Đến nội dung

tuaneee111 nội dung

Có 170 mục bởi tuaneee111 (Tìm giới hạn từ 15-05-2020)



Sắp theo                Sắp xếp  

#676111 $\frac{a}{\sqrt{a^{2}+8bc}}+\frac{b}{\sqrt{b^{2}+8ac...

Đã gửi bởi tuaneee111 on 03-04-2017 - 18:19 trong Bất đẳng thức và cực trị

Đặt VT=P . Áp dụng bất đẳng thức Holder ta có: \[{P^2}.\left( {\sum\limits_{cyc} {a\left( {{a^2} + 8bc} \right)} } \right) \ge {\left( {a + b + c} \right)^3}\]

Vậy cần chứng minh:  \[\frac{{{{\left( {a + b + c} \right)}^3}}}{{\sum\limits_{cyc} {a\left( {{a^2} + 8bc} \right)} }} \ge 1 \Leftrightarrow ab\left( {a + b} \right) + bc\left( {b + c} \right) + ca\left( {c + a} \right) \ge 6abc\]

Bất đẳng thức cuối đúng theo AM-GM nên có điều phải chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi  \[a = b = c\]



#676112 $\sum \frac{a^2}{a+2b^2} \geq 1$

Đã gửi bởi tuaneee111 on 03-04-2017 - 18:42 trong Bất đẳng thức - Cực trị

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có:

\[\frac{{{a^2}}}{{a + 2{b^2}}} + \frac{{{b^2}}}{{b + 2{c^2}}} + \frac{{{c^2}}}{{c + 2{a^2}}} \ge \frac{{{{\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)}^2}}}{{{a^3} + {b^3} + {c^3} + 2\left( {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {c^2}{a^2}} \right)}}\]

Đến đây chỉ cần chứng minh bất đẳng thức sau đúng:

\[{\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)^2} \ge {a^3} + {b^3} + {c^3} + 2\left( {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {c^2}{a^2}} \right) \Leftrightarrow {a^4} + {b^4} + {c^4} \ge {a^3} + {b^3} + {c^3}\]
Theo giả thiết có:  
\[a + b + c = 3\].
Nên suy ra được:
\[{a^4} + {b^4} + {c^4} - {a^3} - {b^3} - {c^3} = \sum\limits_{cyc}^{a,b,c} {{{\left( {a - 1} \right)}^2}\left( {{a^2} + a + 1} \right)}  \ge 0\]
Vậy bất đẳng thức được chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi 
\[a = b = c = 1\]

 




#676122 $ \frac{y^2-x^2}{2x^2+1} + \frac{z^2-y^2}{2y^2+1} + \frac...

Đã gửi bởi tuaneee111 on 03-04-2017 - 20:27 trong Bất đẳng thức và cực trị

Ta biến đổi bất đẳng thức về chứng minh: 

\[\frac{{{x^2} + {y^2} + 1}}{{2{x^2} + 1}} + \frac{{{y^2} + {z^2} + 1}}{{2{y^2} + 1}} + \frac{{{x^2} + {z^2} + 1}}{{2{z^2} + 1}} \ge 3\]

Theo AM-GM ta có:

\[\frac{{{x^2} + {y^2} + 1}}{{2{x^2} + 1}} + \frac{{{y^2} + {z^2} + 1}}{{2{y^2} + 1}} + \frac{{{x^2} + {z^2} + 1}}{{2{z^2} + 1}} \ge 3\sqrt[3]{{\frac{{\left( {{x^2} + {y^2} + 1} \right)\left( {{y^2} + {z^2} + 1} \right)\left( {{x^2} + {z^2} + 1} \right)}}{{\left( {2{x^2} + 1} \right)\left( {2{y^2} + 1} \right)\left( {2{z^2} + 1} \right)}}}}\]
Khi đó chỉ cần chứng minh bất đẳng thức sau đúng:
\[\left( {{x^2} + {y^2} + 1} \right)\left( {{y^2} + {z^2} + 1} \right)\left( {{x^2} + {z^2} + 1} \right) \ge \left( {2{x^2} + 1} \right)\left( {2{y^2} + 1} \right)\left( {2{z^2} + 1} \right)\left( * \right)\]
\[ \Leftrightarrow {\left( {{x^2} - {y^2}} \right)^2}\left( {{z^2} + \frac{1}{2}} \right) + {\left( {{y^2} - {z^2}} \right)^2}\left( {{x^2} + \frac{1}{2}} \right) + {\left( {{x^2} - {z^2}} \right)^2}\left( {{y^2} + \frac{1}{2}} \right) \ge 0\]

Vậy bất đẳng thức được chứng minh thành công.

