Em tìm thấy rồi, cảm ơn anh
Với cả hình như vấn đề này cũng được anh Cẩn giải quyết dạng tương tự bằng cách chia trường hợp trong cuốn Cauchy-Schwarz rồi thì phải.
(Mod có thể xóa cái post cảm ơn này cũng được.)
Có 84 mục bởi Ankh (Tìm giới hạn từ 29-04-2020)
Đã gửi bởi Ankh on 03-05-2017 - 17:33 trong Bất đẳng thức - Cực trị
Em tìm thấy rồi, cảm ơn anh
Với cả hình như vấn đề này cũng được anh Cẩn giải quyết dạng tương tự bằng cách chia trường hợp trong cuốn Cauchy-Schwarz rồi thì phải.
(Mod có thể xóa cái post cảm ơn này cũng được.)
Đã gửi bởi Ankh on 03-05-2017 - 16:06 trong Bất đẳng thức - Cực trị
Cho các số thực dương $a,b,c$. Xét 3 số thực dương bất kì $m,n,p$, khi đó xác định giá trị lớn nhất $S=\dfrac{a}{ma+nb+pc}+\dfrac{b}{mb+nc+pa}+\dfrac{c}{mc+na+pb}$ theo $m,n,p$.
Đã gửi bởi Ankh on 15-02-2017 - 19:30 trong Bất đẳng thức và cực trị
m.n full giúp mk với
Sau khi thuần nhất thì nó trở thành $\sum a\sqrt{b^2+c^2}\leq \sqrt{2(a^2+b^2+c^2)(ab+bc+ca)}$
Sử dụng C-S thì $\sum a\sqrt{b^2+c^2}\leq \sqrt{(a+b+c).\sum a(b^2+c^2)}$
Cần chứng minh $(a+b+c).\sum a(b^2+c^2)\leq \sqrt{2(a^2+b^2+c^2)(ab+bc+ca)}\Leftrightarrow \sum 2ab(a-b)^2\geq 0$
Đã gửi bởi Ankh on 28-01-2017 - 02:12 trong Dãy số - Giới hạn
Cho dãy số $(u_{n})$ thoả mãn điều kiện: $u_{1}=\frac{\sqrt{6}-\sqrt{2}}{2},u_{n+1}=\sqrt{2+u_{n}}$ với mọi $n=1,2,...$. CMR: Dãy số $(u_{n})$ có giới hạn và tìm $lim2^{n}\sqrt{2-u_{n}}$
Đặt $u_1=2\cos \dfrac{5\pi}{12}$ và sau đó quy nạp chứng minh được $u_n=2\cos \dfrac{5\pi}{3.2^{n+1}}$, rồi sử dụng giới hạn $\lim _{x\to 0} \dfrac{\sin x}{x}=1$ là xong
Đã gửi bởi Ankh on 28-01-2017 - 01:12 trong Phương trình hàm
Tìm $f:R\rightarrow R$ thỏa mãn:
$f(x+y)+f(x)f(y)=f(xy)+f(x)+f(y)$ (1)
Với mọi $x,y$ thực
Thay $y:=0$ vào (1) ta được $f(0)(f(x)-2)=0$, cho tiếp $x:=0$ suy ra $f(0)=0$ hoặc $f(0)=2$
Với $f(0)=2$ thì suy ra $f(x)\equiv 2$
Với $f(0)=0$, thay $x,y$ trong (1) bởi 2 suy ra $f(2)(f(2)-2)=0$
- Nếu $f(2)=0$, thay $y=x=1$ vào (1) suy ra $f(1)=0$ hoặc $f(1)=3$
Với $f(1)=3$, thay $y$ lần lượt bởi $1$ và $2$ vào (1) suy ra $f(x+1)+f(x)=3$ và $f(x+2)=f(2x)+f(x)$, suy ra $f\equiv 0$, vô lí
Với $f(1)=0$, thay $y:=1$ vào (1) suy ra $f(x+1)=2f(x)$, thay tiếp $x:=x+1$ vào (1) ta có
$f(x+y+1)+f(x+1)f(y)=f(xy+y)+f(x+1)+f(y)\Leftrightarrow f(xy+y)=2f(xy)+f(y)$, hay $f(x+y)=2f(x)+f(y)=f(x)+2f(y)$, suy ra $f$ hằng hay $f\equiv 0$
- Nếu $f(2)=2$, thay $x,y$ trong (1) bởi 1 suy ra $f(1)=1$ hoặc $f(1)=2$
Với $f(1)=2$, thay $y:=1$ vào (1) suy ra $f\equiv 2$, vô lí
Với $f(1)=1$, thay $y:=1$ vào (1) suy ra $f(x+1)=f(x)+1$
Lại thay $x:=x+1$ vào (1) và biến đổi suy ra $f(xy+y)=f(xy)+f(y)$ hay $f(x+y)=f(x)+f(y)$, suy ra $f(xy)=f(x)f(y)$, với mọi $x,y\in \mathbb{R}$
Từ đây suy ra $f(x)=x$
Vậy có 3 nghiệm hàm thỏa mãn $f(x)\equiv 0, f(x)\equiv 2, f(x)=x,\forall x\in \mathbb{R}$
Đã gửi bởi Ankh on 26-01-2017 - 22:53 trong Phương trình hàm
1. PT: $f(f(x-y))+xy=f(x)-f(y)+f(x)f(y)$ (1)
Thay $x=y$ vào (1) ta được $f(x)^2=x^2+f(f(0)),\forall x\in \mathbb{R}$
Suy ra $f(x)^2=f(-x)^2,\forall x\in \mathbb{R}$, giả sử tồn tại $\alpha \neq 0$ sao cho $f(\alpha)=f(-\alpha)$.
