Á dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta được:
\[\sum\limits_{cyc} {\frac{a}{{1 + \frac{b}{a}}} = \sum\limits_{cyc} {\frac{{{a^2}}}{{a + b}}} \ge \frac{{a + b + c}}{2}} \ge \frac{{\sum\limits_{cyc} {\sqrt {ab} } }}{2} = 1\]
Vậy có đpcm
Có 170 mục bởi tuaneee111 (Tìm giới hạn từ 10-06-2020)
Đã gửi bởi tuaneee111 on 21-04-2017 - 18:14 trong Bất đẳng thức và cực trị
Á dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta được:
\[\sum\limits_{cyc} {\frac{a}{{1 + \frac{b}{a}}} = \sum\limits_{cyc} {\frac{{{a^2}}}{{a + b}}} \ge \frac{{a + b + c}}{2}} \ge \frac{{\sum\limits_{cyc} {\sqrt {ab} } }}{2} = 1\]
Vậy có đpcm
Đã gửi bởi tuaneee111 on 21-04-2017 - 14:36 trong Tài liệu - Đề thi
Câu bất đẳng thức.
Không mất tính tổng quát ta giả sử:
\[c = \min \left\{ {a,b,c} \right\} \Rightarrow 2\left( {a + b} \right) > a + b + c\]
Thế gt vào bất đẳng thức ta có được:
\[VT - VP = {\left( {a - b} \right)^2}\left( {\frac{{ - 2ab - 4bc - 4ca - 4{c^2}}}{{ab\left( {a + c} \right)\left( {b + c} \right)}}} \right) + \left( {a - c} \right)\left( {b - c} \right)\left( {\frac{{a + b - 2c}}{{\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)}} - \frac{{2\left( {a + b} \right)}}{{abc}}} \right)\]
Mặt khác ta lại có:
\[\frac{{a + b - 2c}}{{\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)}} - \frac{{2\left( {a + b} \right)}}{{abc}} < \left( {a + b + c} \right)\left( {\frac{{abc - \left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)}}{{abc\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)}}} \right) < 0\]
Vậy nên bất đẳng thức được chứng minh thành công!
Đã gửi bởi tuaneee111 on 21-04-2017 - 08:07 trong Bất đẳng thức và cực trị
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có:
\[\sqrt {2017} = \sum\limits_{cyc} {\sqrt {{x^2} + {y^2}} } \le \sqrt {6\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2}} \right)} \Rightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} \ge \frac{{2017}}{6}\]
\[y + z \le \sqrt {2\left( {{y^2} + {z^2}} \right)} ;\,\,x + z \le \sqrt {2\left( {{x^2} + {z^2}} \right)} ;\,\,x + y \le \sqrt {2\left( {{x^2} + {y^2}} \right)} \]
Khi đó ta được:
\[P = \sum\limits_{cyc} {\frac{{{x^2}}}{{y + z}}} \ge \sum\limits_{cyc} {\frac{{{x^2}}}{{\sqrt {2\left( {{y^2} + {z^2}} \right)} }}} \ge \frac{{\frac{{2017}}{6} - \left( {{y^2} + {z^2}} \right)}}{{\sqrt {2\left( {{y^2} + {z^2}} \right)} }} = \sum\limits_{cyc} {\frac{{2017}}{{6\sqrt {2\left( {{y^2} + {z^2}} \right)} }}} - \frac{1}{{\sqrt 2 }}\sum\limits_{cyc} {\sqrt {{y^2} + {z^2}} } \]
\[\mathop \ge \limits^{AM - GM} \frac{{2017.9}}{{6\sum\limits_{cyc} {\sqrt {2\left( {{y^2} + {z^2}} \right)} } }} - \frac{1}{{\sqrt 2 }}\sum\limits_{cyc} {\sqrt {{y^2} + {z^2}} } = \frac{1}{2}\sqrt {\frac{{2017}}{2}} \]
Đã gửi bởi tuaneee111 on 20-04-2017 - 21:15 trong Bất đẳng thức và cực trị
Ta có:
\[\sum\limits_{cyc} {\frac{{2a}}{{b + c}}} - 3 - \frac{{\sum\limits_{cyc} {{{\left( {a - b} \right)}^2}} }}{{{{\left( {a + b + c} \right)}^2}}} = \sum\limits_{cyc} {{{\left( {a - b} \right)}^2}\left( {\frac{{{a^2} + {b^2} + ab + bc + ca}}{{\left( {a + c} \right)\left( {b + c} \right){{\left( {a + b + c} \right)}^2}}}} \right)} \ge 0\]
Vậy có đpcm
Đã gửi bởi tuaneee111 on 19-04-2017 - 07:50 trong Bất đẳng thức và cực trị
Mình xin nhắc thêm là mình sẽ ít đăng những bài bất cũ và quá quen. Thay vào đó sẽ đăng những bài toán mới sáng tác,..... chủ yếu là rèn luyện tư duy tránh tư tưởng ''nhớ lại''. Vì hiện nay xu hướng là sáng tác đề không cho lại các bài toán cũ.
