Cho dãy ( un) xác định bởi :
$\left\{\begin{matrix} u_{1}=1 & \\ u_{n}=\sqrt{u_{n}(u_{n}+1)(u_{n}+2)(u_{n}+3)+1}& \end{matrix}\right.$
Tính : $lim \sum_{i=1}^{n}\frac{1}{u_{i}+2}$
There have been 656 items by hoangmanhquan (Search limited from 18-05-2020)
Posted by hoangmanhquan on 21-03-2016 - 14:35 in Dãy số - Giới hạn
Cho dãy ( un) xác định bởi :
$\left\{\begin{matrix} u_{1}=1 & \\ u_{n}=\sqrt{u_{n}(u_{n}+1)(u_{n}+2)(u_{n}+3)+1}& \end{matrix}\right.$
Tính : $lim \sum_{i=1}^{n}\frac{1}{u_{i}+2}$
Posted by hoangmanhquan on 29-10-2015 - 18:32 in Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Xét nghiệm dạng (x,y)=(a,0) thì a=0 hay (x,y)=(0,0)
Xét y khác 0. Đặt x = ky. Hệ tạm thời viết lại thành :
$x^{3}+x^{2}y=8y-x(I) ; x^{4}y^{2}=4y^{2}-x^{2}(II)$
Bình phương hai vế của (I), nhân chéo vế theo vế với (II) rút gọn ta được
$(k^{3}+k^{2})^{2}(4-k^{2})=k^{4}(8-k^{2})^{2}$
Giải ra k = 0 là nghiệm duy nhất
x= 0 nên y = 0
Tóm lại (x,y) = (0,0)
Giải hệ:
$\left\{\begin{matrix}x^3+x^2y+x-8y=0 \\ x^4y^2-4y^2+x^2=0\end{matrix}\right.$
Một cách khác:
- Nhận thấy x=y=0 là một nghiệm của hệ.
-Xét y khác 0. Chia cả hai vế của PT (1) cho $y$ và chia cả hai vế của PT (2) cho $y^2$ ta được:
$\left\{\begin{matrix} \frac{x^3}{y}+x^2+\frac{x}{y}-8=0 & \\ x^4-4+\frac{x^2}{y^2}=0 & \end{matrix}\right.$
$<=>$ $\left\{\begin{matrix} \frac{x^3}{y}+(x^2+\frac{x}{y})=8 & \\ (x^2+\frac{x}{y})^2-2.\frac{x^3}{y} =4& \end{matrix}\right.$
Từ đây đặt ẩn phụ và giải hệ ...
Posted by hoangmanhquan on 29-10-2015 - 18:18 in Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác
Giải phương trình:
$6tanx= tan2x-5cot3x(tan2x-5cot3x)$
Posted by hoangmanhquan on 27-10-2015 - 21:37 in Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Giải hệ:
$\left\{\begin{matrix}x^3+x^2y+x-8y=0 \\ x^4y^2-4y^2+x^2=0\end{matrix}\right.$
Posted by hoangmanhquan on 07-09-2015 - 21:09 in Bất đẳng thức và cực trị
Cho ba số thực phân biệt a,b,c.
