Dễ thấy $p+q \vdots 2$
$\rightarrow p+q=2.\dfrac{p+q}{2}$
Vì p và q là 2 số nguyên tố liên tiếp nên $\dfrac{p+q}{2}$ là hợp số
$\rightarrow \dfrac{p+q}{2}=p_1.p_2.m$ với $p_1$ và $p_2$ là 2 số nguyên tố
$\rightarrow dpcm$
Có 75 mục bởi Johan Liebert (Tìm giới hạn từ 12-05-2020)
Đã gửi bởi Johan Liebert on 11-10-2013 - 22:28 trong Đại số
Dễ thấy $p+q \vdots 2$
$\rightarrow p+q=2.\dfrac{p+q}{2}$
Vì p và q là 2 số nguyên tố liên tiếp nên $\dfrac{p+q}{2}$ là hợp số
$\rightarrow \dfrac{p+q}{2}=p_1.p_2.m$ với $p_1$ và $p_2$ là 2 số nguyên tố
$\rightarrow dpcm$
Đã gửi bởi Johan Liebert on 14-10-2013 - 22:00 trong Bất đẳng thức và cực trị
$a^3+b^3 \geq ab(a+b)$
$\leftrightarrow \dfrac{1}{a^3+b^3+1} \leq \dfrac{1}{ab(a+b+c)}=\dfrac{c}{a+b+c}$
Tương tự cộng từng vế
Đã gửi bởi Johan Liebert on 15-10-2013 - 16:28 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 2:
$ \dfrac{a^3}{a^2+ab+b^2}=a-\dfrac{ab(a+b)}{a^2+ab+b^2} \leq a-\dfrac{ab(a+b)}{3ab} $
$=a-\dfrac{a+b}{3} $
Tương tự cộng từ vế
Bài 1:
a) Nhân 4
b) Đặt $x+7=a$
Đã gửi bởi Johan Liebert on 15-10-2013 - 22:02 trong Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình
Xét $m <1$
pt vô nghiệm vì $ |x-1|+|x-2|=|x-1|+|2-x| \geq 1$
Xét $m=1$
pt vô số nghiệm vì $1 \leq x \leq 2$
Xét $m>1$
pt vô số nghiệm vì $x \geq 1;x \leq -1$
Vậy pt vô nghiệm khi $m<1$. pt không khi nào có 2 nghiệm với mọi m, pt có vô số nghiệm khi $m \geq 1$
Đã gửi bởi Johan Liebert on 15-10-2013 - 22:21 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 3:
$\dfrac{\sqrt{z-1}}{z}+\dfrac{\sqrt{y-2}}{y}+\dfrac{\sqrt{x-3}}{x}$
$=\dfrac{\sqrt{z-1}}{z-1+1}+\dfrac{\sqrt{y-2}}{y-2+2}+\dfrac{\sqrt{x-3}}{x-3+3}$
$\leq \dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2\sqrt{2}}+\dfrac{1}{2\sqrt{3}}$
Đã gửi bởi Johan Liebert on 15-10-2013 - 22:31 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 5:
$(\sqrt{2}(xy+yz))^2=4(x.\dfrac{y}{\sqrt{2}}+\dfrac{y}{\sqrt{2}}.z)^2 \leq 4(x^2+z^2)y^2$
$ \leq (x^2+y^2+z^2)^2 $
Đã gửi bởi Johan Liebert on 17-10-2013 - 21:13 trong Bất đẳng thức và cực trị
Mình vẽ tạm nên hơi xấu
$x^2+y^2+z^2+t^2=x_r^2+x_d^2+y_r^2+y_d^2+z_d^2+z_r^2+t_d^2+t_r^2$
$ \geq \dfrac{(x_d+y_d)^2}{2}+\dfrac{(y_r+z_r)^2}{2}+...$
$=\dfrac{16}{2}+\dfrac{9}{2}+\dfrac{16}{2}+\dfrac{9}{2}=25$
$x^2+y^2+z^2+t^2=x_r^2+x_d^2+y_r^2+y_d^2+z_d^2+z_r^2+t_d^2+t_r^2$
$ \leq x_d^2+y_d^2+2x_dy_d+.... =(x_d+y_d)^2+(y_r+z_r)^2+...=16+9+16+9=50$
Đoạn cuối mình làm hơi tắt
Đã gửi bởi Johan Liebert on 17-10-2013 - 21:54 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 2 đề sai
Bài 3: Áp dụng 2 bdt $2ab \leq (a+b)^2:2 \ \ \ \ \ \ \ \dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y} \geq \dfrac{4}{a+b}$
$\dfrac{4}{2ab}+\dfrac{3}{a^2+b^2} \geq \dfrac{1}{2ab}+3.\dfrac{4}{(a+b)^2} \geq 2+12=14$
Bài 4. Áp dụng 2 bdt $ab+bc+ca \leq (a+b+c)^2 :3 \ \ \ \ \ \dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z} \geq \dfrac{9}{x+y+z}$
$\dfrac{1}{a^2+b^2+c^2}+\dfrac{2015}{ab+bc+ca} = \dfrac{1}{a^2+b^2+c^2}+\dfrac{2}{ab+bc+ca}+\dfrac{2013}{ab+bc+ca}$
$\geq \dfrac{9}{(a+b+c)^2}+\dfrac{2013}{ab+bc+ca} \geq 1+671=672$
Đã gửi bởi Johan Liebert on 17-10-2013 - 22:25 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bạn có thể giải chi tiết hơn một chút không? Bài 2 hình như ko sai đề đâu bạn ơi. Mà $$\frac{1}{x} + \frac{1}{y} \geq \frac{4}{x+y}$$ mà bạn ???