Thay $y:=0$ vào (1) thì $f(f(x))=f(x)(f(0)+1)-f(0),\forall x\in \mathbb{R}$ (2)
Thay $x:=0$ vào (1) thì $f(f(-y))=f(y)(f(0)-1)-f(0),\forall y\in \mathbb{R}$ (3)
Từ (2) và (3) suy ra $f(-y)(f(0)+1)-f(0)=f(y)(f(0)-1)-f(0),\forall y\in \mathbb{R}$ (4)
Thay $y:=\alpha$ vào (4) suy ra $f(\alpha)=f(0)\Rightarrow f(\alpha)^2=f(0)^2\Rightarrow \alpha ^2+f(f(0))=f(f(0))\Rightarrow \alpha =0$, vô lí.
Do đó $f(x)=-f(-x),\forall x\in \mathbb{R}$, thay vào (4) suy ra $f(0)=0$ hoặc $f(y)\equiv 1$ (vô lí).
Từ $f(0)=0$ suy ra $f(x)^2=x^2$ và $f(f(x))=f(x)$, từ đây suy ra $f(x)=x,\forall x\in \mathbb{R}$, thử lại thấy đúng
Đã gửi bởi Ankh on 10-12-2016 - 00:09 trong Hình học
Đã gửi bởi Ankh on 21-10-2016 - 10:34 trong Bất đẳng thức - Cực trị
Cho a, b, c>0 thỏa mãn $$ab + bc + ca = 3$$. Chứng minh rằng $$2\left( {a + b + c} \right) \ge \sqrt {{a^2} + 3} + \sqrt {{b^2} + 3} + \sqrt {{c^2} + 3} \ge a + b + c + 3$$.
Bất đẳng thức phía sau: http://diendantoanho...qrtc23geq-abc3/
Đã gửi bởi Ankh on 21-10-2016 - 10:09 trong Bất đẳng thức và cực trị
Lâu rồi mới gặp lại mà nó làm khó t.
Bài 1: Chứng minh rằng với mọi số thực $a,b,c$, ta có:
$2(1+abc)+\sqrt{2(1+a^2)(1+b^2)(1+c^2)} \geq (1+a)(1+b)(1+c)$
Bài 2: Chứng minh rằng với mọi $a,b,c > 0$, ta có:
$\frac{a^4}{1+a^2b}+\frac{b^4}{1+b^2c}+\frac{c^4}{1+c^2a} \geq \frac{abc(a+b+c)}{1+abc}$
Bài 3: Cho $a,b,c$ là các số thực dương thõa mãn $a^2+b^2+c^2=3$
Chứng minh rằng:
$\sqrt{\frac{a^2}{a^2+b+c}}+\sqrt{\frac{b^2}{b^2+c+a}}+\sqrt{\frac{c^2}{c^2+a+b}} \leq \sqrt{3}$
Bài 2 làm như sau
Áp dụng bất đẳng đẳng thức Cauchy-Schwarz:
$\sum \dfrac{a^4}{1+a^2b}=\sum \dfrac{a^4bc}{bc+a^2b^2c}\geq \dfrac{abc\left(a\sqrt{a}+b\sqrt{b}+c\sqrt{c}\right)^2}{(1+abc)(ab+bc+ca)}$
Nên ta chỉ cần chứng minh $\left(a\sqrt{a}+b\sqrt{b}+c\sqrt{c}\right)^2\geq (a+b+c)(ab+bc+ca)$
Mà $ab+bc+ca\leq \dfrac{1}{3}(a+b+c)^2$
Cho nên chỉ cần chỉ ra $3\left(a\sqrt{a}+b\sqrt{b}+c\sqrt{c}\right)^2\geq (a+b+c)^3$