Tìm GTNN của biểu thức:
$A=\sum a^2. \sum \frac{1}{(a-b)^2}$
Posted by hoangmanhquan on 07-09-2015 - 21:01 in Hàm số - Đạo hàm
Tính đạo hàm của hàm số:
$y=\frac{x+1}{\sqrt{x^2+2x+2}}-cos^2(2x+1)$
Posted by hoangmanhquan on 11-08-2015 - 20:18 in Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác
Giải PT:
$4(sinx+cosx)=4sin(2x+\frac{5\pi }{2})+sin4x$
Posted by hoangmanhquan on 09-08-2015 - 20:23 in Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác
Giải phương trình:
$\frac{\sqrt{3} cos 2x+sin 2x+\sqrt{3}}{cosx}=4cos 4x$
Posted by hoangmanhquan on 09-08-2015 - 20:12 in Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác
Giải Phương trình:
$ cos 2x +cos 3x- sin x-cos 4x -sin 6x=0$
Posted by hoangmanhquan on 02-08-2015 - 19:39 in Công thức lượng giác, hàm số lượng giác
Xác định dạng của tam giác ABC biết:
$\frac{cosB+cosC}{cosA+cosC}=\frac{sinA}{sinB}$
Posted by hoangmanhquan on 29-07-2015 - 15:18 in Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình
Giải phương trình: $(3x-1)\sqrt{25-x^2}=35-x$
Posted by hoangmanhquan on 28-07-2015 - 11:54 in Công thức lượng giác, hàm số lượng giác
Cho tam giác ABC thỏa mãn: $\frac{sin2B+sin2C}{sin2A}=\frac{sin B+sinC}{sinA}$
Chứng minh rằng: $cosB+cosC=1$
Posted by hoangmanhquan on 27-07-2015 - 16:31 in Công thức lượng giác, hàm số lượng giác
Cho tam giác ABC không vuông.
CMR:$tanA+cotA+tanB+cotB+tanC+cotC=\frac{2}{sin2A}+\frac{2}{sin2B}+\frac{2}{sin2C}$
Posted by hoangmanhquan on 24-07-2015 - 18:39 in Công thức lượng giác, hàm số lượng giác
Cho : $\left\{\begin{matrix}tan(x+y)=8 \\ tan(x-y)=5\end{matrix}\right.$
Tính : $tan 2x$ và $tan2y$
Posted by hoangmanhquan on 23-06-2015 - 20:38 in Các môn tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ)
Trộn 30 ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3 .
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Giải :
a)
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng tạo thành (AgCl).
PTHH: CaCl2 + 2AgNO3 ---> Ca(NO3)2 + 2AgCl↓ (1)
b)
Ta có:
Số mol CaCl2 : $nCaCl_{2}=\frac{2,22}{111}=0,02$ (mol)
Số mol AgNO3 : $nAgNO_{3}=\frac{1,7}{170}=0,01$ (mol)
PTHH CaCl2 + 2 AgNO3 → 2AgCl ↓ + Ca(NO3)2
Tỉ lệ: 1 2 2 1
mol ban đầu: 0,02 0,01
Theo PTHH thì CaCl2 dư, AgNO3 hết.
Vậy khối lượng kết tủa AgCl : 0,01. 143,5 = 1,435 g
c) Thể tích dung dịch sau phản ứng : 30 + 70 = 100 ml = 0,1 lit
số mol CaCl2 dư : 0,02 - 0,005 = 0,015 mol
số mol Ca(NO3)2 : 0,005 mol
nồng độ mol của CaCl2 : $ C_{M}=\frac{0,015}{0,1}=0,15$ (mol/l)
nồng độ mol của Ca(NO3)2 :$ C_{M}=\frac{0,005}{0,1}=0,05$ (mol/l)
Posted by hoangmanhquan on 17-06-2015 - 20:38 in Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình
$\left ( \frac{x}{x+1} \right )^2+\left ( \frac{x}{x-1} \right )^2=90$
ĐKXĐ: $x\neq \pm 1$
Đặt:$ \frac{x}{x+1}=a$
$\frac{x}{x-1}=b$
$=>\left\{\begin{matrix} a^2+b^2=90\\ a+b=2ab \end{matrix}\right.$