Cái đấy mình gõ nhầm. 4 đấy
Bài 2 bạn thử $a=b=c=2$ nhé
Đã gửi bởi Johan Liebert on 17-10-2013 - 22:38 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 3,4 cái bước vận dụng bất đẳng thức bạn có thể trình bày chi tiết hơn không? Nó hơi khó hiểu đối với mình !!!
Bài 3:
$\dfrac{4}{2ab}+\dfrac{3}{a^2+b^2}=3(\dfrac{1}{2ab}+\dfrac{1}{a^2+b^2})+\dfrac{1}{2ab}$
$\geq 3.\dfrac{4}{(a+b)^2}+\dfrac{1}{\dfrac{(a+b)^2}{2}} =12+2=14$
Bài 4:
$(\dfrac{1}{a^2+b^2+c^2}+\dfrac{1}{ab+bc+ca}+\dfrac{1}{ab+bc+ca})+\dfrac{2013}{ab+bc+ca}$
$ \geq \dfrac{9}{(a+b+c)^2}+\dfrac{2013}{\dfrac{(a+b+c)^2}{3}}=1+671=672$
Like ủng hộ cái. Đánh mỏi cả tay
Đã gửi bởi Johan Liebert on 23-10-2013 - 22:04 trong Bất đẳng thức và cực trị
$d)a^3+b^3 \geq ab(a+b)$
$\leftrightarrow \dfrac{1}{a^3+b^3+1} \leq \dfrac{1}{ab(a+b+c)}=\dfrac{c}{a+b+c}$
Tương tự cộng từng vế
Đã gửi bởi Johan Liebert on 05-11-2013 - 15:02 trong Đại số
Giả sử P(x) là đa thức bậc $k \geq 2 $ với các hệ số hữu tỉ có một nghiệm vô tỷ là $m+\sqrt{n}(m,n \in Q )$.Chứng minh $P(x)$ có nghiệm vô tỉ thứ 2 là $m-\sqrt{n}$
Đã gửi bởi Johan Liebert on 11-11-2013 - 08:14 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cách khác:
$(a^2+b^2+c^2)^2 \geq 3(a^2b^2+b^2c^2+a^2c^2) \geq 3abc(a+b+c)$
Cách này có vẻ nhanh hơn
Đã gửi bởi Johan Liebert on 11-11-2013 - 10:04 trong Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình
Đk $x\geq1$
+) Ta thấy: x=0 là nghiệm của phương trình.
+) Xét $x\neq 0$ . Ta chia 2 vế cho $x^2$ được:
$1=\sqrt{\frac{1}{x}-\frac{1}{x^2}}+\sqrt{\frac{1}{x^2}-\frac{1}{x^3}}$
Đặt $t=\frac{1}{x}$ $(0< t\leq 1)$, được:
$\sqrt{t-t^2}+\sqrt{t^2-t^3}=1 (1)$
t=1 không là nghiệm nên $(1)\Leftrightarrow t+\sqrt{t}=\frac{1}{\sqrt{1-t}} (2)$
Với $(0< t\leq 1)$ nên
$\left\{\begin{matrix}0<VT(2)\leq 2\\ 1\leq VP(2)\end{matrix}\right.$Ta thấy:
$VT(2)\geq1 \Leftrightarrow x\geq\frac{\sqrt{5}-1}{2}$ thì $\Rightarrow VP(2)\geq\frac{1}{\sqrt{1-\frac{\sqrt{5}-1}{2}}}=\frac{1+\sqrt{5}}{2}$
$VP(2)\leq2\Leftrightarrow x\leq\frac{3}{4}$ thì $\Rightarrow VT(1)\leq\frac{21}{16} < \frac{1+\sqrt{5}}{2}$
$\Rightarrow$ Phương trình (1) vô nghiệm.
