Bài này có thể dùng đường thẳng Steiner anh à.Cũng khá đơn giản.
Em post lên đi, coi như là lời giải của anh là lời giải 2
Bài này có thể dùng đường thẳng Steiner anh à.Cũng khá đơn giản.
Em post lên đi, coi như là lời giải của anh là lời giải 2
Em post lên đi, coi như là lời giải của anh là lời giải 2
Vâng.Dễ thấy gọi là đối xứng của $DE$ qua các cạnh của tam giác $XYZ$ chính là đối xứng của $DE$ qua các cạnh tam giác $ABC$.
Vì trực tâm tam giác $XYZ$ thuộc $DE$ nên đối xứng của $DE$ qua các cạnh tam giác $XYZ$ đồng quy.
Hay đối xứng của $DE$ qua các cạnh tam giác $ABC$ đồng quy.Suy ra $DE$ đi qua trực tâm tam giác $ABC$.
P/s:Lúc nghĩ ra bài này em cũng đi theo hướng của anh.Không ngờ lại có cách đơn giản hơn chỉ dùng đường thẳng Steiner
Lâu lâu ko làm bất đẳng thức hình...
$\boxed{\text{Bài toán 20}}$ Cho $\Delta ABC$ đều cạnh bằng $\sqrt{3}$.$M$ là điểm bất kì di động
trong mặt phẳng tam giác.
Chứng minh rằng:$MA^{2}+MB^{2}+MC^{2}\leq MA^{2}.MB^{2}+MB^{2}.MC^{2}+MC^{2}.MA^{2}$
$\boxed{\text{Bài toán 21}}$ Với $P$ là điểm bất kì chạy trong mặt phẳng chứa $\Delta ABC$,Tìm vị trí của
$P$ để biểu thức
$P=PA.PB+PB.PC+PC.PA$ đạt GTNN.Tính giá trị nhỏ nhất đó.
P/S:Hai bài khá dễ...Cái hay là tổng quát chúng
Giải quyết luôn hai bài này vậy
**** Bài 20: Ta có bổ đề: Cho tam giác $ABC$ với ba cạnh $a,b,c$.$M$ là một điểm bất kì trong mặt phẳng tam giác.
Khi đó với $x,y,z$ dương thì:
$(x+y+z)(xMA^{2}+yMB^{2}+zMC^{2})\geq a^{2}yz+b^{2}zx+c^{2}xy$ (***)
Bổ đề này đã được chứng minh tại đây:http://diendantoanho...fracb2yfracc2z/
Áp dụng:Cho $x=\frac{MB.MC}{MA},y=\frac{MC.MA}{MB},z=\frac{MA.MB}{MC}$
Ta có ngay điều phải chứng minh.Đẳng thức xảy ra khi $M$ là tâm tam giác $ABC$.
**** Bài 21:Ta cũng cần có một bổ đề (Từng là đề thi TST của trung quốc).
Cho tam giác $ABC$.$P$ là một điểm bất kì.Khi đó ta có
$\sum \frac{PC.PB}{AB.AC}\geq 1$.Đẳng thức xảy ra khi $P$ trùng ba đỉnh hoặc trực tâm tam giác.
Áp dụng:Giả sử $BC\geq CA\geq AB$.Suy ra $BC.CA\geq BC.AB\geq AC.AB$
Nên $1\leq \sum \frac{PB.PC}{AB.AC}\leq \frac{\sum PB.PC}{AB.AC}$.
Vậy $\sum PA.PB\geq AB.AC$.Đẳng thức khi $P$ trùng $A$.
Chứng minh bổ đề:(China 98): Áp dụng trực tiếp bổ đề (***) với
$x=\frac{PB.PC}{AB.AC},y=\frac{PC.PA}{BC.BA},z=\frac{PA.PB}{CA.CB}$ ta có
$\sum \frac{PA.PB}{CA.CB}\sum \frac{PC^{2}PA.PB}{CA.CB}\geq \sum \frac{PC^{2}PA.PB}{CA.CB}$
Ta có ngay điều phải chứng minh.
