thử phát
There have been 162 items by IloveMaths (Search limited from 05-06-2020)
Posted by IloveMaths on 29-09-2013 - 06:53 in Vẽ hình trên diễn đàn
Posted by IloveMaths on 12-05-2013 - 19:43 in Phương trình - Hệ phương trình - Bất phương trình
Giả sử $x_{1}> x_{2}\Rightarrow x_{3}> x_{1}\Rightarrow x_{3}> x_{2}\Rightarrow x_{2}> x_{4}\Rightarrow x_{3}> x_{4}\Rightarrow x_{5}> x_{3}\Rightarrow x_{5}> x_{4}\Rightarrow x_{4}> x_{1}\Rightarrow x_{5}> x_{3}>x_{2}> x_{4}>x_{1}$
Chú ý: $x_{3}> x_{1}\Rightarrow x_{1}+x_{2}> x_{3}+x_{4}$ ( vô lí)
Lập luận tương tự $x_{1}< x_{2}$ vô lí
Vậy $x_{1}=x_{2}$
Do $x_{1}=x_{2} \Rightarrow x_{1}=x_{2}=x_{3}=x_{4}=x_{5}$
Do đó ta chỉ cần giải phương trình:
$3^5x_{1}^5=3x_{1}\Rightarrow x_{1}=0$ hoặc $x_{1}=\frac{1}{3}$ hoặc $x_{1}=-\frac{1}{3}$
Giả sử $x_{1}> x_{2}\Rightarrow x_{3}> x_{1}\Rightarrow x_{3}> x_{2}\Rightarrow x_{2}> x_{4}\Rightarrow x_{3}> x_{4}\Rightarrow x_{5}> x_{3}\Rightarrow x_{5}> x_{4}\Rightarrow x_{4}> x_{1}\Rightarrow x_{5}> x_{3}>x_{2}> x_{4}>x_{1}$
Chú ý: $x_{3}> x_{1}\Rightarrow x_{1}+x_{2}> x_{3}+x_{4}$ ( vô lí)
Lập luận tương tự $x_{1}< x_{2}$ vô lí
Vậy $x_{1}=x_{2}$
Do $x_{1}=x_{2} \Rightarrow x_{1}=x_{2}=x_{3}=x_{4}=x_{5}$
Do đó ta chỉ cần giải phương trình:
$3^5x_{1}^5=3x_{1}\Rightarrow x_{1}=0$ hoặc $x_{1}=\frac{1}{3}$ hoặc $x_{1}=-\frac{1}{3}$
Ai xem bai nay co dung ko
Posted by IloveMaths on 04-06-2013 - 12:01 in Phương trình - Hệ phương trình - Bất phương trình
Bài toán 39: Tìm tất cả các nghiệm của PT $ (a^{2}+2b^{2}+2ab)(a^{2}+2b^{2}-2ab)=3b^{2}(2(a^{2}-b^{2})^{2}(a^{2}+b^{2}))^{\frac{1}{3}} $
Ta có:
$VP=(a^2+2b^2+2ab)(a^2+2b^2-2ab)=((a+b)^2+b^2)((a-b)^2+b^2)=((a^2-b^2)^2)+b^4+b^2.2.(a^2+b^2)\geq 3b^2.\sqrt[3]{2.(a^2-b^2)^2.(a^2+b^2))}=VT$
Dấu đẳng thức xảy ra khi
$(a^2-b^2)^2=2b^2(a^2+b^2)=b^4$
-Nếu $b=0 \Rightarrow a=0$ thỏa mãn
-Nếu $b\neq 0\Rightarrow 2a^2+2b^2=b^2\Rightarrow 2a^2=-b^2$ (vô lí)
Vậy nghiêm của phương trình là:
(a;b)=(0;0)
Posted by IloveMaths on 22-04-2013 - 14:12 in Phương trình - Hệ phương trình - Bất phương trình
Bài toán 15: Giải hệ PT $\left\{ \begin{array}{l}{x^3} - 3x - 2 = 2 - y\\{y^3} - 3y - 2 = 4 - 2z\\{z^3} - 3z - 2 = 6 - 3x\end{array} \right.$
Hệ tương đương:
$(x+1)^2(x-2)=2-y$
$(y+1)^2(y-2)=2(2-z)$
$(z+1)^2(z-2)=3(2-x)$
$\Rightarrow (z+1)^2.(x+1)^2.(y+1)^2.(x-2)(y-2)(z-2)=-6(x-2)(y-2)(z-2)$
- TH1:
$(x-2)(y-2)(z-2)=0$
- TH2:
$(x-2)(y-2)(z-2)\neq 0$ $\Rightarrow (x+1)^2.(y+1)^2.(z+1)^2=-6$ ( vô lí)
Posted by IloveMaths on 30-04-2013 - 14:58 in Phương trình - Hệ phương trình - Bất phương trình