Đẳng thức xảy ra khi \[x = y = z\]




#676208 Chứng minh $(a+b+c)(\frac{1}{a}+\frac...

Đã gửi bởi tuaneee111 on 04-04-2017 - 18:16 trong Bất đẳng thức và cực trị

Không mất tính tổng quát ta giả sử: 

\[c = \min \left\{ {a,b,c} \right\} \Rightarrow c \le b\]
Do a,b,c là 3 cạnh của tam giác nên:
\[b + c > a \Rightarrow 2b > a\]
Ta có:

\[VT - VP = \frac{{2\left( {c{{\left( {a - b} \right)}^2} + \left( {a - c} \right)\left( {b - c} \right)\left( {2b - a} \right)} \right)}}{{abc}} \ge 0\]

Vậy bất đẳng thức được chứng minh thành công!

Đẳng thức xảy ra khi 

\[a = b = c\]



#676230 $ \frac{a}{\sqrt{2a+b}} +\f...

Đã gửi bởi tuaneee111 on 04-04-2017 - 20:48 trong Bất đẳng thức và cực trị

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta có:

\[\left( {\sum\limits_{cyc} {\frac{a}{{\sqrt {2a + b} }}} } \right) = \left( {\sum\limits_{cyc} {\sqrt {a\left( {a + b + c} \right)}  \cdot \sqrt {\frac{a}{{\left( {a + b + c} \right)\left( {2a + b} \right)}}} } } \right) \le \sqrt {{{\left( {a + b + c} \right)}^2} \cdot \left( {\sum\limits_{cyc} {\frac{a}{{\left( {a + b + c} \right)\left( {2a + b} \right)}}} } \right)} \]
Khi đó cần chứng minh: 
\[\sum\limits_{cyc} {\frac{a}{{2a + b}}}  \le 1 \Leftrightarrow \sum\limits_{cyc} {a{b^2}}  \ge 3abc\]
Bất đẳng thức cuối đúng theo AM-GM nên ta có đpcm

 




#676305 $\sum \frac{1}{(1+x)^{2}}+\...

Đã gửi bởi tuaneee111 on 05-04-2017 - 19:30 trong Bất đẳng thức và cực trị

Sử dụng giả thiết \[xyz = 1\]

Ta biến đổi bất đẳng thức thành:

\[\sum\limits_{cyc} {\frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}}  + \frac{2}{{\prod\limits_{cyc} {\left( {x + 1} \right)} }} = {\left( {\frac{{\sum\limits_{cyc} {xy}  + 2\sum\limits_{cyc} x  + xyz + 3}}{{\prod\limits_{cyc} {\left( {x + 1} \right)} }}} \right)^2} - \frac{{2\left( {x + y + z + 2} \right)}}{{\prod\limits_{cyc} {\left( {x + 1} \right)} }} = \frac{{{x^2} + {y^2} + {z^2} - 3}}{{{{\left( {\prod\limits_{cyc} {\left( {x + 1} \right)} } \right)}^2}}}\]
Bất đẳng thức cuối đúng theo AM-GM nên có đpcm



#676364 $x_1=0;x_2=2;x_3=2 \sqrt{2};...;\frac{x^2_n...

Đã gửi bởi tuaneee111 on 06-04-2017 - 08:10 trong Dãy số - Giới hạn

Cho dãy số:

$x_1=0;x_2=2;x_3=2 \sqrt{2};...;\frac{x^2_n}{2^{2n-2}}+(1- \frac{x^2_{n+1}}{2^{2n-2}})^2=1.$
Chứng minh dãy trên hội tụ và tìm giới hạn.



#676531 $\frac{a^{2}}{b} +\frac{b^...