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi nguyenthehoan: 27-05-2013 - 16:43
Em bổ sung thêm chứng minh cái bổ đề bài 21 vào cho anh luôn nhé
$\boxed{\text{Bài toán 27}}$ http://www.artofprob...opic.php?t=6453
Let $AD$ be the common chord of two circles $\Gamma_1$ and $\Gamma_2$. A line through $D$ intersects $\Gamma_1$ at $B$ and $\Gamma_2$ at $C$. Let $E$ be a point on the segment $AD$, different from $A$ and $D$. The line $CE$ intersects $\Gamma_1$ at $P$ and $Q$. The line $BE$ intersects $\Gamma_2$ at $M$ and $N$.
(i) Prove that $P, Q, M, N$ lie on the circumference of a circle $\Gamma_3$.
(ii) If the centre of $\Gamma_3$ is $O$, prove that $OD$ is perpendicular to $BC$.
===========================
Gọi $AD$ là dây chung của 2 đường tròn $\Gamma_1$ và $\Gamma_2$. 1 đường thẳng qua $D$ cắt $\Gamma_1$ tại $B$ và $\Gamma_2$ tại $C$. Gọi $E$ là 1 điểm trên đoạn $AD$, khác $A$ và $D$. Đường thẳng $CE$ cắt $\Gamma_1$ tại $P$ và $Q$. Đường thẳng $BE$ cắt $\Gamma_2$ tại $M$ và $N$.
(i) Chứng minh rằng $P,Q,M,N$ cùng nằm trên đường tròn $\Gamma_3$.
(ii) Nếu tâm của $\Gamma_3$ is $O$, chứng minh rằng $OD$ vuông góc với $BC$.
======================================================
$\boxed{\text{Bài toán 27}}$ http://www.artofprob...opic.php?t=6265
Two circles $\gamma_1$ and $\gamma_2$ meet at $A$ and $B$. Let $r$ be a line through $B$ that meets $\gamma_1$ at $C$ and $\gamma_2$ at $D$, such that $B$ is between $C$ and $D$. Let $s$ be the line parallel to $AD$, which is tangent to $\gamma_1$ in $E$ and has the minimal distance from $AD$. $EA$ meets $\gamma_2$ in $F$, and let $t$ be the line through $F$ which is tangent to $\gamma_2$. Prove that:
a) $t \parallel AC$.
b) $r,s$ and $t$ are concurrent.
===========================
2 đường tròn $\gamma_1$ và $\gamma_2$ cắt nhau tại $A$ và $B$. Gọi $r$ là 1 đường thẳng qua $B$ cắt $\gamma_1$ tại $C$ và $\gamma_2$ tại $D$ sao cho $B$ nằm giữa $C$ và $D$. Gọi $s$ là đường thẳng song song với $AD$ mà tiếp xúc với $\gamma_1$ tại $E$, đồng thời có khoảng cách ngắn nhất tới $AD$. $EA$ cắt $\gamma_2$ tại $F$, và gọi $t$ là đường thẳng qua $F$ tiếp xúc $\gamma_2$. Chứng minh rằng:
a) $t \parallel AC$.
b) $r,s$ và $t$ đồng quy.
$\boxed{\text{Bài toán 27}}$ http://www.artofprob...opic.php?t=6453
Let $AD$ be the common chord of two circles $\Gamma_1$ and $\Gamma_2$. A line through $D$ intersects $\Gamma_1$ at $B$ and $\Gamma_2$ at $C$. Let $E$ be a point on the segment $AD$, different from $A$ and $D$. The line $CE$ intersects $\Gamma_1$ at $P$ and $Q$. The line $BE$ intersects $\Gamma_2$ at $M$ and $N$.
(i) Prove that $P, Q, M, N$ lie on the circumference of a circle $\Gamma_3$.
(ii) If the centre of $\Gamma_3$ is $O$, prove that $OD$ is perpendicular to $BC$.===========================
Gọi $AD$ là dây chung của 2 đường tròn $\Gamma_1$ và $\Gamma_2$. 1 đường thẳng qua $D$ cắt $\Gamma_1$ tại $B$ và $\Gamma_2$ tại $C$. Gọi $E$ là 1 điểm trên đoạn $AD$, khác $A$ và $D$. Đường thẳng $CE$ cắt $\Gamma_1$ tại $P$ và $Q$. Đường thẳng $BE$ cắt $\Gamma_2$ tại $M$ và $N$.