Vậy pt có nghiệm duy nhất là x=0
Đến chỗ $\sqrt{t-t^2}+\sqrt{t^2-t^3}=1$
Có thể làm là $0 \leq t-t^2=-(t-\dfrac{1}{2})^2+ 0,25 \leq 0,25$
$\leftrightarrow \sqrt{t-t^2} \leq \dfrac{1}{2}$
$\sqrt{t^2-t^3}=\sqrt{t(t-t^2)} \leq \dfrac{1}{2}$( vì $t \leq 1$)
Cộng từng vế. dấu "=" không xảy ra nên pt có nghiệm duy nhất là 0
Đã gửi bởi Johan Liebert on 11-11-2013 - 10:18 trong Đại số
Cho $x,y$ là các số hữu tỉ thỏa mãn đẳng thức $x^3+y^3=2xy$
Chứng minh rằng $\sqrt{1-xy}$ là một số hữu tỉ
$x^3+y^3=2xy \leftrightarrow (x+y)^3=xy(3x+3y+2)$
$\leftrightarrow xy=\dfrac{(x+y)^3}{3x+3y+2}$
Đặt $x+y=t$
$\leftrightarrow 1-xy=1-\dfrac{t^3}{3t+2}=\dfrac{3t+2-t^3}{3t+2}=\dfrac{(t+1)^2(2-t)}{3t+2}$(1)
Lại có $x^3+y^3=2xy$
$\leftrightarrow t(x^2-xy+y^2)=2xy$
$\leftrightarrow (t-2)(x^2-xy+y^2)=-2(x-y)^2 \leftrightarrow (2-t)(x^2-xy+y^2)=2(x-y)^2$
Lại có $3t(x^2-xy+y^2)=6xy $
$ \leftrightarrow (3t+2)(x^2-xy+y^2)=2(x+y)^2$
$\leftrightarrow \dfrac{2-t}{3t+2}=\dfrac{(x-y)^2}{(x+y)^2}$(2)
Từ (1) và (2) dpcm
Đã gửi bởi Johan Liebert on 11-11-2013 - 15:21 trong Tài liệu - Đề thi
Tài liệu của ĐHV THCS nguyentrunghieua nhờ mình post
PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO ĐỀ HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9
HUYỆN NAM ĐÀN NĂM HỌC 2013-2014
Đề chính thức
Môn thi:Toán
Thời gian làm bài:150 phút
Câu 4:(3,0 điểm)
b)Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình:
$3x^{2}+2y^{2}+z^{2}+4xy+2yz=26-2xz$
$GT \leftrightarrow x^2+(x+y)^2+(x+y+z)^2=26$
26 phân tích thành tổng 3 số chính phương dương thì được $1+9+16=26$
Đã gửi bởi Johan Liebert on 11-11-2013 - 15:25 trong Tài liệu - Đề thi
Bạn có thể xem lại đề bài 5 được không. Với bất kì điểm D thuộc AB thì luôn kẻ được 1 đường thằng chia tam giác thành 2 phần bằng nhau mà
Đã gửi bởi Johan Liebert on 11-11-2013 - 16:08 trong Tài liệu - Đề thi
Câu trả lời là 1 đường thẳng thì bạn nghĩ là sai à hay sao lại phải xem lại đề?
Xét điểm D trên AB sao cho $\dfrac{DB}{AB} > \dfrac{1}{2}$
Vì $\dfrac{DB}{AB} > 0,5$ nên $\dfrac{AB}{2DB} < 1$
Vì vậy có thể xác định được điểm E trên BC sao cho $\dfrac{EB}{BC}=\dfrac{AB}{2DB}$
Khi đó $\dfrac{S_{DBE}}{S_{ABC}}=\dfrac{DB}{AB}.\dfrac{EB}{BC}=\dfrac{DB}{AB}.\dfrac{AB}{2DB}=\dfrac{1}{2}$
Vậy đường thằng DE là đường thẳng chia tam giác ABC thành 2 phần bằng nhau
Xét điểm D trên AB sao cho $\dfrac{DB}{AB} = \dfrac{1}{2}$
Thì DC là đường thằng chia tam giác ABC thành 2 phần bằng nhau
Xét $\dfrac{DB}{AB} < \dfrac{1}{2}$ thì $\dfrac{DC}{AB} > \dfrac{1}{2}$
Làm tương tự $\dfrac{DB}{AB} > \dfrac{1}{2}$
Vậy với mọi điểm D thuộc AB ta luôn kẻ được 1 đường thằng chia tam giác ABC làm 2 phần bằng nhau.
