Sao mình bấm máy thì $\sqrt{x+3} \neq x - \frac{1}{2}$
Rõ ràng nó đúng mà bạn , bạn thử lại xem !
- VMF123 yêu thích
Gửi bởi Rias Gremory trong 25-04-2016 - 19:58
Sao mình bấm máy thì $\sqrt{x+3} \neq x - \frac{1}{2}$
Rõ ràng nó đúng mà bạn , bạn thử lại xem !
Gửi bởi Rias Gremory trong 23-04-2016 - 07:17
Tìm cặp số(x;y) thỏa mãn phương trình :$x^{2}y+2xy-4x+y=0$ sao cho y có giá trị lớn nhất.
Sử dụng Delta ẩn $x$ sẽ được $4-4y\geq 0\Leftrightarrow y\leq 1$
Gửi bởi Rias Gremory trong 22-04-2016 - 17:07
2/ $2x - 1 + 4\sqrt{x+3} = 2\sqrt{8x^{2}-7x+5}$
Gợi ý : $\sqrt{x+3}=x-\frac{1}{2}$ . Tự biến đổi tiếp nhé !
Gửi bởi Rias Gremory trong 22-04-2016 - 17:05
5/ $4\sqrt{x^{2}+x+1} = 1 + 5x + 4x^{2} - 2x^{3} - x^{4}$
$\Leftrightarrow x(x+1)(x^2+x-5)+4\sqrt{x^2+x+1}=1$
Đặt $\sqrt{x^2+x+1}=t\Rightarrow (t^2-1)(t^2-6)+4t=1\Leftrightarrow t^4-7t^2+4t+5=0\Leftrightarrow (t^2-t-1)(t^2+t-5)=0$
Gửi bởi Rias Gremory trong 22-04-2016 - 17:03
Giải phương trình:
3/ $\sqrt{\frac{1}{2}-x\sqrt{1-x^{2}}} = 1 - 2x^{2}$
4/ $(x+1)\sqrt{x^{2}-2x+3} = x^{2}+1$
Câu $3$ , đặt $x=sint$ , sau rồi bình phương hai vế , biến đổi ...
Câu $4$ , Bình phương hai vế được $4x+3=2x^2+1$
Gửi bởi Rias Gremory trong 22-04-2016 - 16:59
Giải phương trình:
1/ $2(x^{2}+2) = 5\sqrt[3]{x^{3}+1}$
Gửi bởi Rias Gremory trong 22-04-2016 - 16:56
Thế dấu bằng không xảy ra à?
Có thấy còn $a^2b^2c^2=0$ không !! Dấu bằng đó !
Gửi bởi Rias Gremory trong 22-04-2016 - 13:39
1, Cho $a;b;c$ là các số dương thoả mãn: $a + b + c = 2$. Chứng minh rằng: $(a+b)(a+c)(b+c)\geqslant 64a^{3}b^{3}c^{3}$
$(a+b)(b+c)(c+a)\geq 2\sqrt{ab}.2\sqrt{bc}.2\sqrt{ca}=abc.(a+b+c)^3\geq abc.27abc=27a^{2}b^{2}c^{2}$
Xét hiệu : $27a^{2}b^{2}c^{2}-64a^{3}b^{3}c^{3}=a^{2}b^{2}c^{2}.(27-64abc)$
$2=a+b+c\geq 3\sqrt[3]{abc}\Rightarrow abc\leq \frac{8}{27}< \frac{27}{64}\Rightarrow 27-64abc> 0$
Suy ra ĐPCM .
Gửi bởi Rias Gremory trong 22-04-2016 - 13:29
Câu $1$,
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số $y=-x^3+3x+1$.
Câu $2$,
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=\frac{x+1}{x-2}$ tại điểm có hoành độ bằng $1$.
Câu $3$,
$a,$ Cho số phức $z$ thỏa mãn $z(2+i)+\overline{z}=5+3i$. Tính môđun của số phức $z$.