(i) Chứng minh rằng $P,Q,M,N$ cùng nằm trên đường tròn $\Gamma_3$.
(ii) Nếu tâm của $\Gamma_3$ is $O$, chứng minh rằng $OD$ vuông góc với $BC$.
======================================================
$\boxed{\text{Bài toán 28}}$ http://www.artofprob...opic.php?t=6265
Two circles $\gamma_1$ and $\gamma_2$ meet at $A$ and $B$. Let $r$ be a line through $B$ that meets $\gamma_1$ at $C$ and $\gamma_2$ at $D$, such that $B$ is between $C$ and $D$. Let $s$ be the line parallel to $AD$, which is tangent to $\gamma_1$ in $E$ and has the minimal distance from $AD$. $EA$ meets $\gamma_2$ in $F$, and let $t$ be the line through $F$ which is tangent to $\gamma_2$. Prove that:
a) $t \parallel AC$.
b) $r,s$ and $t$ are concurrent.===========================
2 đường tròn $\gamma_1$ và $\gamma_2$ cắt nhau tại $A$ và $B$. Gọi $r$ là 1 đường thẳng qua $B$ cắt $\gamma_1$ tại $C$ và $\gamma_2$ tại $D$ sao cho $B$ nằm giữa $C$ và $D$. Gọi $s$ là đường thẳng song song với $AD$ mà tiếp xúc với $\gamma_1$ tại $E$, đồng thời có khoảng cách ngắn nhất tới $AD$. $EA$ cắt $\gamma_2$ tại $F$, và gọi $t$ là đường thẳng qua $F$ tiếp xúc $\gamma_2$. Chứng minh rằng:
a) $t \parallel AC$.
b) $r,s$ và $t$ đồng quy.
Bài giải:
Gọi $I$ và $J$ thứ tự là tâm hai đường tròn.
Gọi $X$ và $Y$ là trung điểm của $PQ$ và $MN$.Vẽ $IZ$ và $JT$ vuông góc $BC$.
a) Ta có $\overline{EM}.\overline{EN}=\overline{EA}.\overline{ED}=\overline{EP}.\overline{EQ}$
Nên $M,N,P,Q$ cùng thuộc một đường tròn.
b)Nếu $O$ là tâm đường tròn đi qua $M,N,P,Q$ thì $XO\perp PQ,YO\perp MN$
Vậy để chứng minh $DO\perp BC$ ta phải chứng minh hai tam giác $DXY$ và $EBC$ trực giao.
Xét biểu thức $P=DB^{2}-DC^{2}+XC^{2}-XE^{2}+YE^{2}-YB^{2}$
Ta có $XC^{2}-XE^{2}=IC^{2}-IE^{2},YE^{2}-YB^{2}=JE^{2}-JB^{2}$ nên
$P=DB^{2}-DC^{2}+IC^{2}-JB^{2}+JE^{2}-IE^{2}$
$=DB^{2}-DC^{2}+IC^{2}-JB^{2}+JD^{2}-ID^{2}$
$=DB^{2}-DC^{2}+IZ^{2}+ZC^{2}-JT^{2}-TB^{2}+JT^{2}+TD^{2}-IZ^{2}-DZ^{2}=0$
Do đó ta có DPCM.
Gọi $P$ là giao điểm của $t$ và $r$.$O,I$ là tâm hai đường tròn.
a)Ta có $\widehat{AFP}=\widehat{AFD}+\widehat{DAE}=\widehat{ABE}+\frac{1}{2}\widehat{AID}=\widehat{ABE}+\frac{1}{2}\widehat{AOC}=\widehat{CBE}=\widehat{FAx}$
Với $Ax$ là tia đối của $AC$.
Vậy $PF//AC$ hay $t//AC$.DPCM.
b)Ta phải chứng minh $PE$ là tiếp tuyến của $(O)$.
Thật vậy:$\widehat{FPB}=\widehat{AEB}$ (cùng bù $\widehat{ACB}$)
Nên $FPBE$ nội tiếp.Suy ra $\widehat{PEF}=\widehat{PBF}=\widehat{DBF}=\widehat{DAF}$
Suy ra $EP//AD$ hay $EP\equiv t$
Vậy $r,t,s$ đồng quy tại $P$.DPCM.
