\displaystyle n^{2} +2n+5$
Bài 21. Cho các số nguyên dương $\displaystyle a,b,k$ thỏa mãn $\displaystyle a^{2} +b^{2} =k( ab-1)$. Tìm tất cả các nghiệm của phương trình trên. ( tức là mô tả dãy nghiệm của phương trình trên)
Bài 22. Tìm các số nguyên dương $\displaystyle x,y$ và số nguyên tố $\displaystyle p$ sao cho $\displaystyle x^{p-1} +y$ và $\displaystyle y^{p-1} +x$ đều là các lũy thừa của $\displaystyle p$
Bài 23. Xét $\displaystyle a,b$ là các số tự nhiên lẻ sao cho $\displaystyle a|b^{2} +2$ và $\displaystyle b|a^{2} +2$. Chứng minh rằng $\displaystyle a,b$ là các số hạng của dãy $\displaystyle ( u_{n})$ cho bởi công thức
$u_{1} =u_{2} =1,u_{n+2} =4u_{n+1} -u_{n} ,\forall n\geqslant 1$
Bài 24. Tìm tất cả các số nguyên dương $\displaystyle a,b$ sao cho $\frac{a^{2} b+b}{ab^{2} +9}$ là một số nguyên
Bài 25. Tìm tất cả các số nguyên $\displaystyle a,b >1$ thỏa mãn $\displaystyle a|b+1$ và $\displaystyle b|a^{3} -1$
Bài 26. Tìm tất cả các số tự nhiên $\displaystyle x$ để tích các chữ số của $\displaystyle x=x^{2} -10x-22$ ( IMO 1968 P2)
Bài 27. (phương trình tuyến tính bất định) Xác định số nghiệm nguyên dương của phương trình sau $\displaystyle x+2y+3z=n\ ;x,y,z\geqslant 0$
Bài 28. Tìm bộ số nguyên dương $\displaystyle a,b,c$ thỏa mãn $\displaystyle \left( a^{5} +b\right)\left( b^{5} +a\right) =2^{c}$
Bài 29. Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình $\displaystyle 2^{x} +11=19^{y}$
Bài 30. Tìm số nghiệm nguyên của phương trình sau $\displaystyle ( x-z)\left( x^{2} +xz+z^{2}\right) =xy^{3} +3z^{3}$ ( đây là một bài toán khá khó, mình sưu tầm được từ lâu trong đề VMO hay TST nhưng thực sự không nhớ rõ nguồn nữa, hi vọng có thể tìm thấy 1 lời giải đẹp hơn tại đây)
Bài 31. Tìm $\displaystyle a,n,p,q,r$ nguyên dương thỏa mãn $\displaystyle a^{n} -1=\left( a^{p} -1\right)\left( a^{q} -1\right)\left( a^{r} -1\right)$
Bài 32. Tìm các số nguyên dương $\displaystyle a,b,c >1$ đôi một khác nhau và $\displaystyle ( a-1)( b-1)( c-1) |abc-1$
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 04-10-2021 - 09:22 trong Đại số
tổng quát cho đa thức p(x) hệ số nguyên bất kỳ cũng được
giả sử p(x) có nghiệm thì p(x)=(x-a)Q(x) khi đó p(1)=(1-a)q(1) và p(0)=-aq(a) đều là các số lẻ nên 1-a và -a đều là các số lẻ nhưng tổng của chúng lại là một số lẻ -> vô lý. vậy p(x) không có nghiệm nguyên
Cannot connect to Ginger Check your internet connectionĐã gửi bởi narutosasukevjppro on 05-10-2021 - 19:23 trong Số học
vì ko có ai sol hết nên mình đăng dần nhé (
Bài 5.
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 05-10-2021 - 19:29 trong Số học
một số bài toán hay khác mà mình sưu tầm được
mọi người ai có bài hay thì có thể góp vui nhé, ko cần phải sol được hay gì đâu ạ
Enable GingerCannot connect to Ginger Check your internet connection
or reload the browserDisable in this text fieldRephraseRephrase current sentenceEdit in Ginger×
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 06-10-2021 - 05:57 trong Số học
mình xin phép gửi dần các bài còn lại
Bài 1.