Đã gửi bởi Johan Liebert on 12-11-2013 - 22:40 trong Bất đẳng thức và cực trị
Làm nhầm
Đã gửi bởi Johan Liebert on 12-11-2013 - 22:55 trong Bất đẳng thức và cực trị
chỗ bôi đỏ phía trên tử là mũ 2 chứ bạn
còn chỗ bôi màu xanh thì bạn giải thích giùm mình được không
Mình nhầm 1 chỗ rồi
Đã gửi bởi Johan Liebert on 24-11-2013 - 16:30 trong Hình học
Cái này không tương tự cho lắm.Nói rõ hộ cái Toàn
Cái đấy tương tự mà
Dễ chứng minh $\Delta QKH$ cân tại K
Ta có: $\Delta PKA$ và $\Delta QKA $ cân tại K
$\rightarrow \widehat{PKQ}=360^o-\widehat{PKA}-\widehat{QKA}=360^o-(180^o-2 \widehat{KAP})-(180^o-2 \widehat{KAQ})$
$=2(\widehat{KAP} +\widehat{KAQ} )=120 ^o$
Mà $\widehat{PKH}=60^o $ nên ...
Đã gửi bởi Johan Liebert on 29-11-2013 - 21:42 trong Bất đẳng thức và cực trị
$(x-1)(z-1) > 0 \leftrightarrow xz-x-z+1 > 0 \leftrightarrow xz+1 > x+z$
$\rightarrow \dfrac{x}{1+y+xz } < \dfrac{x}{x+y+z}$
Tương tự cộng từng vế
$\sum \dfrac{x}{1+y+xz} < \dfrac{x+y+z}{x+y+z} < \dfrac{3}{x+y+z}$
Dấu "=" không xảy ra
Đã gửi bởi Johan Liebert on 12-12-2013 - 20:49 trong Bất đẳng thức và cực trị
Đặt $x+y=k$
$\rightarrow x=k-y$
Thay vào giả thiết
$\rightarrow (k-y)^2+3(k-y)y+4y^2 \leq \dfrac{7}{2}$
$\leftrightarrow k^2-2ky+y^2+3ky-3y^2+4y^2 \leq \dfrac{7}{2}$
$\leftrightarrow 2y^2+ky+k^2 \leq \dfrac{7}{2}$
$\leftrightarrow 2(y-\dfrac{k}{4})^2+\dfrac{7}{8}k^2 \leq \dfrac{7}{2}$
$\leftrightarrow \dfrac{7}{8}k^2 \leq \dfrac{7}{2}$
$\leftrightarrow k^2 \leq 4 \leftrightarrow k \leq 2$
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi $x=2;y=-0,5$
Đã gửi bởi Johan Liebert on 13-12-2013 - 17:44 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho $a,b>0$; $a+b=2.$ Tìm Min $A=\left(1-\frac{4}{a^2} \right)\left(1-\frac{4}{b^2} \right).$
$(1-\dfrac{4}{a^2})(1-\dfrac{4}{b^2})=\dfrac{(a-2)(a+2)(b-2)(b+2)}{a^2b^2}=\dfrac{-b(2a+b)(-a)(a+2b)}{a^2b^2}$
$=\dfrac{ab(2a+b)(2b+a)}{a^2b^2}=\dfrac{2a^2+5ab+2b^2}{ab}=\dfrac{2a}{b}+5+\dfrac{2b}{a} \geq 9$
Dấu $"="$ xảy ra khi và chỉ khi $a=b=1$
Đã gửi bởi Johan Liebert on 13-12-2013 - 22:27 trong Hình học
$x+y+z=xyz $ Theo hệ thức lượng $\rightarrow x+y+z=z^3$
Lại có: $x+y \geq 2\sqrt{xy}=2z$
$\leftrightarrow z^3 \geq 3z \leftrightarrow z \geq \sqrt{3}$
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học