Bài toán đề xuất tiếp theo:
Bài 4: (Sưu tầm)
Cho a, b, c là các số thực không âm thỏa mãn không có 2 số nào đồng thời bằng không. Chứng minh rằng:
$\sum \frac{a^{2}}{b^{2}+c^{2}} \geq \frac{(a+b+c)^{2}}{2(ab+bc+ca)}$
Bài 5: (Olympic 30/4 2017)
Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:
$\sum \frac{a^{4}+27}{b+c} \geq 2(a^{2}+b^{2}+c{^2})$
Bài 6: (Nguyễn Việt Hùng, HSGS)
Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:
$\sum \frac{a^{2}}{b+c} \geq \frac{a^{3}+b^{3}+c^{3}}{6(ab+bc+ca)}+\frac{4}{9}(a+b+c)$
Bài 6:
Giả sử \[c = \min \left\{ {a,b,c} \right\}\]
Ta có:
\[\sum\limits_{cyc} {\frac{{{a^2}}}{{b + c}}} - \frac{4}{9}\left( {a + b + c} \right) - \frac{{{a^3} + {b^3} + {c^3}}}{{6\left( {ab + bc + ca} \right)}} = {\left( {a - b} \right)^2}\left( {\underbrace {\frac{{a + b + c}}{{\left( {a + c} \right)\left( {b + c} \right)}} - \frac{{3a + 3b + c}}{{18\left( {ab + bc + ca} \right)}}}_P} \right) + \left( {a - c} \right)\left( {b - c} \right)\left( {\underbrace {\frac{{\left( {a + b + c} \right)\left( {a + b + 2c} \right)}}{{2\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)}} - \frac{{2a + 2b + 3c}}{{18\left( {ab + bc + ca} \right)}}}_T} \right)\]
Mặt khác:
\[P > \frac{{\left( {a + b + c} \right)\left( {5\left( {ab + bc + ca} \right) - {c^2}} \right)}}{{6\left( {ab + bc + ca} \right)\left( {ab + bc + ca + {c^2}} \right)}} > 0\]
\[T > \left( {a + b + c} \right)\left( {\frac{{2\left( {a + b + c} \right)\left( {ab + bc + ca} \right) - abc}}{{6\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)\left( {ab + bc + ca} \right)}}} \right) > 0\]
Vậy bđt đc cm
Đã gửi bởi tuaneee111 on 19-04-2017 - 07:19 trong Bất đẳng thức và cực trị
Đổi biến về pqr ta cần chứng minh:
\[f\left( q \right) = \frac{{9r}}{7} + \frac{2}{7} - q \ge 0\]
Nếu \[q \le \frac{1}{4} \Rightarrow dpcm\]
Nếu \[q \in \left[ {\frac{1}{4};\frac{1}{3}} \right]\]
Thì theo Schur ta có:
\[f\left( q \right) \ge \frac{{4q - 1}}{7} + \frac{2}{7} - q = \frac{{1 - 3q}}{7} \ge 0\]
Do đó có đpcm
Đã gửi bởi tuaneee111 on 18-04-2017 - 20:26 trong Bất đẳng thức và cực trị
Mình xin nhắc thêm là mình sẽ ít đăng những bài bất cũ và quá quen. Thay vào đó sẽ đăng những bài toán mới sáng tác,..... chủ yếu là rèn luyện tư duy tránh tư tưởng ''nhớ lại''. Vì hiện nay xu hướng là sáng tác đề không cho lại các bài toán cũ.
Bài toán đề xuất tiếp theo:
Bài 4: (Sưu tầm)
Cho a, b, c là các số thực không âm thỏa mãn không có 2 số nào đồng thời bằng không. Chứng minh rằng:
$\sum \frac{a^{2}}{b^{2}+c^{2}} \geq \frac{(a+b+c)^{2}}{2(ab+bc+ca)}$
Bài 5: (Olympic 30/4 2017)
Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:
$\sum \frac{a^{4}+27}{b+c} \geq 2(a^{2}+b^{2}+c{^2})$
Bài 6: (Nguyễn Việt Hùng, HSGS)
Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:
$\sum \frac{a^{2}}{b+c} \geq \frac{a^{3}+b^{3}+c^{3}}{6(ab+bc+ca)}+\frac{4}{9}(a+b+c)$
Bài 5.