Rõ ràng trong 3 số $\displaystyle p,q,r$ có ít nhất 1 số chẵn. Xét từng trường hợp.
Bài 9.
Rõ ràng là $\displaystyle n$ lẻ. Trước hết nếu $\displaystyle n=1$ thì $\displaystyle 3=3^{p} 7^{q}$ nên $\displaystyle p=1$ còn $\displaystyle q=0$. Vậy bộ nghiệm đầu tiên là $\displaystyle ( n,p,q) =( 1,1,0)$. Tiếp theo ta xét $\displaystyle n\geqslant 2$. Khi đó $\displaystyle p,q$ có thể xảy ra trường hợp 1 số bằng 0. Ta sẽ giải quyết từng trường hợp
Enable GingerCannot connect to Ginger Check your internet connection
or reload the browserDisable in this text fieldRephraseRephrase current sentenceEdit in Ginger×
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 06-10-2021 - 07:56 trong Số học
Một số bài hay mà mình sưu tầm thêm được
Bài 11. Tìm tất cả các số nguyên dương $\displaystyle n$ sao cho $\displaystyle 2^{n} -1|3^{n} -1$
Bài 12. Tìm tất cả các số nguyên dương $\displaystyle m$ và $\displaystyle p,q$ nguyên tố sao cho $\displaystyle 2^{m} p^{2} +1=q^{5}$
Bài 13. Tìm các số nguyên tố $\displaystyle p,q$ thỏa mãn $\displaystyle ( p+q)^{p} =( q-p)^{2q-1}$
Bài 14. Tìm tất cả các số nguyên tố $\displaystyle p$ và số nguyên dương $\displaystyle n$ sao cho $\displaystyle 2p^{2} -1=7^{n}$
Bài 15.Tìm tất cả các số nguyên dương $\displaystyle m,n$ nguyên tố cùng nhau và $\displaystyle \varphi \left( 5^{m} -1\right) =5^{n} -1$
Bài 16.Hỏi có tồn tại hay không số tự nhiên $\displaystyle k,n$ thỏa $\displaystyle 1\leqslant k\leqslant n-2$ và $\displaystyle \binom{n}{k}^{2} +\binom{n}{k+1}^{2} =\binom{n}{k+2}^{4}$ ( Bulgarian MO 2011)
Bài 17. Tìm tất cả các số nguyên tố $\displaystyle p,q$ thỏa mãn $\displaystyle pq|5^{p} +5^{q}$ ( China,2009)
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 06-10-2021 - 15:56 trong Số học
cảm ơn mn đã ủng hộ post mình ) bài tập về ptnn thì nhiều vô kể, lên cả ngàn bài, nói chung là ko bao giờ làm hết được, nên chủ yếu trong post này mình sẽ chỉ đăng thật nhiều bài cơ bản nhưng nhiều ý nghĩa, vì đây chính là nền tảng để tiếp cận những bài khó hơn
Enable GingerCannot connect to Ginger Check your internet connection
or reload the browserDisable in this text fieldRephraseRephrase current sentenceEdit in Ginger×
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 06-10-2021 - 21:13 trong Số học
góp vui Bài 7
Xét $\displaystyle xy^{3} =p( x+y)$. Đặt $\displaystyle d$ là ước chung lớn nhất của $\displaystyle x,y$, khi đó tồn tại $\displaystyle m,n$ sao cho $\displaystyle x=dm$ còn $\displaystyle y=dn$ và $\displaystyle ( m,n) =1$. Thay vào ta có $d^{4} mn^{3} =pd( m+n)$
Enable GingerCannot connect to Ginger Check your internet connection
or reload the browserDisable in this text fieldRephraseRephrase current sentenceEdit in Ginger×
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 06-10-2021 - 21:33 trong Số học
một số bài đặc sắc khác
Bài 19. Tìm các số $\displaystyle x,y$ nguyên thỏa mãn $\displaystyle y^{2} =x^{3} -4$