Đã gửi bởi tuaneee111 on 07-04-2017 - 14:19 trong Bất đẳng thức và cực trị

Ta có:

 \[\sum\limits_{cyc} {\frac{{{a^2}}}{b}}  - \sum\limits_{cyc} {\sqrt[4]{{\frac{{{a^4} + {b^4}}}{2}}}}  = \sum\limits_{cyc} {{{\left( {a - b} \right)}^2}\left[ {\frac{{2\left( {a + b + \sqrt[4]{{8\left( {{a^4} + {b^4}} \right)}}} \right)\left( {{{\left( {a + b} \right)}^2} + \sqrt {8\left( {{a^4} + {b^4}} \right)} } \right) - b\left( {7{a^2} + 10ab + 7{b^2}} \right)}}{{2b\left( {a + b + \sqrt[4]{{8\left( {{a^4} + {b^4}} \right)}}} \right)\left( {{{\left( {a + b} \right)}^2} + \sqrt {8\left( {{a^4} + {b^4}} \right)} } \right)}}} \right]} \]

Theo AM-GM ta có: \[8\left( {{a^4} + {b^4}} \right) \ge {\left( {a + b} \right)^4}\]

Khi đó: 

\[{S_c} = \frac{{2\left( {a + b + \sqrt[4]{{8\left( {{a^4} + {b^4}} \right)}}} \right)\left( {{{\left( {a + b} \right)}^2} + \sqrt {8\left( {{a^4} + {b^4}} \right)} } \right) - b\left( {7{a^2} + 10ab + 7{b^2}} \right)}}{{2b\left( {a + b + \sqrt[4]{{8\left( {{a^4} + {b^4}} \right)}}} \right)\left( {{{\left( {a + b} \right)}^2} + \sqrt {8\left( {{a^4} + {b^4}} \right)} } \right)}}\]
\[ \ge \frac{{8{{\left( {a + b} \right)}^3} - b\left( {7{a^2} + 10ab + 7{b^2}} \right)}}{{2b\left( {a + b + \sqrt[4]{{8\left( {{a^4} + {b^4}} \right)}}} \right)\left( {{{\left( {a + b} \right)}^2} + \sqrt {8\left( {{a^4} + {b^4}} \right)} } \right)}} > 0\]
Chứng minh tương tự ta có:
\[{S_a},{S_b} > 0\]
Vậy ta có đpcm



#676568 Chứng minh rằng $\frac{1}{a^{2}+2b^{2}+3}+\frac{1}{b^{2}+2c^{2...

Đã gửi bởi tuaneee111 on 07-04-2017 - 20:14 trong Bất đẳng thức và cực trị

Bài này mk làm hơi trầy cối!

Đặt a^2=x;b^2=y;c^2=z. Ta biến đổi bất đẳng thức như sau:

\[\sum\limits_{cyc}^{x,y,z} {\frac{1}{{x + 2y + 3}}}  = \frac{{\sum\limits_{cyc} {\left( {y + 2z + 3} \right)\left( {z + 2x + 3} \right)} }}{{\prod\limits_{cyc} {\left( {x + 2y + 3} \right)} }}\]

\[ = \frac{{7\sum\limits_{cyc} {xy}  + 18\sum\limits_{cyc} x  + 2\sum\limits_{cyc} {{x^2}}  + 27}}{{9xyz + 21\sum\limits_{cyc} {xy}  + 6\sum\limits_{cyc} {{x^2}}  + 2\sum\limits_{cyc} {xy\left( {x + y} \right)}  + 2\sum\limits_{cyc} {x{y^2}}  + 27\sum\limits_{cyc} x  + 27}}\]

Đổi biến theo pqr khi đó cần chứng minh:

\[7q + 2\left( {{p^2} - 2q} \right) + 2\left( {pq - 3} \right) + 2\left( {x{y^2} + {x^2}z + y{z^2}} \right) - 9p + 9 - 27 \ge 0\]

Theo AM-GM ta có:

\[2\left( {x{y^2} + {x^2}z + y{z^2}} \right) \ge 6;\,\,q \ge \frac{9}{p}\]

khi đó cần chứng minh

\[f\left( p \right) = 2{p^2} - 9p + \frac{{27}}{p} \ge 0 \Leftrightarrow {\left( {p - 3} \right)^2}\left( {2p + 3} \right) \ge 0\]

Bất đẳng thức cuối nên có đpcm 




#677102 $ \frac{1}{4-\sqrt{ab}}+\fr...