Ta có:
\[\frac{{{a^4} + 27}}{{b + c}} + 3\left( {b + c} \right) \ge 2\sqrt {3\left( {{a^4} + 27} \right)} \]
Do đó:
\[\sum\limits_{cyc} {\frac{{{a^4} + 27}}{{b + c}}} - 2\sum\limits_{cyc} {{a^2}} \ge \sum\limits_{cyc} {\left( {2\sqrt {3\left( {{a^4} + 27} \right)} - 6a - 2{a^2}} \right)} = \sum\limits_{cyc} {\frac{{{{\left( {a - 3} \right)}^2}\left( {8{a^2} + 24a + 36} \right)}}{{2\sqrt {3\left( {{a^4} + 27} \right)} + 2{a^2} + 6a}}} \ge 0\]
Đã gửi bởi tuaneee111 on 18-04-2017 - 20:09 trong Bất đẳng thức và cực trị
$\sum \frac{a^2}{b^2+c^2}$ $\geq$ $\sum\frac{a}{b+c}$ (Nâng cao pt 8 tập 2)$\sum \frac{a}{b+c}$ $\geq$ $\frac{(a+b+c)^2)}{2(ab+bc+ca)}$ (C-S)
Theo bđt Cauchy - Schwarz ta có:
\[\sum\limits_{cyc} {\frac{{{a^2}}}{{{b^2} + {c^2}}}} - \frac{{{{\left( {a + b + c} \right)}^2}}}{{2\left( {ab + bc + ca} \right)}} \ge \frac{{{{\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)}^2}}}{{2\left( {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {c^2}{a^2}} \right)}} - \frac{{{{\left( {a + b + c} \right)}^2}}}{{2\left( {ab + bc + ca} \right)}}\]
Đặt ab+ba+ca=1 Đổi biến về pqr ta cần chứng minh:
\[f\left( p \right) = {p^4} - 5{p^2} + 2{p^3}r + 4 \ge 0\]
Nếu p>2 thì bđt đúng
Nếu \[p \in \left[ {\sqrt 3 ;2} \right]\] thì theo Schur ta có:
\[f\left( p \right) \ge {p^4} - 5{p^2} + \frac{{2{p^4}\left( {4 - {p^2}} \right)}}{9} + 4 = \frac{{\left( {{p^2} - 3} \right)\left( { - 2{p^4} + 11{p^2} - 12} \right)}}{9} \ge 0\]
Bất đẳng thức cuối đúng nên có đpcm
Đã gửi bởi tuaneee111 on 16-04-2017 - 22:03 trong Bất đẳng thức và cực trị
\[VT = \sqrt {{{\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}a - b} \right)}^2} + \frac{1}{4}{a^2}} + \sqrt {{{\left( {b - \frac{c}{2}} \right)}^2} + \frac{3}{4}{c^2}} \ge \sqrt {{{\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}a - \frac{c}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{a}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2}c} \right)}^2}} = \sqrt {{a^2} + {c^2}} \]
Đã gửi bởi tuaneee111 on 16-04-2017 - 21:56 trong Dãy số - Giới hạn
Theo gt ta luôn có
\[{u_n} > 0\]
Mặt khác: \[{u_{n + 1}} - 1 = \frac{{{u_n} + 2}}{{{u_n} + 1}} - 1 = \frac{1}{{{u_n} + 1}} > 0\]
Đặt: \[f\left( x \right) = \frac{{x + 2}}{{x + 1}} \Rightarrow {u_{n + 1}} = f\left( {{u_n}} \right);\,\,\left| {f'\left( x \right)} \right| = \frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} < \frac{1}{4}\]
Giả sử: \[\exists \lim {u_n} = a \Rightarrow a = \frac{{a + 2}}{{a + 1}} \Leftrightarrow a = \sqrt 2 \]
Ta sẽ đi chứng minh: \[{u_n} \to \sqrt 2 \]
Theo Lagrange luôn tồn tại c thỏa mãn:
Đã gửi bởi tuaneee111 on 11-04-2017 - 19:00 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bạn có thể tham khảo tại đây: https://drive.google...2FQdmdJT3M/view
Đã gửi bởi tuaneee111 on 07-04-2017 - 20:14 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài này mk làm hơi trầy cối!
