Cho $a,b,c>0$ thỏa mãn $a+b+c=1$ .Tìm GTNN của:
$P=\frac{a^{2}}{1+b}+\frac{b^{2}}{1+a}+\frac{4c^{2}}{2+\sqrt{a^{2}+b^{2}}}$
Có 398 mục bởi Messi10597 (Tìm giới hạn từ 22-05-2020)
Đã gửi bởi Messi10597 on 17-08-2015 - 16:23 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho $a,b,c>0$ thỏa mãn $a+b+c=1$ .Tìm GTNN của:
$P=\frac{a^{2}}{1+b}+\frac{b^{2}}{1+a}+\frac{4c^{2}}{2+\sqrt{a^{2}+b^{2}}}$
Đã gửi bởi Messi10597 on 21-06-2014 - 10:32 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho a,b,c là các số dương thoả mãn a + b + c = 1. Tìm GTNN của:
$\frac{a+b}{\sqrt{ab+c}}+\frac{b+c}{\sqrt{bc+a}}+\frac{c+a}{\sqrt{ca+b}}$
Ta có: $\sum \frac{a+b}{\sqrt{ab+c}}=\sum \frac{a+b}{\sqrt{(a+c)(b+c)}}\geq \frac{(\sqrt{a+b}+\sqrt{b+c}+\sqrt{c+a})^{2}}{\sqrt{(a+b)(a+c)}+\sqrt{(a+b)(b+c)}+\sqrt{(a+c)(b+c)}}\geq 3$
Dấu bằng xảy ra $a=b=c=\frac{1}{3}$
Đã gửi bởi Messi10597 on 19-06-2015 - 14:01 trong Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Bài 36: Trong mặt phẳng Oxy, tam giác ABC có trực tâm H(5,5), phương trình chứa cạnh cạnh BC là x+y-8=0. Biết đường tròn ngoại tiếp tam giac đi qua 2 điểm M(7,3), N(4,2) tính diện tích ABC.
------------
Bạn hãy post bài nghiêm túc hơn nhé!
Mình ko biết vẽ hình đăng lên đâu mn thông cảm nhé
Gọi giao của AH với đường tròn là K
Ta chứng minh K đối xúng với H qua BC
Ta có $\widehat{KBC}= \widehat{KAC}$ (cùng chắn cung KC)
$\widehat{KAC}=\widehat{HBC}$ (cùng phụ với $\widehat{ACB}$ )
Suy ra $\widehat{KBC}=\widehat{HBC}$ ,suy ra tam giác HBK cân tại B,suy ra K đối xúng với H qua BC,từ đó tìm đc K
đến đây dễ rồi
Đã gửi bởi Messi10597 on 17-04-2015 - 22:31 trong Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Câu 13: Tự nhiên lục lọi trong topic đề thi thử THPT quốc gia 2015 lại tìm thấy đúng bài cần tìm
Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM và đường cao AH lần lượt có phương trình 13x-6y-2=0,x-2y-14=0. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC biết tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC là I(-6;0). (THPT chuyên Hùng Vương)
Ta tìm đc A(-4;-9)
Gội G là trọng tâm,K là trực tâm tam giác ABC
Dễ dàng cm đc K,G,I thẳng hàng và $\overrightarrow{IG}=\frac{1}{3}\overrightarrow{IK}$ (theo đường thẳng ơle)
khi đó tìm đc điểm K,lại có $\overrightarrow{AK}=2\overrightarrow{IM}$ ,tìm đc M
khi đó ta viếtđc pt BC
Tọa độ B,C là ngiệm của hệ gồm pt BC và pt đường tròn
Đã gửi bởi Messi10597 on 19-04-2015 - 21:14 trong Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Một bài nữa :