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi nguyenthehoan: 30-05-2013 - 15:59
Bài 27b: Cách khác: (Theo ML)
It is sufficient to prove that $ OB^2-OC^2=DB^2-DC^2$.
We have\[
\begin{array}{rcl}
OB^2 - OC^2 &=& P_{B/\left( {\Gamma _3 } \right)} - P_{C/\left( {\Gamma _3 } \right)} \\
&=& \overline {BM} .\overline {BN} - \overline {CP} .\overline {CQ} \\
&=& \overline {BD} .\overline {BC} - \overline {CD} .\overline {CB} \\
&=& \left( {\overline {BD} - \overline {CD} } \right)\left( {\overline {BD} + \overline {CD} } \right) \\
&=& BD^2 - CD^2 \\
\end{array}
\]
=========================================
Ta chỉ cần chứng minh $ OB^2-OC^2=DB^2-DC^2$.
Ta có\[
\begin{array}{rcl}
OB^2 - OC^2 &=& P_{B/\left( {\Gamma _3 } \right)} - P_{C/\left( {\Gamma _3 } \right)} \\
&=& \overline {BM} .\overline {BN} - \overline {CP} .\overline {CQ} \\
&=& \overline {BD} .\overline {BC} - \overline {CD} .\overline {CB} \\
&=& \left( {\overline {BD} - \overline {CD} } \right)\left( {\overline {BD} + \overline {CD} } \right) \\
&=& BD^2 - CD^2 \\
\end{array}
\]
Bài 28b: Một vài hướng làm khác.
Cách 2:
Assume $R=r\cap AE,\, T=r\cap t,\, S=r\cap s$. We have to show that $T\equiv S$. We have $\frac {RD}{RS}=\frac {RA}{RE},\, \frac {RC}{RT}=\frac {RA}{RF}$. We thus need $\frac{RD}{RC}=\frac {RF}{RE}$. This is true because the lines $EC, FD$ are parallel (because $\angle AEC=\angle AFD$)
=====================================
Giả sử rằng $R=r \cap AE, T=r \cap t, S=r\cap s$. Ta sẽ chứng minh $T \equiv S$. Ta có $\frac {RD}{RS}=\frac {RA}{RE},\, \frac {RC}{RT}=\frac {RA}{RF}$. Ta chỉ cần chứng minh $\frac{RD}{RC}=\frac {RF}{RE}$. Điều này đúng bởi $EC,FD$ song song (do $\angle AEC=\angle AFD$).
Cách 3:
$BE$ intersected $(\gamma_2)$ at $X$.
Appliying the Reim's theorem, $FX\parallel s$.
$TF$ is the tangent to $(\gamma_2)$ at $F$.
According to a special case of Pascal's theorem for $FADBXF$, we are done.
=====================================
$BE$ cắt $(\gamma_2)$ tại $X$.
Áp dụng định lý Reim, ta có $FX \parallel s$.
$TF$ tiếp xúc $(\gamma_2)$ tại $F$.
Theo dạng đặc biệt của định lý Pascal cho $FADBXF$, ta có đpcm.
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi perfectstrong: 30-05-2013 - 10:16
$\boxed{\text{Bài toán 29}}$ Cho tam giác $ABC$.Đường tròn nội tiếp $(I)$ tiếp xúa $BC,CA,AB$ lần lượt tại
$A_{1},B_{1},C_{1}$.Gọi $X$ là một điểm nằm trong tam giác $ABC$.$A_{2},B_{2},C_{2}$ thứ tự là các
giao điểm của $A_{1}X$ với $B_{1}C_{1}$,$B_{1}X$ với $C_{1}A_{1}$,$C_{1}X$ với
$A_{1}B_{1}$.$A_{3},B_{3},C_{3}$ là giao điểm của $A_{1}X,B_{1}X,C_{1}X$ với $(I)$.
a)Chứng minh rằng $AA_{2},BB_{2},CC_{2}$ đồng quy tại $P$.
b)Chứng minh rằng $AA_{3},BB_{3},CC_{3}$ đồng quy tại $Q$.
c)Chứng minh rằng $P,Q,X$ thẳng hàng.
