Anh có kí hiệu rồi mà:
H là một họ tập hợp của X, phần tử của nó là hợp của các xích.
Có 565 mục bởi funcalys (Tìm giới hạn từ 10-06-2020)
Đã gửi bởi funcalys on 10-08-2013 - 17:22 trong Tài liệu, chuyên đề Toán cao cấp
Anh có kí hiệu rồi mà:
H là một họ tập hợp của X, phần tử của nó là hợp của các xích.
Đã gửi bởi funcalys on 10-08-2013 - 09:48 trong Số học
1/ Xét phần tử cấp 2 a trên $\mathbb{Z}_p$, ta có:
$a^2-1=(a-1)(a+1)=0 \mod p$
Vậy
$a+1\equiv 0 \mod p \vee a-1\equiv 0 \mod p $
Hay:
$a=p-1 \vee a=1$
Ta có phần tử cấp 2 duy nhất là $a=p-1$
$\Rightarrow a=a^{-1}$
Do trong $\mathbb{Z}_p$, mọi phần tử đều khả nghịch nên:
$(p-2)!\equiv 1 \mod p$
$\iff (p-1)!\equiv (p-1)\mod p \iff (p-1)!+1\equiv 0 \mod p$
Đã gửi bởi funcalys on 08-08-2013 - 06:04 trong Tài liệu, chuyên đề Toán cao cấp
Bài 5. Mọi tập con của một tập vô hạn là đếm được thì tập đó có đếm được hay không
5.
Chắc nên bổ sung thêm các tập con của tập ban đầu khác chính nó. Chọn tập $X$ không đếm được, gọi $F$ là họ các tập hữu hạn trong $X$, ta có $F$ đóng giảm dần và $F$ đóng dưới phép hợp hữu hạn. Nếu $A$ là một xích trên $F$ thì hợp hữu hạn của $A$ đếm được. Gọi $H$ là họ tập trên $X$, phần tử của $H$ có thể biểu diễn được dưới dạng hợp của các xích $A$. Khi đó tồn tại $Y$ là hợp của các xích các xích chứa các tập đếm được và $Y$ không đếm được. Vậy ta xây dựng được tập $Y$ không đếm được có tập con (khác $Y$) đếm được.
Đã gửi bởi funcalys on 04-08-2013 - 08:05 trong Tài liệu, chuyên đề Toán cao cấp
1. Ta có tập vô hạn Dedekind là tập vô hạn được sắp tốt. Do tiên đề chọn tương đương với nguyên lí sắp tốt nên ta có mọi tập vô hạn trong ZFC là vô hạn Dedekind, nên tồn tại đơn ánh từ N đến A.
Đã gửi bởi funcalys on 25-07-2013 - 04:27 trong Tài liệu, chuyên đề Toán cao cấp
Đã gửi bởi funcalys on 24-07-2013 - 16:46 trong Đại số tuyến tính, Hình học giải tích
Vậy nếu $A\neq B$ thì có thể suy ra như vậy không?
Đã gửi bởi funcalys on 24-07-2013 - 06:10 trong Đại số tuyến tính, Hình học giải tích
Điều ngược lại thì dễ. Để chứng mình chiều xuôi thì các bác cho mình hỏi nếu có 2 ma trận vuông A, B (bắt đầu từ cấp 2) và thỏa mãn: AB=BA=0 thì có suy ra được hoặc A=0 hoặc B=0 không? Mình đang suy nghĩ nhưng chưa ra hướng...
$M_{22}$ là một vành không giao hoán và có ước không nên k thể suy ra vậy.
Lấy ví dụ:
Đã gửi bởi funcalys on 23-07-2013 - 12:41 trong Tài liệu, chuyên đề Toán cao cấp
Chả hiểu #2 viết gì.
Để hiểu tốt ptvp thì tối thiểu bạn cần thạo đại số tuyến tính (ptvp tuyến tính) và giải tích nhiều biến.
P/S: Còn làm mà không cần hiểu thì chỉ cần xem ct và cách biểu diễn nghiệm t
Đã gửi bởi funcalys on 22-07-2013 - 06:55 trong Đại số tuyến tính, Hình học giải tích
1. $\ker T=\left \{ cx^2: c\in \mathbb{R} \right \}$
$\Im T= \mathbb{R}^{2}$
Cơ sở cho $\ker f=\left \{ x^2 \right \}$
Cơ sở cho $\Im f =\left \{ (1,0),(0,1) \right \}$
2. $\ker T=\left \{ (0,0,z):z\in \mathbb{R} \right \}$
$\Im T= \left \{ \left ( x,x,y,y \right ):x,y\in \mathbb{R} \right \}$
Cơ sở cho $\ker f=\left \{ (0,0,1)\right \}$
Cơ sở cho $\Im f= \left \{ (1,1,0,0),(0,0,1,1) \right \}$
3. $\ker T=\left \{ \begin{bmatrix} 0&0 \\ 0&0 \end{bmatrix} \right \} $
$\Im T=\left \{ \begin{bmatrix} a+b & b+c \\ c+d & d+a \end{bmatrix}: a,b,c,d\in \mathbb{R} \right \}$
Cái này không chắc lắm.