Câu 18:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình thang ABCD vuông tại C, D có BC = 2 AD = 2DC ,
đỉnh C(3;-3) , đỉnh A nằm trên đường thẳng d : 3x + y - 2 = 0 , phương trình đường thẳng
DM : x - y - 2 = 0 với M là điểm thỏa mãn . Xác định tọa độ các điểm A, D, B ( THPT Hàn Thuyên)
Bài này chỉ cần tìm đc M là tìm đc tất các điểm cần tìm
Gọi N là trung điểm BC thì ANCD là hình vuông , M là trung điểm CN
Gọi E là trung điểm AN $\Rightarrow DM\perp CE$
$\Rightarrow \overrightarrow{n_{CE}}=\overrightarrow{u_{DM}}=(1;1)\Rightarrow CE:x+y=0$
$H=DM\cap CE\Rightarrow H(1;-1)$
Ta có: $\Delta CHM\sim \Delta DCM\Rightarrow \frac{HM}{CH}=\frac{CM}{DC}=\frac{1}{2}\Rightarrow 2HM=CH$
$M\in MD\Rightarrow M(t;t-2)\Rightarrow 2\sqrt{(t-1)^{2}+(t-2+1)^{2}}=2\sqrt{2}\Leftrightarrow \left | t-1 \right |=1$
Đã gửi bởi Messi10597 on 26-06-2013 - 21:10 trong Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Gọi tọa độ tâm I của đường tròn (C) là (a;b)
Do $I\varepsilon (d)\Rightarrow 3a-2b+1=0$ (1)
Do A và B đều thuộc (C) nên ta có: $IA^{2}=IB^{2}\Leftrightarrow (a-5)^{2}+(b+1)^{2}=(a+2)^{2}+(b+2)^{2}$
$\Leftrightarrow a^{2}-10a+25+b^{2}+2b+1=a^{2}+4a+4+b^{2}+4b+4$
$\Leftrightarrow 14a+2b-18=0\Leftrightarrow 7a+b-9=0$ (2)
Từ (1),(2)$\Rightarrow (a;b)=(1;2)$
Bán kính $R=IA=\sqrt{(1-5)^{2}+(2+1)^{2}}=5$
Phương trình đường tròn (C): $(x-1)^{2}+(y-2)^{2}=25$
Đã gửi bởi Messi10597 on 11-04-2014 - 22:50 trong Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình
143) $\left\{\begin{matrix}2x^2+3y^2-4xy=3 & & \\ 2x^2-y^2=7 & & \end{matrix}\right.$
Từ hệ suy ra $7(2x^{2}+3y^{2}-4xy)=3(2x^{2}-y^{2})$
$\Leftrightarrow 8x^{2}-28xy+24y^{2}=0$
$\Leftrightarrow (2x-3y)(x-2y)=0$
Đến đây thế vào PT dưới là xong
Đã gửi bởi Messi10597 on 12-04-2014 - 16:48 trong Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình
154) $\left\{\begin{matrix}x^3-9y^2+27y-27=0 & & \\ y^3-9z^2+27z-27=0 & & \\ z^3-9x^2+27x-27=0 \end{matrix}\right.$
Hệ $\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x^{3} =9y^{2}-27y+27=f(y)& & & \\ y^{3} =9z^{2}-27z+27=f(z)& & & \\ z^{3}=9x^{2} -27x+27=f(x)& & & \end{matrix}\right.$
Vì $f(t)=9t^{2}-27t+27=9(t-\frac{3}{2})^{2}+\frac{27}{4}\geq \frac{27}{4}\forall t$
$\Rightarrow x^{3},y^{3},z^{3}\geq\frac{27}{4}\Rightarrow x,y,z\geq \frac{3}{\sqrt[3]{4}}$
${f}'(t)=18t-27> 0\forall t\in [\frac{3}{\sqrt[3]{4}};+\infty ]$
$\Rightarrow f$ là hàm đồng biến trên đoạn $[\frac{3}{\sqrt[3]{4}};+\infty ]$