Mathlinks:http://www.artofprob...p?f=46&t=515890
Let $I$ be incentre of incircle of triangle $ABC$.The circle $(I)$ tangents to the side $BC,CA,AB$ at
$A_{1},B_{1},C_{1}$,respectively.Let $X$ be a point inside triangle $ABC$.$A_{2},B_{2},C_{2}$
be the intersections of $A_{1}X,B_{1}X,C_{1}X$ with the side $B_{1}C_{1},C_{1}A_{1},A_{1}B_{1}$.
$A_{1}X,B_{1}X,C_{1}X$ intersect the circle $(I)$ at the second points $A_{3},B_{3},C_{3}$.
a)Prove that $AA_{2},BB_{2},CC_{2}$ are concurrent at $P$.
b)Prove that $AA_{3},BB_{3},CC_{3}$ are concurrent at $Q$.
c)Prove that $P,Q,X$ are collinear.
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi perfectstrong: 30-05-2013 - 10:40
Bài 29: câu a đúng theo bài 4 do $AA_1,BB_1,CC_1$ đồng quy
Bài 29: câu a đúng theo bài 4 do $AA_1,BB_1,CC_1$ đồng quy
Thực chất bài toán chỉ có câu c).Nhưng em tách thành ba ý cho nó chi tiết
Lời giải Bài toán 29:
a)Bài 4.
b)Áp dụng định lí sin ta có:
$\frac{\sin \widehat{A_{3}AB_{1}}}{\sin \widehat{A_{3}B_{1}A}}=\frac{A_{3}B_{1}}{A_{3}A}$
Làm tương tự với tam giác $AA_{3}C_{1}$ rồi chia hai vế ta có
$\frac{\sin \widehat{A_{3}AB_{1}}}{\sin \widehat{A_{3}AC{1}}}.\frac{\sin \widehat{A_{3}C_{1}A}}{\sin \widehat{A_{3}B_{1}A}}=\frac{A_{3}B_{1}}{A_{3}C_{1}}$
Hay: $\frac{\sin \widehat{A_{3}AB_{1}}}{\sin \widehat{A_{3}AC{1}}}.=\frac{A_{3}B_{1}}{A_{3}C_{1}}.\frac{\sin \widehat{A_{3}B_{1}A}}{\sin \widehat{A_{3}B_{1}A}}$
Lại có $\frac{A_{3}B_{1}}{A_{3}C_{1}}=\frac{\sin \widehat{A_{3}A_{1}B_{1}}}{\sin \widehat {A_{3}A_{1}C_{1}}}$
Suy ra $\frac{\sin \widehat{A_{3}AB_{1}}}{\sin \widehat{A_{3}AB_{1}}}=(\frac{\sin \widehat{A_{3}A_{1}B_{1}}}{\sin \widehat{A_{3}A_{1}C_{1}}})^{2}$
Xây dựng tương tự hai tỉ số nữa rồi nhân vào và sử dụng định lí XEeva dạng $sin$ ta có DPCM.
c)Áp dụng định lí Pascan ta có ngay tiếp tuyến tại $C_{1}$,$A_{3}B_{3}$ và $A_{2}B_{2}$ đồng
quy tại $N$.
Hay $AB,A_{2}B_{2},A_{3}B_{3}$ đồng quy.
Áp dụng định lí Desargues ta có ngay $P,Q,X$ thẳng hàng.