4. $\ker T=\left \{ \begin{bmatrix} a& b \\ c& -a \end{bmatrix}: a,b,c \in \mathbb{R} \right \}$
$\Im T= \mathbb{R}$ (hình như tập đích bạn ghi nhầm)
Cơ sở cho $\ker f= \begin{bmatrix} 1 & \\ & -1 \end{bmatrix}$
Cơ sở cho $\Im f = \left \{ 1 \right \}$
Đã gửi bởi funcalys on 21-07-2013 - 17:39 trong Tài liệu, chuyên đề Toán cao cấp
Cuốn của Pressley
140-Elementary Differential Geometry-Pressley.pdf 10.98MB 19653 Số lần tải
Bản tiếng việt:
R_Pressley__Hinh_hoc_vi_phan_co_ban.pdf 614.38K 1556 Số lần tải
Đã gửi bởi funcalys on 20-07-2013 - 20:40 trong Dãy số - Giới hạn
Theo tiêu chuẩn tụ Cauchy.
$\sum_{n=2}^{\infty}\frac{1}{n\ln n}$ hội tụ
$\iff \sum_{k=1}^{\infty}2^k2^{-k}\frac{1}{\ln 2^k}=\frac{1}{\ln 2}\sum_{k=1}^{\infty}\frac{1}{k}$ hội tụ.
Mà chuỗi sau phân kì (chuỗi điều hòa) nên chuỗi ban đầu phân kì.
Đã gửi bởi funcalys on 19-07-2013 - 18:28 trong Giải tích
Kí hiệu
$u(x(r,\phi),y(r,\phi))$
Ta có:
$\frac{\partial x}{\partial r}=\cos\phi, \frac{\partial x}{\partial \phi}=-r\sin \phi$
$\frac{\partial y}{\partial r}=\sin \phi, \frac{\partial y}{\partial \phi}=r\cos \phi$
Từ đây, có công thức của:
$\frac{\partial u}{\partial r}=\frac{\partial u}{\partial x}\frac{\partial x}{\partial r}+\frac{\partial u}{\partial y}\frac{\partial y}{\partial r}=\cos \phi \frac{\partial u}{\partial x}+\sin \phi \frac{\partial u}{\partial y}$
Ta lại có:
$\frac{\partial^2 u}{\partial r^2}=\cos \phi \frac{\partial }{\partial r}\frac{\partial u}{\partial x}+\sin \phi \frac{\partial }{\partial r}\frac{\partial u}{\partial y}$
$=\cos \phi \frac{\partial }{\partial x}\frac{\partial x}{\partial r}\frac{\partial u}{\partial x}+\cos \phi \frac{\partial }{\partial y}\frac{\partial y}{\partial r}\frac{\partial u}{\partial x}+\sin \phi \frac{\partial }{\partial x}\frac{\partial x}{\partial r}\frac{\partial u}{\partial y}+\sin \phi \frac{\partial }{\partial y}\frac{\partial y}{\partial r}\frac{\partial u}{\partial y}=\cos ^2\phi \frac{\partial^2 u}{\partial x^2}+2\cos \phi \sin \phi \frac{\partial^2 u}{\partial x\partial y}+\sin^2 \phi \frac{\partial^2 u}{\partial y^2}$
Ta có:
$\frac{\partial u}{\partial \phi}=\frac{\partial u}{\partial x}\frac{\partial x}{\partial \phi}+\frac{\partial u}{\partial y}\frac{\partial y}{\partial \phi}=r\cos \phi \frac{\partial u}{\partial y}-r\sin \phi \frac{\partial u}{\partial x}$
$\Rightarrow \frac{\partial^2 u}{\partial \phi^2}= -r \cos \phi \frac{\partial u}{\partial x}-r\sin \phi \frac{\partial^2 u}{\partial x \partial \phi}-r\sin \phi \frac{\partial u}{\partial y}+ r\cos \phi \frac{\partial^2 u}{\partial y \partial \phi}$
$= \frac{\partial^2 u}{\partial \phi^2}= -r \cos \phi \frac{\partial u}{\partial x}-r\sin \phi \frac{\partial^2 u}{\partial x \partial \phi}-r\sin \phi \frac{\partial u}{\partial y}+ r\cos \phi \frac{\partial^2 u}{\partial y \partial \phi}$
$= -r \cos \phi \frac{\partial u}{\partial x} - r\sin \phi \frac{\partial u}{\partial y} + r \cos \phi\left (r\cos \phi \frac{\partial^2 u}{\partial y^2}+ -r\sin \phi\frac{\partial^2 u}{\partial x \partial y} \right )-r \sin \phi \left ( -r \sin \phi \frac{\partial^2 u}{\partial x^2}+ r\cos \phi \frac{\partial^2 u}{\partial x \partial y} \right )$
$=r^2\left ( \sin^2 \phi \frac{\partial^2 u}{\partial x^2}-2\cos \phi \sin \phi \frac{\partial^2 u}{\partial x\partial y}+\cos^2 \phi \frac{\partial^2 u}{\partial y^2} \right )-r\left ( \cos \phi \frac{\partial u}{\partial x} +\sin \phi \frac{\partial u}{\partial y}\right )$
Chia 2 vế cho $r^2$, ta có:
$\frac{1}{r^2}\frac{\partial^2 u}{\partial x^2}+ \frac{1}{r}\frac{\partial u}{\partial r}= \sin ^2\phi \frac{\partial^2 u}{\partial x^2}-2\cos \phi \sin \phi \frac{\partial^2 u}{\partial x\partial y}+\cos^2 \phi \frac{\partial^2 u}{\partial y^2}$
Vậy:
$\Delta u= \frac{\partial^2 u}{\partial r^2} + \frac{1}{r}\frac{\partial u}{\partial r}+\frac{1}{r^2}\frac{\partial^2 u}{\partial \phi^2}= \frac{\partial^2 u}{\partial x^2}+\frac{\partial^2 u}{\partial y^2}=0$
chính là pt Laplace cần tìm trong tọa độ cực.