Đã gửi bởi tuaneee111 on 11-04-2017 - 19:00 trong Bất đẳng thức và cực trị

Bạn có thể tham khảo tại đây: https://drive.google...2FQdmdJT3M/view




#677648 Chứng minh $u_{n}$ hội tụ và tìm giới hạn dãy số

Đã gửi bởi tuaneee111 on 16-04-2017 - 21:56 trong Dãy số - Giới hạn

Theo gt ta luôn có

\[{u_n} > 0\]

Mặt khác: \[{u_{n + 1}} - 1 = \frac{{{u_n} + 2}}{{{u_n} + 1}} - 1 = \frac{1}{{{u_n} + 1}} > 0\]

Đặt: \[f\left( x \right) = \frac{{x + 2}}{{x + 1}} \Rightarrow {u_{n + 1}} = f\left( {{u_n}} \right);\,\,\left| {f'\left( x \right)} \right| = \frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} < \frac{1}{4}\]

Giả sử: \[\exists \lim {u_n} = a \Rightarrow a = \frac{{a + 2}}{{a + 1}} \Leftrightarrow a = \sqrt 2 \]

Ta sẽ đi chứng minh: \[{u_n} \to \sqrt 2 \]

Theo Lagrange luôn tồn tại c thỏa mãn:

\[f\left( {{u_n}} \right) - f\left( {\sqrt 2 } \right) = f'\left( c \right)\left( {{u_n} - \sqrt 2 } \right)\]
\[ \Rightarrow \left| {{u_{n + 1}} - \sqrt 2 } \right| = \left| {f'\left( c \right)} \right|\left| {{u_n} - \sqrt 2 } \right| < {\left( {\frac{1}{4}} \right)^n}\left( {{u_1} - \sqrt 2 } \right) \to 0 \Rightarrow {u_{n + 1}} \to 0 \Rightarrow \lim {u_n} = \sqrt 2 \]

 




#677650 cho a,b,c>0. CMR: $\sqrt{a^{2}+b^{2}-...

Đã gửi bởi tuaneee111 on 16-04-2017 - 22:03 trong Bất đẳng thức và cực trị

\[VT = \sqrt {{{\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}a - b} \right)}^2} + \frac{1}{4}{a^2}}  + \sqrt {{{\left( {b - \frac{c}{2}} \right)}^2} + \frac{3}{4}{c^2}}  \ge \sqrt {{{\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}a - \frac{c}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{a}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2}c} \right)}^2}}  = \sqrt {{a^2} + {c^2}} \]




#677903 Topic BẤT ĐẲNG THỨC ôn thi vào lớp 10 THPT 2017 - 2018

Đã gửi bởi tuaneee111 on 18-04-2017 - 20:09 trong Bất đẳng thức và cực trị

 

$\sum \frac{a^2}{b^2+c^2}$ $\geq$ $\sum\frac{a}{b+c}$  (Nâng cao pt 8 tập 2)
$\sum \frac{a}{b+c}$  $\geq$  $\frac{(a+b+c)^2)}{2(ab+bc+ca)}$  (C-S)

 

Theo bđt Cauchy - Schwarz ta có:

\[\sum\limits_{cyc} {\frac{{{a^2}}}{{{b^2} + {c^2}}}}  - \frac{{{{\left( {a + b + c} \right)}^2}}}{{2\left( {ab + bc + ca} \right)}} \ge \frac{{{{\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)}^2}}}{{2\left( {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {c^2}{a^2}} \right)}} - \frac{{{{\left( {a + b + c} \right)}^2}}}{{2\left( {ab + bc + ca} \right)}}\]

Đặt ab+ba+ca=1 Đổi biến về pqr ta cần chứng minh:

\[f\left( p \right) = {p^4} - 5{p^2} + 2{p^3}r + 4 \ge 0\]

Nếu p>2 thì bđt đúng

Nếu \[p \in \left[ {\sqrt 3 ;2} \right]\] thì theo Schur ta có:

\[f\left( p \right) \ge {p^4} - 5{p^2} + \frac{{2{p^4}\left( {4 - {p^2}} \right)}}{9} + 4 = \frac{{\left( {{p^2} - 3} \right)\left( { - 2{p^4} + 11{p^2} - 12} \right)}}{9} \ge 0\]

Bất đẳng thức cuối đúng nên có đpcm




#677908 Topic BẤT ĐẲNG THỨC ôn thi vào lớp 10 THPT 2017 - 2018

Đã gửi bởi tuaneee111 on 18-04-2017 - 20:26 trong Bất đẳng thức và cực trị

Mình xin nhắc thêm là mình sẽ ít đăng những bài bất cũ và quá quen. Thay vào đó sẽ đăng những bài toán mới sáng tác,..... chủ yếu là rèn luyện tư duy tránh tư tưởng ''nhớ lại''. Vì hiện nay xu hướng là sáng tác đề không cho lại các bài toán cũ.