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi nguyenthehoan: 31-05-2013 - 16:21
$\boxed{\text{Bài toán 30}}$ http://www.artofprob...opic.php?t=6088
$ABC$ is a triangle. $M$ is on $AB$ and $N$ is on $AC$ which satifies $MN\parallel BC$. Let $P$ be the midpoint of $BC$. Let $MP$ and $BN$ intersect at $X$. Let $Y$ be on $AC$ that $XY\perp AC$. Prove: $\widehat{MYX}=\widehat{PYX}$
===========================
Cho tam giác $ABC$. $M$ trên $AB$ và $N$ trên $AC$ sao cho $MN\parallel BC$. Gọi $P$ là trung điểm $BC$. $MP$ cắt $BN$ tại $X$. Lấy $Y$ trên $AC$ sao cho $XY \perp AC$. Chứng minh rằng: $\widehat{MYX}=\widehat{PYX}$
$\boxed{\text{Bài toán 30}}$ http://www.artofprob...opic.php?t=6088
$ABC$ is a triangle. $M$ is on $AB$ and $N$ is on $AC$ which satifies $MN\parallel BC$. Let $P$ be the midpoint of $BC$. Let $MP$ and $BN$ intersect at $X$. Let $Y$ be on $AC$ that $XY\perp AC$. Prove: $\widehat{MYX}=\widehat{PYX}$
===========================
Cho tam giác $ABC$. $M$ trên $AB$ và $N$ trên $AC$ sao cho $MN\parallel BC$. Gọi $P$ là trung điểm $BC$. $MP$ cắt $BN$ tại $X$. Lấy $Y$ trên $AC$ sao cho $XY \perp AC$. Chứng minh rằng: $\widehat{MYX}=\widehat{PYX}$
Để ý rằng $XY\perp YC$ nên để chứng minh $\widehat{MYX}=\widehat{PYX}$,ý tưởng tự nhiên ta
sẽ nghĩ tới là hàng điểm điều hòa.Cụ thể ta sẽ chứng minh: $Y(YM,YP,YX,YC)=-1$
Gọi $K$ là giao điểm của $MP$ với $AC$.Nhận thấy:
$MN//BC$ và $BC$ cắt $NB,NP,NC$ thỏa mãn $PB=PC$ nên ta có ngay: $N(NM,NP,NX,NC)=-1$
Hay $(MP,XK)=-1$.
Vậy $Y(YM,YP,YX,YC)=-1$.Hay ta có điều phải chứng minh.
Mở rộng Ta có bài toán tương tự sau:
(30.1) Cho tam giác $ABC$.$D,E,F$ thuộc các cạnh $AB,BC,CA$ thỏa mãn $AD,BE,CF$ đồng quy.
Gọi $X$ là hình chiếu của $D$ lên $EF$.Khi đó ta có $\widehat{BXD}=\widehat{CXD}$.
Làm xong 30,mình có một bài toán thế này.(cũng khá dễ thôi )
(30.2)Cho tam giác $ABC$.Điểm $M,N$ thứ tự thuộc các cạnh $AB,AC$ thỏa mãn $AN^{2}=AM.AB$
Qua $A$ vẽ tiếp tuyến thứ hai $AK$ đến $(BMN)$.Trên cung $NB$ không chứa $M,K$ của
$(BMN)$ lấy điểm $P$ thỏa mãn $\frac{PN}{PB}=2.\frac{KB}{KN}$.Gọi $E$ là giao điểm của $NP$
với $BC$.$ME$ cắt $NB$ tại $F$.Vẽ $FX\perp AC$.($X\in AC$).Chứng minh rằng:
$\widehat{MXF}=\widehat{EXF}$
$\boxed{\text{Bài toán 31}}$ http://www.artofprob...opic.php?t=6076
Let $ ABC$ be a non-equilateral triangle. For a point $ P$ in the plane of $ ABC$, we denote by $ A^{\prime}$, $ B^{\prime}$, $ C^{\prime}$ the intersections of $ PA$, $ PB$, $ PC$ with the circumcircle of triangle $ ABC$. Show that there are exactly two positions of $ P$ for which triangle $ A^{\prime}B^{\prime}C^{\prime}$ is equilateral, and show that the line determined by them contains the circumcenter of $ ABC$.
===========================
Cho $ABC$ là 1 tam giác không đều. Với mỗi điểm $P$ trong mặt phẳng $ABC$, gọi $A',B',C'$ là những giao điểm của $PA,PB,PC$ và đường tròn ngoại tiếp $ABC$ tương ứng. Chứng minh rằng tồn tại đúng 2 vị trí của $P$ để $\triangle A'B'C'$ đều, và hơn nữa, đường thẳng đi qua 2 điểm đó chứa tâm đường tròn ngoại tiếp của $ABC$.