Đặt a^2=x;b^2=y;c^2=z. Ta biến đổi bất đẳng thức như sau:
\[\sum\limits_{cyc}^{x,y,z} {\frac{1}{{x + 2y + 3}}} = \frac{{\sum\limits_{cyc} {\left( {y + 2z + 3} \right)\left( {z + 2x + 3} \right)} }}{{\prod\limits_{cyc} {\left( {x + 2y + 3} \right)} }}\]
\[ = \frac{{7\sum\limits_{cyc} {xy} + 18\sum\limits_{cyc} x + 2\sum\limits_{cyc} {{x^2}} + 27}}{{9xyz + 21\sum\limits_{cyc} {xy} + 6\sum\limits_{cyc} {{x^2}} + 2\sum\limits_{cyc} {xy\left( {x + y} \right)} + 2\sum\limits_{cyc} {x{y^2}} + 27\sum\limits_{cyc} x + 27}}\]
Đổi biến theo pqr khi đó cần chứng minh:
\[7q + 2\left( {{p^2} - 2q} \right) + 2\left( {pq - 3} \right) + 2\left( {x{y^2} + {x^2}z + y{z^2}} \right) - 9p + 9 - 27 \ge 0\]
Theo AM-GM ta có:
\[2\left( {x{y^2} + {x^2}z + y{z^2}} \right) \ge 6;\,\,q \ge \frac{9}{p}\]
khi đó cần chứng minh
\[f\left( p \right) = 2{p^2} - 9p + \frac{{27}}{p} \ge 0 \Leftrightarrow {\left( {p - 3} \right)^2}\left( {2p + 3} \right) \ge 0\]
Bất đẳng thức cuối nên có đpcm
Đã gửi bởi tuaneee111 on 07-04-2017 - 14:19 trong Bất đẳng thức và cực trị
Ta có:
\[\sum\limits_{cyc} {\frac{{{a^2}}}{b}} - \sum\limits_{cyc} {\sqrt[4]{{\frac{{{a^4} + {b^4}}}{2}}}} = \sum\limits_{cyc} {{{\left( {a - b} \right)}^2}\left[ {\frac{{2\left( {a + b + \sqrt[4]{{8\left( {{a^4} + {b^4}} \right)}}} \right)\left( {{{\left( {a + b} \right)}^2} + \sqrt {8\left( {{a^4} + {b^4}} \right)} } \right) - b\left( {7{a^2} + 10ab + 7{b^2}} \right)}}{{2b\left( {a + b + \sqrt[4]{{8\left( {{a^4} + {b^4}} \right)}}} \right)\left( {{{\left( {a + b} \right)}^2} + \sqrt {8\left( {{a^4} + {b^4}} \right)} } \right)}}} \right]} \]
Theo AM-GM ta có: \[8\left( {{a^4} + {b^4}} \right) \ge {\left( {a + b} \right)^4}\]
Khi đó:
Đã gửi bởi tuaneee111 on 06-04-2017 - 08:10 trong Dãy số - Giới hạn
Cho dãy số:
Đã gửi bởi tuaneee111 on 05-04-2017 - 19:30 trong Bất đẳng thức và cực trị
Sử dụng giả thiết \[xyz = 1\]
Ta biến đổi bất đẳng thức thành:
Đã gửi bởi tuaneee111 on 04-04-2017 - 20:48 trong Bất đẳng thức và cực trị
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta có:
Đã gửi bởi tuaneee111 on 04-04-2017 - 18:16 trong Bất đẳng thức và cực trị
Không mất tính tổng quát ta giả sử:
Vậy bất đẳng thức được chứng minh thành công!
Đẳng thức xảy ra khi
Đã gửi bởi tuaneee111 on 03-04-2017 - 20:27 trong Bất đẳng thức và cực trị
Ta biến đổi bất đẳng thức về chứng minh:
Theo AM-GM ta có:
Vậy bất đẳng thức được chứng minh thành công.
Đẳng thức xảy ra khi \[x = y = z\]
Đã gửi bởi tuaneee111 on 03-04-2017 - 18:42 trong Bất đẳng thức - Cực trị
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có:
Đến đây chỉ cần chứng minh bất đẳng thức sau đúng:
Đã gửi bởi tuaneee111 on 03-04-2017 - 18:19 trong Bất đẳng thức và cực trị
Đặt VT=P . Áp dụng bất đẳng thức Holder ta có: \[{P^2}.\left( {\sum\limits_{cyc} {a\left( {{a^2} + 8bc} \right)} } \right) \ge {\left( {a + b + c} \right)^3}\]
Vậy cần chứng minh: \[\frac{{{{\left( {a + b + c} \right)}^3}}}{{\sum\limits_{cyc} {a\left( {{a^2} + 8bc} \right)} }} \ge 1 \Leftrightarrow ab\left( {a + b} \right) + bc\left( {b + c} \right) + ca\left( {c + a} \right) \ge 6abc\]
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học