Bài toán đề xuất tiếp theo:

 

Bài 4: (Sưu tầm)

Cho a, b, c là các số thực không âm thỏa mãn không có 2 số nào đồng thời bằng không. Chứng minh rằng:

$\sum \frac{a^{2}}{b^{2}+c^{2}} \geq \frac{(a+b+c)^{2}}{2(ab+bc+ca)}$

 

Bài 5: (Olympic 30/4 2017)

Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:

$\sum \frac{a^{4}+27}{b+c} \geq 2(a^{2}+b^{2}+c{^2})$

 

Bài 6: (Nguyễn Việt Hùng, HSGS)

Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:

$\sum \frac{a^{2}}{b+c} \geq \frac{a^{3}+b^{3}+c^{3}}{6(ab+bc+ca)}+\frac{4}{9}(a+b+c)$

Bài 5.

Ta có:

\[\frac{{{a^4} + 27}}{{b + c}} + 3\left( {b + c} \right) \ge 2\sqrt {3\left( {{a^4} + 27} \right)} \]

Do đó:

\[\sum\limits_{cyc} {\frac{{{a^4} + 27}}{{b + c}}}  - 2\sum\limits_{cyc} {{a^2}}  \ge \sum\limits_{cyc} {\left( {2\sqrt {3\left( {{a^4} + 27} \right)}  - 6a - 2{a^2}} \right)}  = \sum\limits_{cyc} {\frac{{{{\left( {a - 3} \right)}^2}\left( {8{a^2} + 24a + 36} \right)}}{{2\sqrt {3\left( {{a^4} + 27} \right)}  + 2{a^2} + 6a}}}  \ge 0\]




#677985 $ab+bc+ca\leq \frac{2}{7}+\frac{...

Đã gửi bởi tuaneee111 on 19-04-2017 - 07:19 trong Bất đẳng thức và cực trị

Đổi biến về pqr ta cần chứng minh:

\[f\left( q \right) = \frac{{9r}}{7} + \frac{2}{7} - q \ge 0\]

Nếu \[q \le \frac{1}{4} \Rightarrow dpcm\]

Nếu \[q \in \left[ {\frac{1}{4};\frac{1}{3}} \right]\]

Thì theo Schur ta có:

\[f\left( q \right) \ge \frac{{4q - 1}}{7} + \frac{2}{7} - q = \frac{{1 - 3q}}{7} \ge 0\]

Do đó có đpcm




#677987 Topic BẤT ĐẲNG THỨC ôn thi vào lớp 10 THPT 2017 - 2018

Đã gửi bởi tuaneee111 on 19-04-2017 - 07:50 trong Bất đẳng thức và cực trị

Mình xin nhắc thêm là mình sẽ ít đăng những bài bất cũ và quá quen. Thay vào đó sẽ đăng những bài toán mới sáng tác,..... chủ yếu là rèn luyện tư duy tránh tư tưởng ''nhớ lại''. Vì hiện nay xu hướng là sáng tác đề không cho lại các bài toán cũ.

Bài toán đề xuất tiếp theo:

 

Bài 4: (Sưu tầm)

Cho a, b, c là các số thực không âm thỏa mãn không có 2 số nào đồng thời bằng không. Chứng minh rằng:

$\sum \frac{a^{2}}{b^{2}+c^{2}} \geq \frac{(a+b+c)^{2}}{2(ab+bc+ca)}$

 

Bài 5: (Olympic 30/4 2017)

Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:

$\sum \frac{a^{4}+27}{b+c} \geq 2(a^{2}+b^{2}+c{^2})$

 

Bài 6: (Nguyễn Việt Hùng, HSGS)

Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:

$\sum \frac{a^{2}}{b+c} \geq \frac{a^{3}+b^{3}+c^{3}}{6(ab+bc+ca)}+\frac{4}{9}(a+b+c)$

Bài 6:

Giả sử \[c = \min \left\{ {a,b,c} \right\}\]