$\boxed{\text{Bài toán 31}}$ http://www.artofprob...opic.php?t=6076
Let $ ABC$ be a non-equilateral triangle. For a point $ P$ in the plane of $ ABC$, we denote by $ A^{\prime}$, $ B^{\prime}$, $ C^{\prime}$ the intersections of $ PA$, $ PB$, $ PC$ with the circumcircle of triangle $ ABC$. Show that there are exactly two positions of $ P$ for which triangle $ A^{\prime}B^{\prime}C^{\prime}$ is equilateral, and show that the line determined by them contains the circumcenter of $ ABC$.
===========================
Cho $ABC$ là 1 tam giác không đều. Với mỗi điểm $P$ trong mặt phẳng $ABC$, gọi $A',B',C'$ là những giao điểm của $PA,PB,PC$ và đường tròn ngoại tiếp $ABC$ tương ứng. Chứng minh rằng tồn tại đúng 2 vị trí của $P$ để $\triangle A'B'C'$ đều, và hơn nữa, đường thẳng đi qua 2 điểm đó chứa tâm đường tròn ngoại tiếp của $ABC$.
Ta nhắc lại ba bổ đề quen thuộc sau:
1)Cho tam giác $ABC$ không đều.Phân giác trong và ngoài góc $A$ cắt $BC$ tại $X,Y$.Gọi $(\omega _{a})$
là đường tròn đường kính $XY$.Xác định tương tự các đường tròn $(\omega _{b}),(\omega _{c})$.
Khi đó các đường tròn $(\omega _{a}),(\omega _{b}),(\omega _{c})$ cùng đi qua hai điểm $D,E$
2)Đường thẳng $DE$ đi qua tâm ngoại tiếp tam giác $ABC$.
3)Cho tam giác $ABC$ và 1 điểm $P$.$A',B',C'$ là giao của $PA,PB,PC$ với $(ACB)$.$D,E,F$ là
hình chiếu của $P$ lên $BC,CA,AB$.Khi đó hai tam giác $A'B'C'$ và $DEF$ đồng dạng.
Giả sử điểm $P$ thỏa mãn bài toán:.Theo bổ đề 3) thì tam giác $DEF$ đều.
Ta có $\frac{PC}{PB}=\frac{\sin{(PB,BD)}}{\sin{(CD,CP)}}=\frac{\sin{(PE,ED)}}{\sin{(ED,EP)}}$
Mặt khác áp dụng định lí Sin cho tam giác $PED$ và $PFD$ và chú ý $ED=FD$ ta có.
$\frac{\sin{(PE,ED)}}{\sin{(ED,EP)}}=\frac{\sin{(PD,PF)}}{\sin{(PE,PD)}}=\frac{\sin{(BF,BD)}}{\sin{(CD,CE)}}=\frac{AC}{AB}$
Vậy $\frac{PC}{PB}=\frac{AC}{AB}$.Hay $P$ nằm trên đường tròn Apollonius tỉ số $\frac{AC}{AB}$
dựng trên $BC$,Hay chính là đường tròn $\omega _{a}$ trong bổ đề 1.
Tương tự suy ra $P$ là giao điểm của 3 đường tròn $\omega _{a},\omega _{b},\omega _{c}$.
Do 3 đường tròn này cắt nhau tại 2 điểm và đường thẳng nối hai điểm này đi qua $O$ theo bổ đề 2
nên ta có ngay DPCM.
P/S:Mở rộng bổ đề 1 và 2
(31.1)Cho tam giác $ABC$.Các điểm $A',B',C'$ thuộc $BC,CA,BA$ sao cho $AA',BB',CC'$ đồng
quy.$A"$ là giao điểm của $BC$ với $B'C'$.Định nghĩa tương tự các điểm $B",C"$.Khi đó các
đường tròn đường kính $A'A",B'B",C'C"$ chung trục đẳng phương $\Delta$ và $\Delta$ đi qua tâm
ngoại tiếp tam giác $ABC$.