Bài toán 16: Giải hệ PT $\left\{ \begin{array}{l}{({x_3} + {x_4} + {x_5})^5} = 3{x_1}\\{({x_4} + {x_5} + {x_1})^5} = 3{x_2}\\{({x_5} + {x_1} + {x_2})^5} = 3{x_3}\\{({x_1} + {x_2} + {x_3})^5} = 3{x_4}\\{({x_2} + {x_3} + {x_4})^5} = 3{x_5}\end{array} \right.$
Giả sử $x_{1}> x_{2}\Rightarrow x_{3}> x_{1}\Rightarrow x_{3}> x_{2}\Rightarrow x_{2}> x_{4}\Rightarrow x_{3}> x_{4}\Rightarrow x_{5}> x_{3}\Rightarrow x_{5}> x_{4}\Rightarrow x_{4}> x_{1}\Rightarrow x_{5}> x_{3}>x_{2}> x_{4}>x_{1}$
Chú ý: $x_{3}> x_{1}\Rightarrow x_{1}+x_{2}> x_{3}+x_{4}$ ( vô lí)
Lập luận tương tự $x_{1}< x_{2}$ vô lí
Vậy $x_{1}=x_{2}$
Do $x_{1}=x_{2} \Rightarrow x_{1}=x_{2}=x_{3}=x_{4}=x_{5}$
Do đó ta chỉ cần giải phương trình:
$3^5x_{1}^5=3x_{1}\Rightarrow x_{1}=0$ hoặc $x_{1}=\frac{1}{3}$ hoặc $x_{1}=-\frac{1}{3}$
Posted by IloveMaths on 22-04-2013 - 16:57 in Dãy số - Giới hạn
Bài toán 19:
- Xét dãy các số sau : $49;4489;444889;...$ với quy luật là số đứng sau xác định bằng cách thêm $48$ vào vị trí giữa của số đứng trước đó. Chứng minh rằng đây là dãy chính phương
Ta chứng minh bài toán tổng quát hơn ,
Chúng minh với mọi a thuộc $N$ thì:
$A=$$44...48...89$ ( trong đó có $a+1$ chữ số 4 và $a$ chữ số 8 ) là số chính phương
Thật vây:
Đặt $x=11....1$ ( $a+1$ chứ số 1)
Do đó $A=4x(9x+1)+8x+1=(6x+1)^2$
Posted by IloveMaths on 30-04-2013 - 09:55 in Bất đẳng thức - Cực trị
Bài toán 14: Cho $a,b,c$ là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác.Gọi $\beta$ là góc giữa cạnh $a$ và $c$.Chứng minh: (22)
\[\frac{{{b^2} + {c^2}}}{{{a^2}}} > \frac{{2\sqrt 3c \sin \beta - a}}{{b + c}}\]
$\frac{{{b^2} + {c^2}}}{{{a^2}}} > \frac{{2\sqrt 3c \sin \beta - a}}{{b + c}}$
$\Leftrightarrow \frac{b^2+c^2}{a^2}+\frac{a}{b+c}>\frac{2.\sqrt{3}.sin\beta.c }{b+c} \Leftrightarrow (b^2+c^2)(b+c)+a^3>2.\sqrt{3}.c.sin\beta .a^2=2.\sqrt{3}.abc.sinA$
Ta có: $sinA\leq 1$ nên ta chỉ cần chứng minh:
$(b^2+c^2)(b+c)+a^3>2.\sqrt{3}abc\Leftrightarrow a^3+b^3+c^3+bc(b+c)> 2.\sqrt{3}abc$
Theo bất đẳng thức Cauchy và bất đẳng thức trong tam giác:
$a^3+b^3+c^3+bc(b+c)>3abc+abc=4abc>2.\sqrt{3}.a.bc$$a^3+b^3+c^3+bc(b+c)>3abc+abc=4abc>2.\sqrt{3}.a.bc$
Posted by IloveMaths on 30-04-2013 - 11:00 in Bất đẳng thức - Cực trị
Bài 16: Cho $a,b,c>0$ thỏa mãn $a+b+c \ge \dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{c}+\dfrac{c}{a}$.Chứng minh rằng:
$\dfrac{a^3c}{b(a+c)} +\dfrac{b^3a}{c(a+b)}+\dfrac{c^3b}{a(b+c)} \ge \dfrac{3}{2}$
--
Bài 14 chưa ai giải,em đăng cho song song hai bài
Theo Bất đẳng thức Cauchy:
$\sum \frac{a^3c}{b(a+c)}+\sum \frac{a+c}{4}+\sum \frac{b}{2c}\geq \sum \frac{3a}{2}$
Do đó:
$\dfrac{\sum (a^3c)}{b(a+c)}\geq \sum \frac{3a}{2}- \frac{\sum a}{2}-\sum \frac{b}{2c} \geq \sum \frac{a}{2}+(\sum \frac{a}{2}-\sum \frac{b}{2c})\geq \sum \frac{a}{2}$
Từ giả thiết:
$a+b+c\geq \frac{a}{b}+\frac{b}{c}+\frac{c}{a}\geq 3$$\Rightarrow Q.E.D$
Posted by IloveMaths on 23-03-2013 - 12:10 in Vẽ hình trên diễn đàn
Posted by IloveMaths on 06-12-2012 - 07:25 in Bất đẳng thức và cực trị
Posted by IloveMaths on 12-03-2013 - 18:02 in Thi HSG cấp Tỉnh, Thành phố. Olympic 30-4. Đề thi và kiểm tra đội tuyển các cấp.
$x+y+25=8(\sqrt{x-1}+\sqrt{y-5})$
$\Leftrightarrow x-1+y-5+2\sqrt{(x-1)(y-5)}+31=8(\sqrt{x-1}+\sqrt{y-5})+2\sqrt{(x-1)(y-5)}
\Leftrightarrow (\sqrt{x-1}+\sqrt{y-5})^{2}+31=8(\sqrt{x-1}+\sqrt{y-5})+2\sqrt{(x-1)(y-5)}
\Leftrightarrow 2\sqrt{(x-1)(y-5)}=(\sqrt{x-1}+\sqrt{y-5}-4)^{2}+15\geqslant 15 \Leftrightarrow A\geq 7,5$
Posted by IloveMaths on 03-05-2013 - 21:49 in Tài liệu - Đề thi
Chỗ này là thế nào ạ
Đúng rồi mà em :
$MA_{1}+M'A_{1}> MM'=2$
.................................
$MA_{2013}+M'A_{2013}> MM'=2$
$\Rightarrow VT > 2013 .2$
Sorry, quên, MM' là đuong kính của đường tròn (O,1)
Posted by IloveMaths on 02-05-2013 - 22:29 in Tài liệu - Đề thi
Bài 3:(2 điểm)
Cho a,b,c > 0 thỏa mãn:$\frac{1}{a}+\frac{2}{b}+\frac{3}{c}=3$.Chứng minh:
$\frac{27a^{2}}{c(c^{2}+9a^{2})}+\frac{b^{2}}{a(4a^{2}+b^{2})}+\frac{8c^{2}}{b(9b^{2}+4c^{2})}\geq \frac{3}{2}$
Đặt b= 2x , c= 3y
BĐT trở thành:$\frac{a^2}{y(y^2+a^2)}+\frac{x^2}{a(a^2+x^2)}+\frac{y^2}{x(x^2+y^2)}\geq \frac{3}{2}$ . Với $\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{a}=3$
Tiếp tục đặt $p=\frac{1}{a};\frac{1}{x}=q;r=\frac{1}{y}\Rightarrow p+q+r=3$
Do đó ta cần chứng minh:
$\frac{r^3}{p^2+r^2}+\frac{p^3}{p^2+q^2}+\frac{q^3}{q^2+r^2}\geq \frac{3}{2}$
Sử dụng bổ đề:
$\frac{r^3}{p^2+r^2}\geq r-\frac{p}{2}$
$\Rightarrow Q.E.D$
Posted by IloveMaths on 02-05-2013 - 22:54 in Tài liệu - Đề thi
Bài 5:(1 điểm)
Cho 2013 điểm A1,A2,...,A2013 và đường tròn (O;1) tùy ý nằm trên mặt phẳng.Cmr trên (O) đó,ta luôn tìm được một điểm M sao cho MA1+MA2+...+MA2013$\geq$ 2013
Giả sử trên đương tròn (O;1) khong tìm đuoc điểm M nào thỏa mãn MA1+MA2+...+MA2013 $\geq 2013$
Lúc đó có điểm M và gọi M' là điểm đối xứng của M quá O thỏa mãn
MA1+MA2+...+MA2013 < 2013
M'A1+M'A2+...+M'A2013 < 2013
Công theo vế được :
(MA1+M'A1)+...+(MA2013 +M'A2013 ) < 2013 . 2
Nhưng theo Bất đẳng thức tam giác thì MA1+M'A1 > MM'=2
Do đó VT > 2013 .2
Vô lí
Vậy luôn tồn tại điểm M thỏa mãn như đề bài
Posted by IloveMaths on 12-10-2013 - 19:46 in Thi HSG cấp Tỉnh, Thành phố. Olympic 30-4. Đề thi và kiểm tra đội tuyển các cấp.