Lấy căn bậc 6 hai vế thì nó tương đương $\sqrt[3]{\dfrac{\sqrt{a}^3+\sqrt{b}^3+\sqrt{c}^3}{3}}\geq \sqrt{\dfrac{\sqrt{a}^2+\sqrt{b}^2+\sqrt{c}^2}{3}}$
Đúng theo bất đẳng thức trung bình lũy thừa
Đã gửi bởi Ankh on 20-10-2016 - 20:49 trong Bất đẳng thức và cực trị
Lý do nào khiến bn đặt \[B=(a^2+bc)^2(b^2+bc+c^2)(2a+b+c)^3+(b^2+ca)(c^2+ca+a^2)(2b+c+a)^3+(c^2+ab)(a^2+ab+b^2)(2c+a+b)^3\]
Biểu thức chạy (tương tương CYH)
Đã gửi bởi Ankh on 20-10-2016 - 09:54 trong Bất đẳng thức và cực trị
theo BĐT trên thì ta sẽ đi chứng minh :
$\sum \frac{a^4}{1+a^2b}\geq \sum \frac{a^3b}{1+ab^2}\Leftrightarrow \sum \frac{a^3(a-b)}{(1+a^2b)(1+ab^2)}\geq 0$
Ta có : $\frac{a^3(a-b)}{X}+\frac{b^3(b-c)}{Y}+\frac{c^3(c-a)}{Z}=\frac{(a-b)^2(a^2+ab+b^2)}{M}+\frac{(b^3-c^3)(a-c)}{N}\geq 0$
BĐT trên đúng nếu giả sử $a\geq b\geq c$
BĐT đc CM $☺$
Có chắc là giả sử được không? :V
Đã gửi bởi Ankh on 20-10-2016 - 09:52 trong Bất đẳng thức và cực trị
Còn một cách nữa là khai triển bất đẳng thức bậc 6 (cũng khá khó khăn )
Đã gửi bởi Ankh on 20-10-2016 - 09:48 trong Bất đẳng thức và cực trị
Đặt \[A=\sqrt{\dfrac{a^2+bc}{b^2+bc+c^2}}+\sqrt{\dfrac{b^2+ca}{c^2+ca+a^2}}+\sqrt{\dfrac{c^2+ab}{a^2+ab+b^2}},\]
\[B=(a^2+bc)^2(b^2+bc+c^2)(2a+b+c)^3+(b^2+ca)(c^2+ca+a^2)(2b+c+a)^3+(c^2+ab)(a^2+ab+b^2)(2c+a+b)^3\]
Áp dụng bất đẳng thức Holder ta có \[A^2B\geq \left[(a^2+bc)(2a+b+c)+(b^2+ca)(2b+c+a)+(c^2+ab)(2c+a+b)\right]^3\]
Do đó ta chỉ cần chứng minh \[\left[\sum (a^2+bc)(2a+b+c)\right]^3\geq 6\sum (a^2+bc)^2(b^2+bc+c^2)(2a+b+c)^3\]
Khai triển ta thấy bất đẳng thức trên tương đương với \[S_c(a-b)^2+S_b(c-a)^2+S_a(b-c)^2\geq 0\]
Trong đó $S_c=2(a^7+b^7)+9c(a^6+b^6)+7ab(a^5+b^5)+36abc(a^4+b^4)+9a^2b^2(a^3+b^3)+27abc^2(a^3+b^3)+60a^2b^2c(a^2+b^2)+3a^3b^3(a+b)+72a^2b^2c^2(a+b)+72a^3b^3c+6a^2b^2c^3\geq 0$
Tương tự ta cũng có $S_a,S_b\geq 0$, và do đó bất đẳng thức đã cho cần chứng minh đúng.
Dấu "=" xảy ra khi $a=b=c$
Đã gửi bởi Ankh on 16-09-2016 - 11:02 trong Thi HSG cấp Tỉnh, Thành phố. Olympic 30-4. Đề thi và kiểm tra đội tuyển các cấp.