Không mất tính tổng quá giả xử $x\geq y\geq z\Rightarrow f(x)\geq f(y)\geq f(z)\Rightarrow z^{3}\geq x^{3}\geq y^{3}\Rightarrow z\geq x\geq y$
$\Rightarrow x=y=z$
Ta có: $x^{3}-9x^{2}+27x-27=0$
Đến đây dễ rồi
Đã gửi bởi Messi10597 on 08-11-2014 - 16:04 trong Phương pháp tọa độ trong không gian
$d\cap (P)=A(t+2;3t-1;2t+3)$
Do $A\in (P)\Rightarrow 2(t+2)+(3t-1)-3(2t+3)+5=0\Leftrightarrow t=-1$
$\Rightarrow A(1;-4;1)$
Mặt khác $B(2;-1;3)\in d$
Gọi $\Delta$ là đường thẳng đi qua B và vuông góc với (P)
$\Rightarrow \overrightarrow{u_{\Delta }}=\overrightarrow{n_{P}}=(2;1;-3)$
$\Rightarrow \Delta :\frac{x-2}{2}=\frac{y+1}{1}=\frac{z-3}{-3}$
$\Delta \cap (P)=C(2c+2;c-1;-3c+3)$
Do $C\in (P)\Rightarrow 2(2c+2)+(c-1)-3(-3c+3)+5=0\Rightarrow c=\frac{1}{14}$
$\Rightarrow C(\frac{15}{7};-\frac{6}{7};\frac{39}{14})$
d' cần tìm chính là đường thẳng AC
Đã gửi bởi Messi10597 on 05-05-2013 - 20:34 trong Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Lắm PT BC quá bạn ơi
nhìn lại mặt hàng đi bạn ạ,hehehe
Đã gửi bởi Messi10597 on 05-05-2013 - 15:41 trong Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho ba điểm A(1;2), B(3;1), C(5;4).
a, Viết phương trình đường thẳng BC và đường thẳng chứa đường cao hạ từ A của tam giác ABC
b, Tính diện tích tam giác ABC
c, Viết phương trình đường tron ngoại tiếp tam giác ABC
MOD: Chú ý tiêu đề bạn nhé
a, Ta có vecto chỉ phương của BC chính là $\vec{BC}=\left ( 5-3;4-1 \right )=\left ( 2;3 \right )$
$\Rightarrow$ vecto pháp tuyến của BC là $\left ( -3;2 \right )$
PT đương thẳng BC là$-3\left ( x-3 \right )+2\left ( y-1 \right )= 0$ hay$-3x+2y+7=0$
gọi AH là đường cao hạ từ A của $\Delta ABC$ $\Rightarrow AH\perp BC$
$\Rightarrow$ chỉ phương của BC là pháp tuyến của AH nên vecto pháp tuyến của AH là $\left ( 2;3 \right )$
PT đường thẳng AH là $2\left ( x-1 \right )+3\left ( y-2 \right )=0$ hay $2x+3y-8=0$
b,BC=$\sqrt{2^{2}+3^{2}}$=$\sqrt{13}$
tọa độ H là nghiệm của hệ$\left\{\begin{matrix} -3x+2y+7=0 & & \\ 2x+3y-8=0 & & \end{matrix}\right.$
$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x=\frac{37}{13} & & \\ y=\frac{10}{13} & & \end{matrix}\right.$
AH= $\sqrt{\left ( \frac{37}{13}-1 \right )^{2}+\left ( \frac{10}{13}-2 \right )^{2}}=\frac{8}{\sqrt{13}}$
diện tích SABC =$\frac{1}{2}.AH.BC= \frac{1}{2}.\frac{8}{\sqrt{13}}.\sqrt{13}= 4$
c,gọi tâm I có tọa độ (x;y)
theo bài ra ta có: $IA^{2}= IB^{2}= IC^{2}$