Ta có:

\[\sum\limits_{cyc} {\frac{{{a^2}}}{{b + c}}}  - \frac{4}{9}\left( {a + b + c} \right) - \frac{{{a^3} + {b^3} + {c^3}}}{{6\left( {ab + bc + ca} \right)}} = {\left( {a - b} \right)^2}\left( {\underbrace {\frac{{a + b + c}}{{\left( {a + c} \right)\left( {b + c} \right)}} - \frac{{3a + 3b + c}}{{18\left( {ab + bc + ca} \right)}}}_P} \right) + \left( {a - c} \right)\left( {b - c} \right)\left( {\underbrace {\frac{{\left( {a + b + c} \right)\left( {a + b + 2c} \right)}}{{2\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)}} - \frac{{2a + 2b + 3c}}{{18\left( {ab + bc + ca} \right)}}}_T} \right)\]

Mặt khác:

\[P > \frac{{\left( {a + b + c} \right)\left( {5\left( {ab + bc + ca} \right) - {c^2}} \right)}}{{6\left( {ab + bc + ca} \right)\left( {ab + bc + ca + {c^2}} \right)}} > 0\]

\[T > \left( {a + b + c} \right)\left( {\frac{{2\left( {a + b + c} \right)\left( {ab + bc + ca} \right) - abc}}{{6\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)\left( {ab + bc + ca} \right)}}} \right) > 0\]

Vậy bđt đc cm




#678154 Cho a,b,c là các số thực dương. CMR: $\sum \frac{2a}...

Đã gửi bởi tuaneee111 on 20-04-2017 - 21:15 trong Bất đẳng thức và cực trị

Ta có:

\[\sum\limits_{cyc} {\frac{{2a}}{{b + c}}}  - 3 - \frac{{\sum\limits_{cyc} {{{\left( {a - b} \right)}^2}} }}{{{{\left( {a + b + c} \right)}^2}}} = \sum\limits_{cyc} {{{\left( {a - b} \right)}^2}\left( {\frac{{{a^2} + {b^2} + ab + bc + ca}}{{\left( {a + c} \right)\left( {b + c} \right){{\left( {a + b + c} \right)}^2}}}} \right)}  \ge 0\]

Vậy có đpcm




#678184 Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn: $\sqrt{a^2+b^2}+...

Đã gửi bởi tuaneee111 on 21-04-2017 - 08:07 trong Bất đẳng thức và cực trị

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz ta có:

\[\sqrt {2017}  = \sum\limits_{cyc} {\sqrt {{x^2} + {y^2}} }  \le \sqrt {6\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2}} \right)}  \Rightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} \ge \frac{{2017}}{6}\]

\[y + z \le \sqrt {2\left( {{y^2} + {z^2}} \right)} ;\,\,x + z \le \sqrt {2\left( {{x^2} + {z^2}} \right)} ;\,\,x + y \le \sqrt {2\left( {{x^2} + {y^2}} \right)} \]

Khi đó ta được:

\[P = \sum\limits_{cyc} {\frac{{{x^2}}}{{y + z}}}  \ge \sum\limits_{cyc} {\frac{{{x^2}}}{{\sqrt {2\left( {{y^2} + {z^2}} \right)} }}}  \ge \frac{{\frac{{2017}}{6} - \left( {{y^2} + {z^2}} \right)}}{{\sqrt {2\left( {{y^2} + {z^2}} \right)} }} = \sum\limits_{cyc} {\frac{{2017}}{{6\sqrt {2\left( {{y^2} + {z^2}} \right)} }}}  - \frac{1}{{\sqrt 2 }}\sum\limits_{cyc} {\sqrt {{y^2} + {z^2}} } \]

\[\mathop  \ge \limits^{AM - GM} \frac{{2017.9}}{{6\sum\limits_{cyc} {\sqrt {2\left( {{y^2} + {z^2}} \right)} } }} - \frac{1}{{\sqrt 2 }}\sum\limits_{cyc} {\sqrt {{y^2} + {z^2}} }  = \frac{1}{2}\sqrt {\frac{{2017}}{2}} \]




#678202 Đề thi thử vào lớp 10 khoa học tự nhiên đợt 2 vòng 1

Đã gửi bởi tuaneee111 on 21-04-2017 - 14:36 trong Tài liệu - Đề thi

Câu bất đẳng thức.