Bài hình ngày 1:
a, Bằng biến đổi góc ta có $DKG=FKE$ do đó $GKE=DKF=DPF$. Bằng phương tích suy ra $GDFE$ nội tiếp. Ta chứng minh được $(P,D,G)$ và $(P,F,E)$ thẳng hàng (bằng cộng góc). Từ các điều kiện trên ra có DPCM
Ai có lời giải câu b chưa vậy. Câu a khá đơn giản nhưng câu b làm tốn thời gian quá!!
Bạn ghi rõ đoạn chứng minh thằng hàng được không, mình cũng cộng góc mà không ra.
P/s: Ai giải câu 5 đi
Đã gửi bởi Ankh on 09-09-2016 - 22:22 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Tìm $a \in \mathbb{R}$ sao cho $a^x-x-1 \geq 0$ với $\forall x \in \mathbb{R}$.
Nếu $a\leq 1$ thì cho $x$ tiến ra vô cùng dẫn tới điều vô lí
Khi $a>1$, bất phương trình viết lại thành $a^x\geq 1+x$
Với $x\leq 0$, bất phương trình trên đúng với mọi $a>1$
Với $x>0$ thì nó có thể viết lại tiếp thành $a\geq (1+x)^\frac{1}{x}$, cho $x$ tiến về $0$ suy ra $a\geq e$
Với $a\geq e$ thì bất đẳng thức của ta đúng bằng cách kiểm tra với đạo hàm, từ đó ta có thể suy ra kết luận của bài toán
Đã gửi bởi Ankh on 26-07-2016 - 21:56 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho $a,b,c$ là các số thực không âm thay đổi thỏa mãn điều kiện $ab+bc+ca=1$. Tìm GTNN của $P=\frac{1}{\sqrt{a+b}}+\frac{1}{\sqrt{b+c}}+\frac{1}{\sqrt{c+a}}$
Chứng minh $f(a,b,c)\geq f\left(a+b,\dfrac{1}{a+b},0\right)$ rồi xét hàm
Đã gửi bởi Ankh on 26-07-2016 - 21:54 trong IQ và Toán thông minh
Một số có dạng $n(n+1)$ (tích 2 số liên tiếp) gọi là số gần bình phương. Chứng minh rằng 1 số gần bình phương luôn biểu diễn được dưới dạng thương của 2 số gần bình phương khác.
Sử dụng đẳng thức $n(n+1)(n+1)(n+2)=(n^2+2n)(n^2+2n+1)$
Đã gửi bởi Ankh on 24-07-2016 - 22:49 trong Bất đẳng thức và cực trị
Lời giải cho bài toán tổng quát
Kedlaya.pdf 224.76K 281 Số lần tải
Đã gửi bởi Ankh on 23-07-2016 - 21:52 trong Bất đẳng thức - Cực trị
Bài 52 (Taiwan TST). Tìm hằng số $k$ nhỏ nhất để bất đẳng thức
\[\frac{x^2y^2}{1-z}+\frac{y^2z^2}{1-x}+\frac{z^2x^2}{1-y}\leq k-3xyz,\]
luôn đúng với mọi số thực dương $x,y,z$ thỏa mãn điều kiện $x+y+z=1.$
Áp dụng AM-GM ta có $\sum \dfrac{x^2y^2}{1-z}=\sum \dfrac{x^2y^2}{x+y}\leq \sum \dfrac{xy(x+y)}{4}$
Nên ta sẽ có $\sum \dfrac{x^2y^2}{1-z}+3xyz\leq \dfrac{1}{4}\left(\sum xy(x+y)+12xyz\right)=\dfrac{1}{4}\left(xy+yz+zx+9xyz\right)\leq \dfrac{1}{6}$
Hơn nữa tại $k=\dfrac{1}{6}$ thì bất đẳng thức xảy ra dấu "=" tại $x=y=z=1/3$ nên $k_{\min}=\dfrac{1}{6}$
Đã gửi bởi Ankh on 28-06-2016 - 21:48 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho a,b,c dương thỏa mãn: $\frac{a}{b}+\frac{b}{c}+\frac{c}{a}=5$.
Tìm GTLN và GTNN của: $P=\frac{b}{a}+\frac{c}{b}+\frac{a}{c}$.