$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} \left ( x-1 \right )^{2}+\left ( y-2 \right )^{2}=\left ( x-3 \right )^{2}+\left ( y-1 \right )^{2} & & \\ \left ( x-1 \right )^{2}+\left ( y-2 \right )^{2}=\left ( x-5 \right )^{2}+\left ( y-4 \right )^{2} & & \end{matrix}\right.$
$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x=\frac{23}{8} & & \\ y=\frac{13}{4} & & \end{matrix}\right.$
$\Rightarrow R=IA=\sqrt{\left ( \frac{23}{8}-1 \right )^{2}+\left ( \frac{13}{4}-2 \right )^{2}}=\frac{5}{8}\sqrt{13}$
PT đường tròn ngoại tiếp: $\left ( x-\frac{23}{8}\right )^{2}+\left ( y-\frac{13}{4} \right )^{2}= \frac{325}{64}$
bạn xem hộ tớ sai chỗ nào ko nhé
Đã gửi bởi Messi10597 on 01-07-2013 - 15:41 trong Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác
Mình cũng xin góp một bài :
$\left ( cos2x+cos4x \right )^{2}= 5+cosx$
Em làm thế này ko biết đúng ko
Ta có $cos2x+cos4x\leq 2\Rightarrow (cos2x+cos4x)^{2}\leq 4$
$5+cosx\geq 4$
Phương trình có nghiệm $\Leftrightarrow (cos2x+cos4x)^{2}=5+cosx=4$
$\left\{\begin{matrix} cosx=-1 & & & \\ cos2x=\pm 1 & & & \\ cos4x=\pm 1 & & & \end{matrix}\right.$
Đã gửi bởi Messi10597 on 01-07-2013 - 16:32 trong Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác
Bài 49. Giải phương trình: $$4\cos x-3\sin x+\dfrac{2}{4\cos x-3\sin x-6}=3$$
Phương trình tương đương với $4cosx-3sinx-6+\frac{2}{4cosx-3sinx-6}+3=0$
Đặt : $t=4cosx-3sinx-6 ;(t\neq 0)$
Phương trình trở thành $t+\frac{2}{t}+3=0\Leftrightarrow t^{2}+3t+2=0$
$\Leftrightarrow t=-1$ hoặc $t=-2$
Nếu $t=-1\Rightarrow 4cosx-3sinx-6=-1 \Leftrightarrow 4cosx-3sinx-5=0$ (1)
Xét $cos\frac{x}{2}=0\Rightarrow sinx=0;cosx=-1$ không thỏa mãn
Xét $cosx\neq 0$ .Đăt $a=tan\frac{x}{2}$
(1) trở thành $\frac{4(1-a^{2})}{1+a^{2}}-\frac{6a}{1+a^{2}}-5=0$ quy đồng thu đc PT bậc 2
Nếu $t=-2\Rightarrow 4cosx-3sinx-6=-2\Leftrightarrow -3sinx=4(1-cosx)$
$\Leftrightarrow -6sin\frac{x}{2}cos\frac{x}{2}=8sin^{2}\frac{x}{2}$
$2sin\frac{x}{2}(4sin\frac{x}{2}+3cos\frac{x}{2})=0$
Đến đây chắc dễ rồi,anh chị xem em làm có nhầm chỗ nào không ạ
Đã gửi bởi Messi10597 on 28-07-2014 - 21:54 trong Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Bài 3:
$R=IA=\sqrt{(3+2)^{2}+(-7-0)^{2}}=\sqrt{74}$
PT đường đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:
$(x+2)^{2}+y^{2}=74$
Gọi E là hình chiếu của I trên BC
Vẽ hình ra sẽ chứng minh đc $\overrightarrow{IE}=\frac{1}{2}\overrightarrow{AH}\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x_{E} +2=\frac{1}{2}(3-3)& & \\ y_{E}=\frac{1}{2}(-1+7) & & \end{matrix}\right.\Rightarrow E(-2;3)$