3 bổ đề mà nguyenthehoan dùng, đều là về điểm isodynamic. Tính chất của nó, mọi người có thể xem thêm trong này
Isodynamic_moon_c.pdf 261.83K 1713 Số lần tải
và đây
http://en.wikipedia....sodynamic_point
$\boxed{\text{Bài toán 32}}$ http://www.artofprob...opic.php?t=5787
Given three fixed pairwisely distinct points $A$, $B$, $C$ lying on one straight line in this order. Let $G$ be a circle passing through $A$ and $C$ whose center does not lie on the line $AC$. The tangents to $G$ at $A$ and $C$ intersect each other at a point $P$. The segment $PB$ meets the circle $G$ at $Q$.
Show that the point of intersection of the angle bisector of the angle $AQC$ with the line $AC$ does not depend on the choice of the circle $G$.
===========================
Cho trước 3 điểm đôi một phân biệt $A,B,C$ cùng nằm trên 1 đường thẳng theo thứ tự đó. Gọi $G$ là đường tròn qua $A,C$ mà có tâm không nằm trên đường thẳng $AC$. Tiếp tuyến tới $G$ tại $A,C$ cắt nhau tại $P$. Đoạn $PB$ cắt đường tròn $G$ tại $Q$.
Chứng minh rằng giao điểm của phân giác góc $AQC$ và đường thẳng $AC$ không phụ thuộc cách chọn $G$.
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi perfectstrong: 04-06-2013 - 14:59
$\boxed{\text{Bài toán 32}}$
Given three fixed pairwisely distinct points $A$, $B$, $C$ lying on one straight line in this order. Let $G$ be a circle passing through $A$ and $C$ whose center does not lie on the line $AC$. The tangents to $G$ at $A$ and $C$ intersect each other at a point $P$. The segment $PB$ meets the circle $G$ at $Q$.
Show that the point of intersection of the angle bisector of the angle $AQC$ with the line $AC$ does not depend on the choice of the circle $G$.
===========================
Cho trước 3 điểm đôi một phân biệt $A,B,C$ cùng nằm trên 1 đường thẳng theo thứ tự đó. Gọi $G$ là đường tròn qua $A,C$ mà có tâm không nằm trên đường thẳng $AC$. Tiếp tuyến tới $G$ tại $A,C$ cắt nhau tại $P$. Đoạn $PB$ cắt đường tròn $G$ tại $Q$.
Chứng minh rằng giao điểm của phân giác góc $AQC$ và đường thẳng $AC$ không phụ thuộc cách chọn $G$.
Bài toán là hệ quả trực tiếp của định lí về tứ giác điều hòa.
Theo một bài toán quen biết thì ta có ngay $QP$ là đường đối trung của tam giác $AQC$.
Do đó theo tính chất đường đối trung ta có ngay:
$\frac{QA}{QC}=(\frac{BA}{BC})^{2}$ không đổi.
Gọi $E$ là giao của phân giác góc $\widehat{AQC}$ tới $AC$ thì
$\frac{EA}{EC}=\frac{QA}{QC}=(\frac{BA}{BC})^{2}$,do đó $E$ cố định.
Ta có DPCM.
Bạn chứng minh lại đường đối trung giùm với
Mình quên béng cách chứng minh rồi
[topic2=''][/topic2]Music makes life more meaningful
$\boxed{\text{Bài toán 33}}$ http://www.artofprob...opic.php?t=5959
Let $(O)$ be a fixed circle and $A, B$ be 2 fixed points lying on it. $C$ varies on $(O)$. Denote by $M, N$ respectively the intersections of the perpendicular bisectors of $CA$ and $CB$ and the bisector $CD$ of $ACB$. Let $K$ be the intersection of the lines through $M, N$ respectively parallel to $CA, CB$.
Prove that $CK$ always passes through a fixed point.
===========================
Cho $(O)$ là 1 đường tròn cố định và $A,B$ là 2 điểm cố định trên đó. $C$ di động trên $(O)$. Gọi $M,N$ lần lượt là giao điểm của trung trực $CA,CB$ với phân giác $CD$ của $ACB$. Gọi $K$ là giao điểm của đường thẳng qua $M,N$ thứ tự song song với $CA,CB$.
Chứng minh rằng $CK$ luôn qua 1 điểm cố định.
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi perfectstrong: 04-06-2013 - 15:12
0 thành viên, 0 khách, 0 thành viên ẩn danh