Ngày thi: 10/10/2013Thời gian: 180 phútCâu 1. (4 điểm)Giải phương trình $$8x^3-12x^2+5x=\sqrt[3]{3x-2}$$
$8x^3-12x^2+5x=\sqrt[3]{3x-2}\Leftrightarrow (2x-1)^3+(2x-1)=\sqrt[3]{3x-2}+(3x-2)$
Đến đây là Ok rùi
Posted by IloveMaths on 25-03-2013 - 12:13 in Bất đẳng thức và cực trị
$a^{2}+b^{2}+c^{2}+\frac{9abc}{a+b+c}\geq 2(ab+bc+ca)$, theo cầu chì 3 số thì $(abc+aba+1)(a+b+c)\geq 9abc$, từ đây ta có đ.p.c.m đẳng thức xảy ra khi và chỉ khgi a=b=c=1
BÀi làm sai rồi
Posted by IloveMaths on 22-09-2013 - 08:22 in Thi HSG cấp Tỉnh, Thành phố. Olympic 30-4. Đề thi và kiểm tra đội tuyển các cấp.
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT (NGHỆ AN)
Ngày thứ nhất (11.10.2011)
Bài 3.(4,0 điểm)
Cho tam giác nhọn ABC có trực tâm H. Phân giác ngoài của góc BHC cắt các cạnh AB, AC lần lượt tại D, E. Gọi K là giao điểm của phân giác góc A của tam giác ABC và đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE (K khác A). Chứng minh rằng hai tam giác BHK và CHK có diện tích bằng nhau.
chém tí
Dê dàng chứng minh AK là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE
Gọi $DK\cap BH=M;EK\cap CH=N;AC\cap BH=S;AB\cap CH=F$
De dàng chứng minh được tứ giác HMKN là hình bình hành
Do đó ta cần chúng minh :
$S_{\Delta BMK}=S_{\Delta NCK}\Rightarrow BM.MK=KN.NC\Leftrightarrow \frac{BM}{KN}=\frac{NC}{MK}\Leftrightarrow \frac{BD}{DF}=\frac{CE}{SE}\Leftrightarrow \frac{BH}{HF}=\frac{HC}{SH}\Leftrightarrow BH.SH=HC.HF$
$\Rightarrow Q.E.D$
Posted by IloveMaths on 24-05-2013 - 20:29 in Tài liệu - Đề thi
dự đoán Max = 3 mình dùng tam thức bậc 2 hả ?
Thử vài giá trị thôi ..............
Posted by IloveMaths on 24-05-2013 - 21:33 in Tài liệu - Đề thi
Câu 3: (2,0 điểm)