$\overrightarrow{n_{BC}}=\overrightarrow{IE}=(0;3)\Rightarrow BC:y-3=0$
Tọa độ C thỏa mãn hệ $\left\{\begin{matrix} y=3 & & \\ (x+2)^{2}+y^{2}=74& & \end{matrix}\right.$
Do C có hònh độ dương $\Rightarrow C(\sqrt{65}-2;3)$
Đã gửi bởi Messi10597 on 05-06-2014 - 13:44 trong Tài liệu - Đề thi
Bầi 3:
1.Xét phương trình hoành độ giao điểm:
$x^{2}=-\frac{2}{3}(m+1)x+\frac{1}{3}\Leftrightarrow 3x^{2}+2(m+1)x-1=0$
${\Delta }'=(m+1)^{2}+3> 0,\forall m\in \mathbb{R}$
suy ra đpcm
2.$f(x_{1})-f(x_{2})=x_{1}[x_{1}^{2}+(m+1)x_{1}-1]-x_{2}[x_{2}^{2}+(m+1)x_{2}-1]$
Do $x_{1};x_{2}$ là nghiệm của PT trên
$\Rightarrow \left\{\begin{matrix} 3x_{1}^{2}+2(m+1)x_{1}-1=0 & & \\ 3x_{2}^{2}+2(m+1)x_{2}-1=0 & & \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x_{1}^{2}+(m+1)x_{1}-1=-\frac{1}{2}(x_{1}^{2}+1) & & \\ x_{2}^{2}+(m+1)x_{2}-1=-\frac{1}{2}(x_{2}^{2}+1) & & \end{matrix}\right.$
Và $x_{1}x_{2}=\frac{-1}{3}$
Thay vào ta có
$f(x_{1})-f(x_{2})=-\frac{1}{2}(x_{1}^{3}+x_{1}-x_{2}-x_{2}^{3})=-\frac{1}{2}[x_{1}^{3}-3x_{1}x_{2}(x_{1}-x_{2})-x_{2}^{3}]=-\frac{1}{2}(x_{1}-x_{2})^{3}$
Đã gửi bởi Messi10597 on 17-05-2014 - 10:25 trong Tổ hợp - Xác suất và thống kê - Số phức
không gian mẫu $\left | \Omega \right |=C_{30}^{10}$
Gọi A là biến cố rút ra đc 5 thẻ chẵn và 5 thẻ lẻ và có 1 thẻ mang số chia hết cho 10
Có 3 cách chọn số chia hết cho 10
Có $C_{14}^{4}$ cách chọn 4 số chẵn còn lại
Có $C_{15}^{5}$ cách chọn 5 số lẻ
$\Rightarrow \left | A \right |=3.C_{14}^{4}.C_{15}^{5}$
Xác xuất cần tính là $P(A)=\frac{3.C_{14}^{4}.C_{15}^{5}}{C_{30}^{10}}$
Đã gửi bởi Messi10597 on 29-05-2014 - 16:18 trong Tổ hợp - Xác suất và thống kê - Số phức
Ta có: $\left | \Omega \right |=3^{6}$
a. $\frac{C_{6}^{1}}{3^{6}}$
b. $\frac{C_{6}^{3}.3!}{3^{6}}$
c. $\frac{C_{6}^{1}.C_{5}^{1}.C_{3}^{2}}{3^{6}}$
d. $\frac{C_{3}^{1}.2^{5}}{3^{6}}$
Đã gửi bởi Messi10597 on 11-11-2013 - 14:54 trong Tổ hợp - Xác suất và thống kê - Số phức
Bài 30: Tìm số phức z thỏa $\left ( \frac{z+i}{z-i} \right )^{4}=1$
Ta có: $(\frac{z+i}{z-i})^{4}=1\Leftrightarrow (\frac{z+i}{z-i})^{2}=\pm 1$
Giải $(\frac{z+i}{z-i})^{2}=1\Leftrightarrow \frac{z+i}{z-i}=\pm 1\Leftrightarrow z=0$
Giải $(\frac{z+i}{z-i})^{2}=-1\Leftrightarrow (\frac{z+i}{z-i})^{2}=i^{2}\Leftrightarrow (\frac{z+i}{z-i}-i)(\frac{z+i}{z-i}+1)=0\Leftrightarrow z=\pm 1$
Đã gửi bởi Messi10597 on 10-06-2014 - 21:11 trong Tài liệu - Đề thi