Chú ý là nếu đặt $a/b=x,b/c=y,c/a=z$ thì $x+y+z=5$ và $xyz=1$, ta cần tìm $\min $ và $\max $ của $xy+yz+zx$
Đến đây sử dụng $(x-y)^2(y-z)^2(z-x)^2\geq 0$, sau khi khai triển sẽ thu được hàm bậc 3 ẩn $xy+yz+zx$, giải bất phương trình ta tìm được cực trị
Đã gửi bởi Ankh on 22-06-2016 - 17:04 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài toán: Cho $a,b,c>0$ thoả mãn $a^{2}+b^{2}+c^{2}=3$. Hãy chứng minh:
$108-24(a^{2}b^{2}+b^{2}c^{2})\geq 27+(5(a+b+c)-2(a+b+c)(ab+bc+ca)+6abc)^{2}+24c^{2}a^{2}$
[Chế tác từ 1 bài cũ]
Sau khi đồng bậc và khai triển thì sẽ được một bất đẳng thức hiển nhiên đúng theo Muirhead
Đã gửi bởi Ankh on 22-06-2016 - 16:58 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài toán:Cho $a,b,c$ là các số thực không âm thỏa mãn tổng của chúng bằng 3.Chứng minh rằng:
$$(a^3b+b^3c+c^3a)(ab+bc+ca)\leq 16$$-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hợp lí thì lady cứ sửa!
Chặt hơn nữa là $(a^3b+b^3c+c^3a+abc)(ab+bc+ca)\leq 16$
Đã gửi bởi Ankh on 15-06-2016 - 21:30 trong Bất đẳng thức và cực trị
Nguyen Ngoc Tu inequality:
Cho a, b, c là các số thực không âm thỏa mãn $$ab + bc + ca = 3$$. Chứng minh rằng: $$\frac{{a + b + c}}{3} \ge \sqrt[n]{{\frac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{3}}},\,\,\forall n \ge 6,n \in N$$.
Chú ý là với $n\geq 6$ thì $\left(\dfrac{a+b+c}{3}\right)^n\geq \dfrac{(a+b+c)^6}{729}=\dfrac{\left(\sum a^2+2\sum ab\right)^3}{729}\geq \dfrac{3\sum a^2.81}{729}$
Taiwan, 2014:
Cho a, b, c là các số dương. Chứng minh rằng: $$3\left( {a + b + c} \right) \ge 8\sqrt[3]{{abc}} + \sqrt[3]{{\frac{{{a^3} + {b^3} + {c^3}}}{3}}}$$.
Sử dụng bất đẳng thức Holder thì $\text{VP}^3\leq 81\left(\dfrac{a^3+b^3+c^3}{3}+8abc\right)$
Cho nên ta chỉ cần chứng minh $27(a+b+c)^3\geq 27(a^3+b^3+c^3)\geq 648abc\Leftrightarrow (a+b)(b+c)(c+a)\geq 8abc$
Đúng theo bất dẳng thức AM-GM
Đã gửi bởi Ankh on 15-06-2016 - 21:06 trong Bất đẳng thức và cực trị
Đóng góp cách giải khác:
Đặt: $p=a+b+c,q=ab+bc+ca,r=abc$
BĐtT cần chứng minh viết lại dưới dạng: $(p-2)(2p-1)+5r\geq 0$
* Nếu $p\geq 2$ BĐT hiển nhiên đúng.
* Nếu $\sqrt{3}\leq p\leq 2$ theo BĐT Schur bậc 3, ta có:
$r\geq \frac{p(4p-p^2)}{9}=\frac{4p-p^3}{9}$
Ta cần chứng minh $(p-2)(2p-1)+5.\frac{4p-p^3}{9}\geq 0\Leftrightarrow (2-p)(5p^2-8p+9)\geq 0$
BĐT cuối luôn đúng.
Cách này khác gì cách của bạn hoanglong2k không
Đã gửi bởi Ankh on 15-06-2016 - 09:29 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho a,b,c không âm thỏa mãn: $\sum a^2=3$
Tìm MAX: F=$\frac{1}{5-2ab}+\frac{1}{5-2bc}+\frac{1}{5-2ca}$
Giả sử $b$ nằm giữa $a$ và $c$
Ta có $\dfrac{3}{2}-F=\sum \left(\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{5-2ab}\right)=\sum \dfrac{3-2ab}{2(5-2ab)}$
Cho neenn $3-2F=\sum \dfrac{(a-b)^2+c^2}{5-2ab}=\sum \dfrac{(a-b)^2}{5-2ab}+\sum \dfrac{c^2}{5-2ab}\geq \dfrac{4(a-c)^2+(a+b+c)^2}{15-2\sum ab}$
Chú ý là $4(a-c)^2+(a+b+c)^2-(15-2ab-2bc-ca)=-4(b-c)(b-a)\geq 0$ nên $3-2F\geq 1$ nên $F\leq 1$
Dấu "=" xảy ra khi $a=b=c=1$
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học