$b,$ Giải phương trình : $log_{2}(3x-1)+log_{2}(x+3)-3=0$
Câu $4$,
Tính tích phân :$\int_{1}^{2}x(1+ln2x)dx$
Câu $5$,
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P):2x-y+2z+2=0$ và điểm $M(1;2;3)$. Viết phương trình đường thẳng đi qua $M$, vuông góc với mặt phẳng $(P)$ và tìm tọa độ điểm $N$ đối xứng với điểm $M$ qua mặt phẳng $(P)$.
Câu $6$,
$a,$ Giải phương trình : $cos2x=5cosx-3$
$b,$ Trong dịp $26/3$, Đoàn trường của một trường Trung học phổ thông chọn ngẫu nhiên $6$ đoàn viên xuất sắc thuộc ba khối $10,11$ và $12$, mỗi khối $2$ đoàn viên xuất sắc để tuyên dương. Biết khối $10$ có $4$ đoàn viên xuất sắc trong đó có hai nam và hai nữ, khối $11$ có $5$ đoàn viên xuất sắc trong đó có hai nam và ba nữ, khối $12$ có $6$ đoàn viên xuất sắc trong đó có ba nam và ba nữ. Tính xác suất để $6$ đoàn viên xuất sắc được chọn có cả nam và nữ.
Câu $7$,
Cho hình chóp $S.ABCD$ đáy hình chữ nhật có cạnh $AB=a,AD=2a$. Gọi $O$ là giao điểm của hai đường thẳng $AC$ và $BD$, $G$ là trọng tâm tam giác $SAD$. Biết $SO$ vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$, góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $(ABCD)$ bằng $60^o$. Tính theo $a$ thể tích của khối chóp $S.ABCD$ và khoảng cách từ điểm $G$ đến mặt phẳng $SCD$/
Câu $8$,
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho tam giác $ABC$ cân tại $C$. Các điểm $M,N$ lần lượt là chân đường cao hạ từ $A$ và $C$ của tam giác $ABC$. Trên tia đối của tia $AM$ lấy điểm $E$ sao cho $AE=AC$. Biết tam giác $ABC$ có diện tích bằng $8$, đường thẳng CN có phương trình $y-1=0$, điểm $E(-1;7)$, điểm $C$ có hoành độ dương và điểm $A$ có tọa độ là các số nguyên. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác $ABC$.
Câu $9$,
Giải phương trình : $(2x^2-2x+1)(2x-1)+(8x^2-8x+1)\sqrt{-x^2+x}=0$
Câu $10$,
Cho các số thực dương $x,y,z$ thỏa mãn : $\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}=\frac{16}{x+y+z}$. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức :
$P=\frac{(x-y)(y-z)(z-x)}{xyz}$
Gửi bởi Rias Gremory trong 22-04-2016 - 13:10
Giải bất phương trình
$\sqrt{1-2x}+\sqrt{1+2x} \geq 2-x^{2}$
Dùng tính đơn điệu của hàm số vậy.
Điều kiện: $\left\{ \begin{array}{l}
1 - 2x \ge 0\\
1 + 2x \ge 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow - \frac{1}{2} \le x \le \frac{1}{2}$
Bất phương trình đã cho trở thành: \[f\left( x \right) = {x^2} + \sqrt {1 - 2x} + \sqrt {1 + 2x} - 2 \ge 0 = f\left( 0 \right)\]
Hàm số $f(x)$ liên tục trên $\left[ { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right]$ và có:
\[f'\left( x \right) = 2x - \frac{1}{{\sqrt {1 - 2x} }} + \frac{1}{{\sqrt {1 + 2x} }}\]
$\bullet \,\,\,x \in \left[ { - \frac{1}{2};0} \right) \Rightarrow f'\left( x \right) > 0$, suy ra hàm số tăng trên $\left( { - \frac{1}{2};0} \right)$.