Không mất tính tổng quát ta giả sử:

\[c = \min \left\{ {a,b,c} \right\} \Rightarrow 2\left( {a + b} \right) > a + b + c\]

Thế gt vào bất đẳng thức ta có được:

\[VT - VP = {\left( {a - b} \right)^2}\left( {\frac{{ - 2ab - 4bc - 4ca - 4{c^2}}}{{ab\left( {a + c} \right)\left( {b + c} \right)}}} \right) + \left( {a - c} \right)\left( {b - c} \right)\left( {\frac{{a + b - 2c}}{{\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)}} - \frac{{2\left( {a + b} \right)}}{{abc}}} \right)\]

Mặt khác ta lại có:

\[\frac{{a + b - 2c}}{{\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)}} - \frac{{2\left( {a + b} \right)}}{{abc}} < \left( {a + b + c} \right)\left( {\frac{{abc - \left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)}}{{abc\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)}}} \right) < 0\]

Vậy nên bất đẳng thức được chứng minh thành công!




#678224 Chứng minh rằng: $\frac{a}{1+\frac{b}{a}}+\frac{b}{1+...

Đã gửi bởi tuaneee111 on 21-04-2017 - 18:14 trong Bất đẳng thức và cực trị

Á dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz  ta được:

\[\sum\limits_{cyc} {\frac{a}{{1 + \frac{b}{a}}} = \sum\limits_{cyc} {\frac{{{a^2}}}{{a + b}}}  \ge \frac{{a + b + c}}{2}}  \ge \frac{{\sum\limits_{cyc} {\sqrt {ab} } }}{2} = 1\]

Vậy có đpcm




#678228 Topic BẤT ĐẲNG THỨC ôn thi vào lớp 10 THPT 2017 - 2018

Đã gửi bởi tuaneee111 on 21-04-2017 - 18:49 trong Bất đẳng thức và cực trị

Bài 22:

Ta có:

\[\frac{{2{{\left( {\sum\limits_{cyc} {{{\left( {a - b} \right)}^2}} } \right)}^2}}}{{9\left( {{a^4} + {b^4} + {c^4}} \right)}} = \frac{{{{\left( {\sum\limits_{cyc} {{{\left( {a - b} \right)}^2}} } \right)}^2}}}{{18\left( {{a^4} + {b^4} + {c^4}} \right)}} \le \frac{{\sum\limits_{cyc} {{{\left( {a - b} \right)}^4}} }}{{6\left( {{a^4} + {b^4} + {c^4}} \right)}}\]

Khi đó ta có:

\[VT - \frac{{\sum\limits_{cyc} {{{\left( {a - b} \right)}^4}} }}{{6\left( {{a^4} + {b^4} + {c^4}} \right)}} = \sum\limits_{cyc} {{{\left( {a - b} \right)}^2}\left( {\frac{{2\left( {4{a^2} - ab + 4{b^2}} \right)}}{{9{{\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)}^2}}} - \frac{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}{{6\left( {{a^4} + {b^4} + {c^4}} \right)}}} \right)}  \ge \sum\limits_{cyc} {{{\left( {a - b} \right)}^2}\left( {\frac{{2\left( {4{a^2} - ab + 4{b^2}} \right)}}{{9{{\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)}^2}}} - \frac{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}{{6\left( {{a^4} + {b^4}} \right)}}} \right)} \]

Bất đẳng thức đúng nếu ta chứng minh được đánh giá sau đúng:

\[4\left( {4{x^2} - x + 4} \right)\left( {{x^4} + 1} \right) > 3{\left( {x - 1} \right)^2}{\left( {{x^2} + x + 1} \right)^2} \Leftrightarrow 13{x^6} - 4{x^5} + 16{x^4} + 6{x^3} + 16{x^2} - 4x + 13 > 0\]

Dễ thấy đánh giá trên luôn đúng nên có đpcm




#678322 $x + y + z \ge \.....

Đã gửi bởi tuaneee111 on 22-04-2017 - 19:51 trong Bất đẳng thức và cực trị

Đặt:

\[{\sqrt x  = a;\,\,\sqrt y  = b;\,\,\sqrt z  = c}\]

Ta có:

\[{a^2} + {b^2} + {c^2} - \frac{{ab + bc + ca}}{2} - \sum\limits_{cyc} {\sqrt {\frac{{{a^4} + {b^4}}}{8}} }  = \sum\limits_{cyc} {\frac{{8{{\left( {a - b} \right)}^4}}}{{\left( {2\left( {{a^2} + {b^2}} \right) + \sqrt {8\left( {{a^4} + {b^4}} \right)} } \right)\left( {\sqrt {8\left( {{a^4} + {b^4}} \right)}  + 4ab} \right)}}}  \ge 0\]

Vậy có đpcm




#678450 $\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\geq \frac{4}{x+y}$