Bài 20.Tìm các số nguyên dương $\displaystyle n$ sao cho $\displaystyle \varphi ( n)$ là ước của $\displaystyle n^{2} +2n+5$
Bài 21. Cho các số nguyên dương $\displaystyle a,b,k$ thỏa mãn $\displaystyle a^{2} +b^{2} =k( ab-1)$. Tìm tất cả các nghiệm của phương trình trên. ( tức là mô tả dãy nghiệm của phương trình trên)
Bài 22. Tìm các số nguyên dương $\displaystyle x,y$ và số nguyên tố $\displaystyle p$ sao cho $\displaystyle x^{p-1} +y$ và $\displaystyle y^{p-1} +x$ đều là các lũy thừa của $\displaystyle p$
Bài 23. Xét $\displaystyle a,b$ là các số tự nhiên lẻ sao cho $\displaystyle a|b^{2} +2$ và $\displaystyle b|a^{2} +2$. Chứng minh rằng $\displaystyle a,b$ là các số hạng của dãy $\displaystyle ( u_{n})$ cho bởi công thức
$u_{1} =u_{2} =1,u_{n+2} =4u_{n+1} -u_{n} ,\forall n\geqslant 1$
Enable GingerCannot connect to Ginger Check your internet connection
or reload the browserDisable in this text fieldRephraseRephrase current sentenceEdit in Ginger×
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 07-10-2021 - 06:53 trong Số học
Bài 18: Cho a và b và và p là các số nguyên tố lẻ đôi một khác nhau đồng thời a và b đều không là ước của p-1. Chứng minh: phương trình $x^{a}-y^{b}\equiv 0 (mod p)$ có đúng p cặp nghiệm tự nhiên (x;y) và biết x và y đều nhỏ hơn p. (gợi ý: dùng căn nguyên thủy)
hmm cả a,b,p đều là 3 số nguyên tố phải ko ạ
Enable GingerCannot connect to Ginger Check your internet connection
or reload the browserDisable in this text fieldRephraseRephrase current sentenceEdit in Ginger×
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 07-10-2021 - 16:29 trong Số học
Bài 22.
Trường hợp $\displaystyle p=2$ thì mọi số $\displaystyle x,y$ sao cho $\displaystyle x+y$ là lũy thừa của 2 đều thỏa
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 07-10-2021 - 19:40 trong Số học
Bài 4 khá đơn giản:
Giả sử $p^3 +\frac{p-1}{2}=n(n+1)$ với $ n \in \mathbb{N} (*)$
$(*) \leftrightarrow 2p^3+p-1=2n(n+1).\text{VP} \vdots 4 \rightarrow 2p^3+p=p(2p^2+1) \equiv 1 \pmod 4$
Suy ra: $p \equiv 2p^2+1 \equiv 1$ hoặc $3 \pmod 4$ Trường hợp $p \equiv 2p^2+1 \equiv 1 \pmod 4$ vô lí
Vậy $p \equiv 2p^2+1 \equiv 3 \pmod 4 \rightarrow p=4k+3 (k \in \mathbb{N})$
Ta phát biểu 1 bổ đề: Nếu các số nguyên $x,y$ và $p \equiv 3 \pmod 4$ thỏa mãn $p \mid x^2+y^2$ thì:
$$p \mid x; p \mid y$$
$(*) \leftrightarrow p(2p^2+1)=(n+1)^2+n^2 \rightarrow (n+1)^2+n^2 \vdots p$
Áp dụng bổ đề thì ta được: $p \mid n, p \mid (n+1)$ mà ta có: $\text{gcd}(n+1,n)=1$
Điều này là điều vô lí. Vậy ta có đpcm
uh chuẩn luôn đó e
ko thì có một cách khác để sư dụng bổ đề 4k+3 là nhân 4 vào cả 2 vế
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 07-10-2021 - 19:44 trong Số học
Bài 27. Số nghiệm của phương trình chính hệ số của $x^{n}$ trong khai triển chuỗi lũy thừa sau : $\displaystyle \frac{1}{( 1-x)\left( 1-x^{2}\right)\left( 1-x^{3}\right)}$
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 08-10-2021 - 09:35 trong Số học
Bài 24.