Do đó: $\left\{ \begin{array}{l}
- \frac{1}{2} \le x < 0\\
x > 0
\end{array} \right.\,\,\,\left(\text {vô nghiệm} \right)$
$ \bullet \,\,\,x \in \left[ {0;\frac{1}{2}} \right] \Rightarrow f'\left( x \right) \le 0$, suy ra hàm số giảm trên $\left( {0;\frac{1}{2}} \right)$.
Do đó: $\left\{ \begin{array}{l}
0 \le x \le \frac{1}{2}\\
x \le 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 0$
Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm là $\boxed{x=0}$
Gửi bởi Rias Gremory trong 21-04-2016 - 20:04
đây bạn xem !!!
$ => \left\{\begin{matrix}
a+b=2 & & \\\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}=2 & &\end{matrix}\right. $
Gửi bởi Rias Gremory trong 21-04-2016 - 19:57
Giải PT : $ (4x+1)\sqrt{x^2+1}=2x^2+2x+1 $ (1)
$VT(1)> 0\Rightarrow 4x+1> 0\Leftrightarrow x> \frac{-1}{4}$
Bình phương hai vế của $(1)$ ta được : $12x^4+9x^2+4x=0$
$\Leftrightarrow x(12x^3+9x+4)=0\Leftrightarrow \begin{bmatrix} x=0 \\ 12x^3+9x+4=0(2) \end{bmatrix}$
Xét $f(x)=12x^3+9x+4$
Ta có : $f'(x)=36x^2+9> 0$
Suy ra $f(x)$ đồng biến $\Rightarrow f(x)> f(\frac{-1}{4})=\frac{25}{16}> 0$
$\Rightarrow f(x)=0$ vô nghiệm
Gửi bởi Rias Gremory trong 17-04-2016 - 09:29
Cho a,b,c là các số thực dương, chứng minh các BĐT :
1. $\left ( a+\frac{bc}{a} \right )\left ( b+\frac{ca}{b} \right )\left ( c+\frac{ab}{c} \right )\geq 4\sqrt[3]{(a^{3}+b^{3})(b^{3}+c^{3})(c^{3}+a^{3})}$
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương :
$\Leftrightarrow$ $(a^{2}+bc)(b^{2}+ca)(c^{2}+ab) \geq 4abc\sqrt[3]{(a^{3}+b^{3})(b^{3}+c^{3})(c^{3}+a^{3})}$
$\Leftrightarrow$ $[(a^{2}+bc)(b^{2}+ca)(c^{2}+ab)]^{4} \geq 4a^{3}b^{3}c^{3}$$.(a^{3}+b^{3})$$(b^{3}+c^{3})(c^{3}+a^{3}).(a^{2}+bc)(b^{2}+ca)(c^{2}+ab)$
Ta lại có $[(a^{2}+bc)(b^{2}+ca)]^{2}=[c(a^{3}+b^{3})+ab(ab+c^{2})]^{2} \geq 4abc(a^{3}+b^{3})(c^{2}+ab)$
Tương tự rồi nhân lại
Gửi bởi Rias Gremory trong 17-04-2016 - 09:26
2. $(1+a+b+c)(1+ab+bc+ca)\geq 4\sqrt{2(a+bc)(b+ca)(c+ab)}$
$VT=(1+a)(1+b)(1+c)+(a+b)(b+c)(c+a) \geq 2\sqrt{(1+a)(1+b)(1+c).(\prod (a+b))}$
Cần chứng minh $(1+a)(1+b)(1+c).\prod (a+b)\geq 8(a+bc)(b+ac)(c+ab) $
Có : $(1+a)(b+c)=(b+ac)+(c+ab) \geq 2\sqrt{(b+ac)(c+ab)}$
Tương Tự rồi nhân lại là OK
Gửi bởi Rias Gremory trong 05-04-2016 - 13:53
Bđt C-s đúng với mọi số thực mà bạn, cần gì phải chứng minh mẫu dương nữa!
Đây là hệ quả bạn à , BĐT dạng này cần mẫu dương nhé !!
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học