Từ đây tìm được $a, b$
Posted by hoangmanhquan on 09-06-2015 - 20:43 in Đại số
Giải phương trình
a, $\sqrt{x^{2}-3x+2}+\sqrt{x+3}=\sqrt{x-2}+\sqrt{x^{2}+2x-3}$
b, $\sqrt{4x+1}-\sqrt{3x-2}=\frac{x+3}{5}$
a/
ĐKXĐ: $x\geq 2$
PT $<=> \sqrt{(x-1)(x-2)}+\sqrt{x+3}=\sqrt{x-2}+\sqrt{(x-1)(x+3)}$
$<=> (\sqrt{x-1}-1)(\sqrt{x-2}-\sqrt{x+3})=0$
Vì $\sqrt{x-2} \leq \sqrt{x+3}$
$=>\sqrt{x-2}-\sqrt{x+3}<0$
$=>\sqrt{x-1}-1=0$
$<=>x=2$
b/
ĐKXĐ: $x\geq \frac{2}{3}$
PT$ <=>\frac{4x+1-3x+2}{\sqrt{4x+1}+\sqrt{3x-2}}-\frac{x+3}{5}=0$
$<=>(x+3)(\frac{1}{\sqrt{4x+1}+\sqrt{3x-2}}-\frac{1}{5})=0$
$=>\frac{1}{\sqrt{4x+1}+\sqrt{3x-2}}-\frac{1}{5}=0$
( Do $x\geq \frac{2}{3}$ =>$x+3>0$)
$=>\sqrt{4x+1}+\sqrt{3x-2}=5$
$=>x=2$
Posted by hoangmanhquan on 09-06-2015 - 19:55 in Bất đẳng thức và cực trị
Cho 2015 số thực dương a1,a2,.......,a2015 thỏa mãn
$\frac{1}{\sqrt{a_{1}}}+\frac{1}{\sqrt{a_{2}}}+...+\frac{1}{\sqrt{a_{2015}}}\geq 89$
Chứng minh rắng trong 2015 số trên luôn tồn tại 2 số bằng nhau
Ta chứng minh bằng phản chứng.
Giả sử 2015 số thực đã cho không tồn tại 2 số bằng nhau.
Giả sử: $ a_{1} < a_{2}<a_{3}<......<a_{2015}$
$=>$ $a_{1}\geq 1 ; a_{2}\geq 2 ; a_{3} \geq 3;....; a_{2015} \geq 2015$
$=>$ $ \frac{1}{\sqrt{a_{1}}}+\frac{2}{\sqrt{a_{2}}}+\frac{3}{\sqrt{a_{3}}}+....+\frac{2015}{\sqrt{a_{2015}}}\leq \frac{1}{\sqrt{1}}+\frac{1}{\sqrt{2}}+\frac{1}{\sqrt{3}}+....+\frac{1}{\sqrt{2015}}$ (1)
Lại chứng minh được bất đẳng thức sau:
$\frac{1}{\sqrt{1}}+\frac{1}{\sqrt{2}}+\frac{1}{\sqrt{3}}+....+\frac{1}{\sqrt{2015}} <2\sqrt{2015}-1<89$ (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
$ \frac{1}{\sqrt{a_{1}}}+\frac{2}{\sqrt{a_{2}}}+\frac{3}{\sqrt{a_{3}}}+....+\frac{2015}{\sqrt{a_{2015}}}<89$
---> Trái với giả thiết.
=> Điều giả sử là sai.
Vậy trong 2015 số trên luôn tồn tại 2 số bằng nhau
Posted by hoangmanhquan on 07-06-2015 - 20:25 in Đại số
Tìm hai đa thức $f(x);g(x)$ có hệ số nguyên thoả mãn
$\frac{f(\sqrt{2}+\sqrt{7})}{g(\sqrt{2}+\sqrt{7}}=\sqrt{2}$
Đặt $a=\sqrt{2}+\sqrt{7}$
Tìm đa thức $f(x)$ và $g(x)$ sao cho $f(a)-\sqrt{2}g(a)=0$
Tức là, a là nghiệm của phương trình: $f(x)-\sqrt{2}g(x)=0$
Xét tích: $(x-\sqrt{7}-\sqrt{2})(x-\sqrt{7}+\sqrt{2})=x^2-2\sqrt{7}x+5$
=> a là nghiệm của PT: $x^2-2\sqrt{7}x+5=0$
$=>a^2-2\sqrt{7}a+5=0$
$=> \frac{a^2+5}{2a}=\sqrt{7}$
Mặt khác: $\sqrt{2}=a-\sqrt{7}=a-\frac{a^2+5}{2a}=\frac{a^2-5}{2a}$
Từ đó chọn: $f(x)=x^2-5$
$g(x)=2x$
thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Posted by hoangmanhquan on 27-05-2015 - 20:16 in Bất đẳng thức và cực trị
Đến chỗ màu đỏ này làm như này cho nhanh
$\sum \frac{2x^2}{(y+z)^2+2x^2}\geq \sum \frac{2x^2}{2(y^2+z^2)+2x^2}=\sum \frac{x^2}{x^2+y^2+z^2}=1$
Thực sự thì e không rõ lắm bđt đầu sang bđt màu đỏ ,a có thể chứng minh cụ thể dùm e không
MAX ngu bđt
Chỗ đó chỉ là BĐT thường dùng thôi em!