Đã gửi bởi funcalys on 15-07-2013 - 10:57 trong Tổ hợp - Xác suất và thống kê - Số phức
Đã gửi bởi funcalys on 13-07-2013 - 07:08 trong Tài liệu, chuyên đề Toán cao cấp
Cuốn Fundamentals of Differential Equations của Saff & Snider (bn tìm trên libgen ấy, nặng quá mình k up lên đc).
PDE của Evans
222B-Partial Differential Equations-Evans.pdf 18.73MB 367 Số lần tải
Đã gửi bởi funcalys on 11-07-2013 - 10:21 trong Tài liệu và chuyên đề Đại số đại cương
Đã gửi bởi funcalys on 11-07-2013 - 06:02 trong Tài liệu và chuyên đề Đại số đại cương
Nếu có tác động của nhóm G gồm các ánh xạ $f$ X vào X trên tập X thì có thể kết luận G gồm các song ánh không? Vì em thấy thế này, nếu tồn tại $x_1, x_2$ khác nhau mà $f(x_1)=f(x_2)$ thì sẽ vô lý vì đặt $t=f(x_1)=f(x_2)$, ta có
$$f^{-1}(t)=f^{-1}(f(x_1))=f^{-1}(f(x_2))=x_1=x_2$$
Tuy nhiên em lại đọc được định nghĩa là tập Stab(Y)={$g \in G: g(Y) \subseteq Y$} với $Y \subset X$. Làm sao trường hợp tập con có thể xảy ra được nếu g là song ánh (mấy tập trên đều hữu hạn)
$$f^{-1}(t)=f^{-1}(f(x_1))=f^{-1}(f(x_2))=x_1=x_2$$
Điều này chỉ xảy ra khi f song ánh.
Đã gửi bởi funcalys on 27-06-2013 - 07:04 trong Giải tích
a/ Biểu diễn T qua ma trận $m\times n$, ta có:
$T=\left ( a_{ij} \right )$
Biểu diễn ma trận của x là:
$Tx= \left ( \sum_{j=1}^{n}a_{ij}x_j \right )_{1\leq i \leq m }$
Áp dụng bđt Cauchy Schwarz, ta được:
b/ Sử dụng kq câu a/, ta có:
Đã gửi bởi funcalys on 24-06-2013 - 10:56 trong Tài liệu, chuyên đề Toán cao cấp
Bạn xem thử bộ GTM và bộ UTM xem.
Mình chỉ kiếm được tạm link này:
http://thepiratebay....e_2005_-_MYRIAD
Lần trước kéo = magnet nên không biết đưa địa chỉ , bộ mình tải thì có cả UTM.
Sách dùng ở UC Berkeley:
http://thepiratebay....for_UC_Berkeley
Đã gửi bởi funcalys on 23-06-2013 - 18:23 trong Giải tích
từ công thức chặn phần dư làm sao mà thành $ \frac{|x^3|}{6} $ được, M ở bài này cụ thể là bằng bao nhiêu?
mình mới học phần này nên mong bạn giải thích rõ. cảm ơn bạn.
Bạn xét:
$\left | f'''(x) \right |=\left | \sin(x) \right |\leq 1=M$
Thay n đã cho, M=1, và a=0 (do ta xét trong lân cận của 0).
f = cosx còn $ T2 = 1 - \frac{x^2}{2} $ có phải không bạn?
Đúng r bạn.
Đã gửi bởi funcalys on 23-06-2013 - 17:25 trong Giải tích
đây tổng quát luôn $cosx\doteq 1-\frac{x^{2}}{2}+\frac{x^{4}}{4!}-.......$ vô hạn nhé đây là khai triển taylor
Bạn ý hỏi phần tính sai số mà .
@Only5:
$P_2=\left | f-T_2 \right |\leq \frac{\left | x^3 \right |}{6}=10^{-4}$
Từ đây bạn giải ra x.
P/S: công thức chặn phần dư:
$\left | P_n(x) \right |\leq \frac{M\left | x-a \right |^{n+1}}{(n+1)!}$
Với $M\geq \left | f^{(n+1)}(x) \right |$
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học