Ta có $\displaystyle b\left( a^{2} b+b\right) \vdots ab^{2} +9$ hay $\displaystyle b^{2} a^{2} +b\vdots ab^{2} +9$. Suy ra $\displaystyle a\left( a b^{2} +9\right) +b^{2} -9a\vdots ab^{2} +9$ tức là $\displaystyle b^{2} -9a\vdots ab^{2} +9$.
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 08-10-2021 - 15:24 trong Số học
thanks anh ạ, e cũng có 1 hướng tựa tựa như này để tối e post lên thử ạ
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 09-10-2021 - 09:36 trong Số học
Bài 6. Xét $\displaystyle p=2$ thì $\displaystyle x^{4} +4=2y^{4}$. Nếu $\displaystyle x$ chẵn thì suy ra bên vế trái sẽ đồng dư với 4 theo modulo 16. Ngoài ra $\displaystyle y$ có thể rơi vào hai trường hợp, nếu $\displaystyle y$ chẵn thì sai ngay vì $\displaystyle 2y^{4}$ chia hết cho 16 trong khi vế trái lại không thỏa. Còn nếu $\displaystyle y$ lẻ thì $\displaystyle 2y^{4} \equiv 2(\bmod 16)$. Vậy $\displaystyle p$ chỉ có thể là số lẻ, suy ra $\displaystyle x,y$ phải cùng lẻ, vì nếu $\displaystyle x$ chẵn thì $\displaystyle y$ phải chẵn dẫn đến modulo 16 của 2 vế khác nhau.
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 09-10-2021 - 20:32 trong Hình học
giống đề thi hsg lớp 9 đn năm 2019 phết, e xem thử
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 09-10-2021 - 21:54 trong Hình học
Anh cho em xin đề với
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 11-10-2021 - 06:24 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
e nhớ bđt bernoulli xảy ra khi mũ =1 a ạ
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 11-10-2021 - 14:17 trong Đa thức
à e nhầm rồi :") sorry ạ, để tối e xem lại thử, cái của e chỉ đúng nếu hệ số cao nhất của 2 đa thức là 1 nên sai ạ
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 11-10-2021 - 14:30 trong Tài liệu, chuyên đề, phương pháp về Hình học
tạp chí epsilon số 14 có 1 bài như thế này nhé bạn :V ko thì bạn lên gg gõ humpty dumpty point là được thôi
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 12-10-2021 - 05:56 trong Số học
Bài 26. Ta sẽ sử dụng bất đẳng thức để kẹp, một số luôn lớn hơn hoặc bằng tích các chữ số của nó, dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi nó là số có 2 chữ số hoặc 1 chữ số.
Bài 38. Ta giới hạn miền, trước hết đặt $\displaystyle a=\left\lfloor \sqrt[4]{x}\right\rfloor ,b=\left\{\sqrt[4]{x}\right\} \in \{0,1\}$. Đưa về $\displaystyle 1\geqslant b=\sqrt[4]{8a+3} -a >0$, tới đây dễ dàng tìm được $a$
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 12-10-2021 - 05:57 trong Số học
Bài 16 mình xin phép gửi luôn link đề trên aops
Đã gửi bởi narutosasukevjppro on 12-10-2021 - 06:14 trong Số học
Bài 25.
Vì $\displaystyle b+1\vdots a$ nên ta đặt $\displaystyle b+1=ka$. Tương tự đặt $\displaystyle a^{3} -1=lb=l( ka-1) =lka-l$ và dẫn tới $\displaystyle a^{3} =lka-( l-1)$ tức là $ $$\displaystyle l-1\vdots a$. Đặt $\displaystyle l-1=ma\rightarrow l=ma+1$. Bây giờ với
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học