$(a+b)^2 \leq 2(a^2+b^2)$
Posted by hoangmanhquan on 21-05-2015 - 11:57 in Bất đẳng thức và cực trị
Cho $x,y,z\in \mathbb{R}$ thỏa mãn : $x^2+y^2+z^2=65$ .
Chứng minh rằng: $x+y\sqrt{2}sin\alpha +zsin2\alpha \leq \frac{13\sqrt{5}}{2}$ với mọi $\alpha \in \left ( 0;\frac{\pi }{2} \right )$
Áp dụng BĐT Bu-nhi-a Cốp-xki ta có:
$(x+y\sqrt{2}sin\alpha +zsin2\alpha )^2\leq (x^2+y^2+z^2)(1+2sin^2\alpha +sin^22\alpha )$
$=65.(1+2sin^2\alpha +4sin^2\alpha cos^2\alpha )$
$=65.[1+2sin^2\alpha (1+2cos^2\alpha )]$
$\leq 65.[1+\frac{(2sin^2\alpha +2cos^2\alpha +1)^2}{4}]=\frac{845}{4}$
$=>($x+y\sqrt{2}sin\alpha +zsin2\alpha\leq \frac{13\sqrt{5}}{2}$
Dấu "=" xảy ra $<=>$
$\left\{\begin{matrix} \alpha =\frac{\pi }{3}\\ x=2\sqrt{5} \\ y=\sqrt{30} \\ z=\sqrt{15} \end{matrix}\right.$
Posted by hoangmanhquan on 17-05-2015 - 19:15 in Bất đẳng thức và cực trị
Cho $x,y,z\in \mathbb{R}$ thỏa mãn : $x^2+y^2+z^2=65$ .
Chứng minh rằng:$x+y\sqrt{2}sin\alpha +zsin2\alpha \leq \frac{13\sqrt{5}}{2}$ với mọi $\alpha \in \left ( 0;\frac{\pi }{2} \right )$
Posted by hoangmanhquan on 08-05-2015 - 15:57 in Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình
Giải hệ:
$\left\{\begin{matrix} x^2+2-3\sqrt{1-x^2}+\sqrt{2y-y^2}=0\\ y^3-x^3+2+3x-3y^2=0 \end{matrix}\right.$
Posted by hoangmanhquan on 08-04-2015 - 19:31 in Bất đẳng thức và cực trị
Cho $x,y,z>0$ thỏa mãn : $x+y+z=2015$.
Chứng minh rằng:
$\sum \frac{2015x-x^2}{yz}+6\geq 2\sqrt{2}.\sum \sqrt{\frac{2015-x}{x}}$
Posted by hoangmanhquan on 06-04-2015 - 14:30 in Hình học
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn $(O;R)$, $AB=c$; $BC=a$, $CA=b$. $M$ là một điểm bất kì trong tam giác. Gọi $x,y,z$ lần lượt là khoảng cách từ $M$ xuống $BC, CA, AB$.
Chứng minh rằng:
$\sum \sqrt{x}\leq\sqrt{\frac{a^2+b^2+c^2}{2R}}$
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học