2. Tìm tất cả các số nguyên tố $p$ để $4p^{2}+1$ và $6p^{2}+1$ cũng là số nguyên tố.
Xét so dư của p khi chia cho 5 , ta có các so du là 0,1,2,3,4
- Nếu $p=5k+1(k\geq 1)\Rightarrow 4p^2+1=4.(5k+1)^2+1\vdots 5$ và $p>5\Rightarrow$ không là số nguyên tô
- Néu $p=5k+2(k\geq 1)\Rightarrow 6p^2+1=6(5k+2)^2+1\vdots 5$ và $p>5\Rightarrow$ không là sô nguyên tố
-Nếu $p=5k+3(k\geqslant 1)\Rightarrow 6p^2+1=6.(5k+3)^2+1\vdots 5$ và $p>5\Rightarrow$ không là số nguyên tô
-Nếu $p=5k+4\Rightarrow 4p^2+1=4.(5k+4)^2+1\vdots 5$ và $p>5\Rightarrow$ không là số nguyên tô
Vậy p = 5
Posted by IloveMaths on 24-05-2013 - 17:30 in Tài liệu - Đề thi
Câu 2: (2,0 điểm) Cho phương trình: $ax^{2}+bx+c=0 (a\neq 0)$ có hai nghiệm $x_{1},x_{2}$ thỏa mãn điều kiện: $0\leq x_{1}\leq x_{2}\leq 2$. Tính GTLN của biểu thức:
$Q=\frac{2a^{2}-3ab+b^{2}}{2a^{2}-ab+ac}$
Theo Vi-ét: $x_{1}+x_{2}=\frac{-b}{a};x_{1}x_{2}=\frac{c}{a}$
Ta có:
$Q=\frac{2a^{2}-3ab+b^{2}}{2a^{2}-ab+ac}$=$\frac{{2-\frac{3.b}{a}+(\frac{b}{a})^2}}{2-\frac{b}{a}+\frac{c}{a}}$=$\frac{2+3(x_{1}+x_{2})+(x_{1}+x_{2})^2}{2+(x_{1}+x_{2})+x_{1}.x_{2}}$
Dự đoán Max = 3
Do đó ta cần chứng minh:
$2+3(x_{1}+x_{2})+(x_{1}+x_{2})^2\leq 6+3(x_{1}+x_{2})+3.x_{1}.x_{2}\Leftrightarrow x_{1}^2+x_{2}^2-x_{1}.x_{2}\leq 4$
Xét hai truong hop:
-Nếu $x_{1}=0\Rightarrow x_{2}^2\leq 4$ ( đúng do $x_{2}\leq 2$ )
-Nếu $x_{1}\neq 0\Rightarrow x_{1}^2+x_{2}^2-x_{1}.x_{2}\leq x_{1}^2+x_{2}^2-x_{1}.x_{1}= x_{2}^2\leq 4$ ( đúng do $x_{2}\leq 2$ )
Vậy Max = 3 . Dấu bằng xảy ra khi $(x_{1};x_{2})=(0;2),(2;2)$
Posted by IloveMaths on 04-07-2013 - 10:03 in Bất đẳng thức và cực trị
Cho $x,y$ là các số thực không âm thỏa mãn $x+y=1$. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
$$P=\frac{x^3}{x+1}+\frac{y^3}{y+1}$$
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy:
$\frac{x^3}{x+1}+\frac{x+1}{4}+\frac{1}{2}+\frac{x}{2}\geq x$
$\frac{y^3}{y+1}+\frac{y+1}{4}+\frac{1}{2}+\frac{y}{2}\geq y$
$\Rightarrow \frac{x^3}{x+1}+\frac{y^3}{y+1}\geq \frac{3}{4}$
Posted by IloveMaths on 10-03-2013 - 09:56 in Thi giải toán Marathon dành cho học sinh Chuyên Toán 2013
Dễ thấy (0;0;0) là một nghiệm của hệ phương trinh
do đó ta chỉ cần xét khi x,y,z khác 0
Ta có: $x+y+z=xyz\Rightarrow x+y=z(xy-1)$
Mặt khác: $\frac{156x}{x^2+1}=\frac{65y}{y^2+1}=\frac{60z}{z^2+1}$ nên
để hệ có nghiệm thì x,y,z phải cùng dấu.
