Cho 2 số thực a,b . CMR:
$\frac{-1}{2}\leq \frac{(a+b)(1-ab)}{(a^2+1)(b^2+1)}\leq \frac{1}{2}$
Có 599 mục bởi Khoa Linh (Tìm giới hạn từ 24-05-2020)
Đã gửi bởi Khoa Linh on 30-11-2017 - 22:44 trong Bất đẳng thức - Cực trị
Cho 2 số thực a,b . CMR:
$\frac{-1}{2}\leq \frac{(a+b)(1-ab)}{(a^2+1)(b^2+1)}\leq \frac{1}{2}$
Đã gửi bởi Khoa Linh on 30-11-2017 - 22:45 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bạn tham khảo tại đây
Em cảm ơn ạ! E thấy anh rất giỏi BĐT. Mong anh giúp e bài sau:
Đã gửi bởi Khoa Linh on 01-12-2017 - 20:33 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho x,y>0. CMR:
$\frac{1}{(x+1)^2}+\frac{1}{(y+1)^2}\geq \frac{1}{xy+1}$
Đã gửi bởi Khoa Linh on 05-12-2017 - 22:51 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác. CMR:
$\sum \sqrt{\frac{a+b-c}{c}}\geq 3$
Đã gửi bởi Khoa Linh on 06-12-2017 - 18:49 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho a,b,c>0. CMR:
$\sum \sqrt{\frac{a}{b+c}}\geq \frac{3\sqrt{2}}{2}$
Đã gửi bởi Khoa Linh on 07-12-2017 - 19:25 trong Bất đẳng thức và cực trị
Mọi người viết hộ em BĐT Holder và BĐT Cauchy suy rộng bằng cách cấp 2 ạ.
Mấy kí hiệu cấp 3 em không hiểu lắm
Đã gửi bởi Khoa Linh on 13-12-2017 - 20:08 trong Hình học
Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (O;r), M là trung điểm của BC. Giao điểm của OM và đường cao AH là E. Chứng minh rằng AE=r.
Gọi F là tiếp điểm của (O) với BC, kẻ đường kính FD, AD cắt BC tại I. Suy ra IC=BF
=> M là trung điêm IF => OM//DI,
Suy ra ADOE là hình bình hành => đpcm
Đã gửi bởi Khoa Linh on 13-12-2017 - 20:32 trong Hình học
Cho tam giác ABC nhọn có các đường cao BB', CC' cắt nhau tại H thỏa mãn AH=BC. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. CMR HG đi qua trung điểm của B'C'.
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Khi đó H, G, O thẳng hàng ( đường thẳng Euler)
Vì AH=BC nên tg AHC'= tam giác CBC' (g.c.g)
=> AC'=CC' mà OA=OC suy ra OC' vuông góc với AC.=> OC'// HB'
Chứng minh tương tự OB'// C'H
=>OB'HC' là hình bình hành nên OH cắt B'C' tại trung điểm hay suy ra đpcm
Đã gửi bởi Khoa Linh on 13-12-2017 - 20:42 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho ab + bc + ca = 1. Chứng minh rằng
$P=\frac{2a}{\sqrt{1+a^{2}}}+\frac{b}{\sqrt{1+b^{2}}}+\frac{c}{\sqrt{1+c^{2}}}\leq \frac{9}{4}$
Đã gửi bởi Khoa Linh on 13-12-2017 - 23:49 trong Tài liệu - Đề thi
Đã gửi bởi Khoa Linh on 17-12-2017 - 00:42 trong Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình
Giải hpt $\left\{\begin{matrix} 2y^{2}-x^{2}=1\\ 2x^{3}-y^{3}=2y-x \end{matrix}\right.$
Với y=0 không là nghiệm của hệ
với y khác 0 ta đặt x=k.y
Ta có:
Đã gửi bởi Khoa Linh on 17-12-2017 - 09:57 trong Bất đẳng thức và cực trị
NHỜ CÁC BẠN GIẢI GIÚP MÌNH 3 BÀI NÀY VỚI:
1) cho a,b,c là độ dài ba cạnh của tam giác. chứng minh rằng: $\frac{1}{a^2+b}+\frac{1}{b^2+c}+\frac{1}{c^2+a}\leq \frac{a+b+c}{2abc}$
2) Cho a, b, c là ba số thực không âm và $a+b+c=1$. CMR: $\sqrt{7a+9}+\sqrt{7b+9}+\sqrt{7c+9}\geq 10$
3) Cho a, b, c dương. CMR: $\frac{a^3}{b}+\frac{b^3}{c}+\frac{c^3}{a}\geq a\sqrt{ac}+b\sqrt{ba}+c\sqrt{cb}$
XIN CẢM ƠN CÁC BẠN
Câu 3:
Đã gửi bởi Khoa Linh on 17-12-2017 - 10:02 trong Bất đẳng thức và cực trị
NHỜ CÁC BẠN GIẢI GIÚP MÌNH 3 BÀI NÀY VỚI:
1) cho a,b,c là độ dài ba cạnh của tam giác. chứng minh rằng: $\frac{1}{a^2+b}+\frac{1}{b^2+c}+\frac{1}{c^2+a}\leq \frac{a+b+c}{2abc}$
2) Cho a, b, c là ba số thực không âm và $a+b+c=1$. CMR: $\sqrt{7a+9}+\sqrt{7b+9}+\sqrt{7c+9}\geq 10$
3) Cho a, b, c dương. CMR: $\frac{a^3}{b}+\frac{b^3}{c}+\frac{c^3}{a}\geq a\sqrt{ac}+b\sqrt{ba}+c\sqrt{cb}$
XIN CẢM ƠN CÁC BẠN
Câu 1:
Đã gửi bởi Khoa Linh on 17-12-2017 - 17:57 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bước $\sqrt{c.c.b}+\sqrt{a.c.c}+\sqrt{b.b.a} \leq \frac{c+c+b+a+c+c+b+b+a}{3}$ không đúng rồi bạn ạ.