Đã gửi bởi tuaneee111 on 23-04-2017 - 21:59 trong Bất đẳng thức và cực trị

không mất tính tổng quát ta giả sử: \[c = \max \left\{ {a,b,c} \right\}\]

Ta có:

\[VT - VP = {\left( {a - b} \right)^2}\left( {\underbrace {\frac{{{c^2} + bc + ca - 2ab}}{{ab\left( {a + c} \right)\left( {b + c} \right)}}}_P} \right) + \left( {a - c} \right)\left( {b - c} \right)\left( {\underbrace {\frac{{a + b}}{{abc}} - \frac{{a + b + 2c}}{{2\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)}}}_Q} \right)\]

Theo điều giả sử ta dễ dàng chứng minh P>0. Khai triển Q ra ta cũng được biểu thức luôn lớn hơn 0.

Nên do đó có đpcm




#678839 Chứng minh $ \frac{a^2}{b}+\frac{b^2...

Đã gửi bởi tuaneee111 on 28-04-2017 - 19:43 trong Bất đẳng thức và cực trị

Ta có:

\[\sum\limits_{cyc} {\frac{{{a^2}}}{b}}  - \sqrt {3\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)}  = \sum\limits_{cyc} {{{\left( {a - b} \right)}^2}\left( {\frac{{a + c + \sqrt {3\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)} }}{{a + b + c + \sqrt {3\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)} }}} \right)}  \ge 0\]

Vậy bất đẳng thức được chứng minh thành công.




#678844 Topic BẤT ĐẲNG THỨC ôn thi vào lớp 10 THPT 2017 - 2018

Đã gửi bởi tuaneee111 on 28-04-2017 - 20:08 trong Bất đẳng thức và cực trị

Bài toán làm mạnh một bất đẳng thức quen thuộc

 

$\boxed{\textbf{Bài Toán 26}}$ $\text{[Lê Việt Hưng - Mr Cooper]} $ Chứng minh bất đẳng thức sau đúng với mọi a,b,c. 

\[a^2+b^2+c^2 \ge \sum \dfrac{a(b^2+c^2)}{b+c} \ge ab+bc+ca\]

Giả sử: \[a = \max \left\{ {a,b,c} \right\}\]

* Chứng minh vế đầu tiên.

Ta có:

\[{a^2} + {b^2} + {c^2} - \sum\limits_{cyc} {\frac{{a\left( {{b^2} + {c^2}} \right)}}{{b + c}}}  = {S_c}{\left( {a - b} \right)^2} + {S_b}{\left( {a - c} \right)^2} + {S_a}{\left( {b - c} \right)^2}\]

Trong đó:

\[{S_c} = \frac{{ab + bc + ca - {c^2}}}{{2\left( {a + c} \right)\left( {b + c} \right)}};\,\,\,{S_a} = \frac{{ab + bc + ca - {a^2}}}{{2\left( {c + a} \right)\left( {b + a} \right)}};\,\,{S_b} = \frac{{ab + bc + ca - {b^2}}}{{2\left( {b + a} \right)\left( {b + c} \right)}}\]

Mặt khác:

\[{a^2}{S_b} + {b^2}{S_a} = \frac{1}{{2\left( {a + b} \right)}}\left( {\frac{{{a^2}\left( {ab + bc + ca - {b^2}} \right)}}{{\left( {b + c} \right)}} + \frac{{{b^2}\left( {ab + bc + ca - {a^2}} \right)}}{{\left( {c + a} \right)}}} \right)\]

\[ \ge \frac{1}{{2\left( {a + b} \right)}}\left( {\frac{{{a^2}\left( {ab + bc + ca - {b^2}} \right)}}{{a + c}} + \frac{{{b^2}\left( {ab + bc + ca - {a^2}} \right)}}{{a + c}}} \right) \ge 0\]

Nên ta có:

\[{a^2} + {b^2} + {c^2} \ge \sum\limits_{cyc} {\frac{{a\left( {{b^2} + {c^2}} \right)}}{{b + c}}} \]

Chứng minh vế thứ 2.

Ta có:

\[\sum\limits_{cyc} {\frac{{a\left( {{b^2} + {c^2}} \right)}}{{b + c}}}  - \sum\limits_{cyc} {ab}  = \sum\limits_{cyc} {\frac{{{c^2}{{\left( {a - b} \right)}^2}}}{{\left( {a + c} \right)\left( {b + c} \right)}}}  \ge 0\]

Vậy bất đẳng thức được chứng minh thành công.