Câu 4:
Ta có: $1=(ab+bc+ca)^{2}=a^{2}b^{2}+b^{2}c^{2}+c^{2}a^{2}+2abc(a+b+c)$
$\Rightarrow dpcm\Leftrightarrow a^{4}b^{2}+b^{4}c^{2}+c^{4}a^{2}+a^{2}b^{2}+b^{2}c^{2}+c^{2}a^{2}\geq \frac{4}{9}$
$\Leftrightarrow a^{2}b^{2}(a^{2}+1)+b^{2}c^{2}(b^{2}+1)+c^{2}a^{2}(c^{2}+1)\geq \frac{4}{9}$
$\Leftrightarrow a^{2}b^{2}(a+b)(a+c)+b^{2}c^{2}(b+c)(b+a)+c^{2}a^{2}(c+a)(c+b)\geq \frac{4}{9}$
$(a+b)(b+c)(c+a)(\frac{a^{2}b^{2}}{b+c}+\frac{b^{2}c^{2}}{c+a}+\frac{c^{2}a^{2}}{a+b})\geq \frac{4}{9}$
Nhờ biến đổi tương đương ta chứng minh đc $(a+b)(b+c)(c+a)\geq \frac{8}{9}(a+b+c)(ab+bc+ca)=\frac{8}{9}(a+b+c)$
Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz ta có:
$\frac{a^{2}b^{2}}{b+c}+\frac{b^{2}c^{2}}{c+a}+\frac{c^{2}a^{2}}{a+b}\geq \frac{(ab+bc+ca)^{2}}{2(a+b+c)}=\frac{1}{2(a+b+c)}$
vậy ta có đpcm
Dấu bằng xảy ra $\Leftrightarrow a=b=c=\frac{1}{\sqrt{3}}$
Đã gửi bởi Messi10597 on 11-06-2014 - 16:47 trong Tài liệu - Đề thi
Thiếu $x=y$ (mà làm rồi mà)
Nếu x=y thì có thỏa $(x-y)(xy+6)=12$ đâu
Đã gửi bởi Messi10597 on 11-06-2014 - 16:22 trong Tài liệu - Đề thi
Câu hệ:
Hệ$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} (x-y)(2x+3y)=12 & & \\ (x-y)(xy+6)=12 & & \end{matrix}\right.$
$\Rightarrow 2x+3y=xy+6\Leftrightarrow (x-3)(y-2)=0$
Đã gửi bởi Messi10597 on 03-06-2014 - 23:18 trong Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
2. Ta có: $\Delta \cap d=B(3t+3;2t+3;-2t-2)$
$\Rightarrow \overrightarrow{AB}=(3t-1;2t+2;-2t-5)$
$\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{n_{P}}=0\Leftrightarrow 3(3t-1)+2(2t+2)+3(-2t-5)=0\Leftrightarrow t=2$
$\Rightarrow \overrightarrow{AB}=(5;6;-9)$
$\Rightarrow \Delta :\frac{x-4}{5}=\frac{y-1}{6}=\frac{z-3}{-9}$
Đã gửi bởi Messi10597 on 03-06-2014 - 23:29 trong Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
1.Do a,b,c thẳng hàng và AB=BC suy ra B là trung điểm của AB
$A(a;-a+4;2a-1)$
$B(b;-3b+2;-3b)$
$C(5c-1;2c+1;c-1)$
Đến đây ta có hệ 3 ẩn 3 phương trình
Đã gửi bởi Messi10597 on 17-08-2013 - 09:18 trong Các bài toán Lượng giác khác
2)$8cos^{3}(x+\frac{\pi }{3})=cos3x$
2. Đặt $x+\frac{\pi }{3}=t$
PT trở thành: $8cos^{3}t=cos(3t-\pi )=-cos3t$
$\Leftrightarrow 8cos^{3}t+4cos^{3}t-3cost=0$
$\Leftrightarrow 12cos^{3}t-3cost=0$
$\Leftrightarrow cost(2cost-1)(2cost+1)=0$
Đã gửi bởi Messi10597 on 19-07-2013 - 20:37 trong Tổ hợp - Xác suất và thống kê - Số phức
Câu a là 10! mà.
à ừ đúng là 10!,tớ nhầm mất
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học