Phải là căn bậc 3 mới áp dụng được BĐT AM-GM ở đây.
BĐT này sai rồi. Với $a=b=c=2$, $\frac{1}{a^2+b}+\frac{1}{b^2+c}+\frac{1}{c^2+a}=\frac{1}{2}$, $\frac{a+b+c}{2abc}=\frac{3}{8}$
sorry mình nhầm
Đã gửi bởi Khoa Linh on 17-12-2017 - 18:01 trong Bất đẳng thức và cực trị
Tìm min A biết
$A=x+\frac{11}{2x}+\frac{2\sqrt{x^2+7}}{x}$
với x>0
Đã gửi bởi Khoa Linh on 17-12-2017 - 19:55 trong Đại số
Chứng minh rằng nếu $\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b} + \sqrt[3]{c} = \sqrt[3]{a + b + c}$ thì:
$\sqrt[n]{a} + \sqrt[n]{b} + \sqrt[n]{c} = \sqrt[n]{a + b + c}$ (với $n \in N$, $n$ lẻ).
$\sqrt[3]{x}+\sqrt[3]{y}+\sqrt[3]{z}=\sqrt[3]{x+y+z}$
Lập phương 2 vế ta có:
$x+y+z+3\left ( \sqrt[3]{x}+\sqrt[3]{y} \right )( \sqrt[3]{y}+\sqrt[3]{z})( \sqrt[3]{z}+\sqrt[3]{x})=x+y+z$
Suy ra x=-y hoặc y=-z hoặc z=-x
Thay vào ra điều phải chứng minh
Đã gửi bởi Khoa Linh on 17-12-2017 - 21:14 trong Đại số
Theo công thức thì mình tính được vế trái:
$(\sqrt[3]{x} + \sqrt[3]{y} + \sqrt[3]{z})^3 = x + y + z + 3(\sqrt[3]{x^2y} + \sqrt[3]{xy^2} + \sqrt[3]{y^2z} + \sqrt[3]{yz^2} + \sqrt[3]{x^2z} + \sqrt[3]{xz^2} + \sqrt[3]{xyz})$.
Làm thế nào để ra được như thế kia vậy bạn ?
Cái đấy là HĐT đáng nhớ mà bạn
nếu bạn không biết cách nhóm thì bạn xem ở đây:
Đã gửi bởi Khoa Linh on 18-12-2017 - 22:33 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho 0<x<1. Chứng minh rằng:
$x+\frac{1}{x^{x}}<2$
Đã gửi bởi Khoa Linh on 19-12-2017 - 22:04 trong Đại số
Câu 1: Cho 2 số dương $x, y$ thỏa mãn $2xy - 4 = x + y$. Tìm GTNN của biểu thức
P = $xy + \frac{1}{x^{2}} + \frac{1}{y^{2}}$
Câu 2: Xét các số thực $x, y$ thỏa mãn $\sqrt{x + 1} + \sqrt{y + 1} = \sqrt{2}(x + y)$. Tìm GTLN, GTNN của biểu thức P = $x + y$
Câu 3: Xét các số thực $x, y$ thỏa mãn $x - \sqrt{x + 6} = \sqrt{y + 6} - y$. Tìm GTLN, GTNN của biểu thức P = $x + y$
Max câu 2, 3
Câu 2:
$\sqrt{2(x+1)}+\sqrt{2(y+1)}=2(x+y)\leq \frac{x+3}{2}+\frac{y+3}{2} => x+y<=2$
Câu 3:
$x+y=\sqrt{x+6}+\sqrt{y+6} <=> 3(x+y)=\sqrt{9(x+6)}+\sqrt{9(y+6)}\leq \frac{x+15}{2}+\frac{y+15}{2} <=> x+y\leq 6$
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học