Xét hai trường hợp:
TH1: $xy=1 \Rightarrow x+y=0$ ( vô lí do x,y cùng dấu)
TH2: $xy\neq 1\Rightarrow z=\frac{x+y}{xy-1}\Rightarrow z=\frac{x+y}{xy-1}$
Do đó: $\frac{156x}{x^2+1}=\frac{65y}{y^2+1}=\frac{60z}{z^2+1}$
$\Leftrightarrow \frac{780x}{5(x^2+1)}=\frac{780y}{12(y^2+1)}=\frac{z}{13(z^2+1)}$$\Leftrightarrow \frac{x}{5(x^2+1)}=\frac{y}{12(y^2+1)}=\frac{z}{13(z^2+1)}$
$\Leftrightarrow \frac{x}{5(x^2+1)}=\frac{y}{12(y^2+1)}=\frac{(x+y)(xy-1)}{13(x^2+1)(y^2+1)}$
Từ đó:
$13x(y^2+1)=5(x+y)(xy-1) ; 12x(y^2+1)=5y(x^2+1)$
Do vậy:
$\left\{\begin{matrix} 12x(y^2+1)=5y(x^2+1) & & \\ 13xy^2+13x)=5(x^2y-x+y^2x-y)& & \end{matrix}\right.$
$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 5y(x^2+1)=12x(y^2+1) & & \\ x(8y^2+18)=5y(x^2-1) & & \end{matrix}\right. \Rightarrow \frac{4y^2+9}{6(y^2+1)}=\frac{x^2-1}{x^2+1} \Rightarrow 4x^2y^2+4y^2+9x^2+9=6x^2y^2-6y^2+6x^2-6
\Rightarrow x^2(2y^2-3)-10y^2-15=0 $
lại có : $12x(y^2+1)=5y(x^2+1)\Rightarrow 144x^2(y^2+1)^2=25y^2(x^2+1)^2$
Đặt
$x^2=a(a>0);y^2=b(b>0)$
Do vậy ta có hệ sau:
$\left\{\begin{matrix} a(2b-3)=10b+15 & & \\ 144a(b+1)^2=25b(a+1)^2& & \end{matrix}\right.$
Nếu $b=\frac{3}{2}\Rightarrow 10b+15=0\Rightarrow b=\frac{-3}{2}$ ( vô lí) do vậy $b\neq \frac{3}{2}$
từ đó: $a=\frac{10b+15}{2b-3}$ $\Rightarrow 144.\frac{10b+15}{2b-3}.(b+1)^2=25b(\frac{10b+15}{2b-3}+1)^2=25b(\frac{12(b+1)}{2b-3})^2=25.144.b.(b+1)^2.\frac{1}{(2b-3)^2}\Rightarrow 10b+15=\frac{25b}{2b-3}\Rightarrow 20b^2-30b+30b-45=25b\Rightarrow 20b^2-25b-45=0\Rightarrow b=\frac{9}{4} ; b=-1$
do b>0 nen b=-1 loại , vậy b=$\frac{9}{4}\Rightarrow y=\frac{3}{2};y=\frac{-3}{2}$
Với $y=\frac{3}{2}\Rightarrow x=5;z=1$
Với $y=\frac{-3}{2}\Rightarrow x=-5;z=-1$
Vậy hệ phương trinh có :
(x,y,z)=(5;$\frac{3}{2}$;z=1)
(x,y,z)=(-5;$-\frac{3}{2}$;z=-1)
và là các hoán vị của 0
Hoán vị của 0 là thế nào?
S = 7+3*10 = 37
Posted by IloveMaths on 20-04-2013 - 23:03 in Tài liệu - Đề thi
2a)
* Bổ đề: $1^3+2^3+....+n^3=(1+2+3+...+n)^2$
Dễ chứng minh bằng quy nạp , Áp dụng là xong
2b)
Giả sử tồn tại tồn tại hình vuông nhu vây.Ta có:
Số tạo thành từ 2012 số 0 và 2013 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên không thể là số chính phương.Vậy không tồn tại tam giác như vậy
Xử luôn câu 3 b)
$x^5-x^4y-13x^3y^2+13x^2y^3+36xy^4-36y^5=(x-y)(x^4-13x^2y^2+36y^4) =(x-y)(x^2-4y)(x^2-9y)=(x-y)(x-2y)(x-3y)(x+2y)(x+3y)$
Dễ thây 33 chỉ phân tích ra tích các số nguyên khác nhau nhiều nhât là 3 sô. Vậy phương trinh không có nghiêm nguyên
Posted by IloveMaths on 20-04-2013 - 22:58 in Tài liệu - Đề thi
2a)
* Bổ đề: $1^3+2^3+....+n^3=(1+2+3+...+n)^2$
Dễ chứng minh bằng quy nạp , Áp dụng là xong
Posted by IloveMaths on 14-12-2012 - 18:28 in Bất đẳng thức - Cực trị
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học