Cho $n$ là số nguyên dương. Chứng minh rằng
$$\sum_{n\vdots d,d=2k+1}\varphi (d)2^{\frac{n}{d}} \hspace{0.2cm} \vdots \hspace{0.2cm} n$$
Với $\varphi (x)$ là số các số nguyên dương nhỏ hơn hoặc bằng $x$ và nguyên tố cùng nhau với $x$.
Cho $n$ là số nguyên dương. Chứng minh rằng
$$\sum_{n\vdots d,d=2k+1}\varphi (d)2^{\frac{n}{d}} \hspace{0.2cm} \vdots \hspace{0.2cm} n$$
Với $\varphi (x)$ là số các số nguyên dương nhỏ hơn hoặc bằng $x$ và nguyên tố cùng nhau với $x$.
Ta sẽ đếm số tập hợp $A$ là tập hợp con của $\{1,2,\dots,n\}$ sao cho tổng các phần tử của $A$ là bội của $n$.
Đặt $\epsilon=e^{2i\pi/n}$ là căn nguyên thủy bậc $n$ của đơn vị, khi đó ta có tính chất
\[\sum_{k=1}^{n}\epsilon^{km}=n\big[m\equiv 0\pmod{n}\big],\]
với $[P]$ là kí hiệu Iverson. Từ kết quả này suy ra ngay số tập hợp cần tính chính là
\[\mathcal{K}=\sum_{A\subset\{1,\dots,n\}}\frac{\sum_{k=1}^{n}\epsilon^{k\cdot s(A)}}{n}=\frac{1}{n}\sum_{A\subset\{1,\dots,n\}}\sum_{k=1}^{n}\epsilon^{k\cdot s(A)},\]
trong đó $s(A)$ tổng các phần tử của $A$. Tiếp theo biến đổi
\[\sum_{A\subset\{1,\dots,n\}}\sum_{k=1}^{n}\epsilon^{k\cdot s(A)}=\sum_{k=1}^{n}\sum_{A\subset\{1,\dots,n\}}\prod_{a\in A}\epsilon^{ka}=\sum_{k=1}^{n}\prod_{a=1}^n(1+\epsilon^{ka}).\]
Như vậy $\prod_{a=1}^n(1+\epsilon^{ka})=2^{\text{UCLN}(k,n)}\left[\frac{n}{\text{UCLN}(k,n)}\equiv 1\pmod{2}\right]$ nên ta có
\[\mathcal{K}=\frac{1}{n}\sum_{k=1}^n2^{\text{UCLN}(k,n)}\left[\frac{n}{\text{UCLN}(k,n)}\equiv 1\pmod{2}\right].\]
Phần còn lại chỉ cần chứng minh đẳng thức (của bạn đọc)
\[\sum_{k=1}^n2^{\text{UCLN}(k,n)}\left[\frac{n}{\text{UCLN}(k,n)}\equiv 1\pmod{2}\right]=\sum_{d\mid n}\varphi (d)2^{\frac{n}{d}}\big[d\equiv 1\pmod{2}\big].\]
Ghi chú. Đẳng thức này khá liên quan với đếm Necklace (lời giải sơ cấp đã có ở diễn đàn).
Đừng khóc vì chuyện đã kết thúc hãy cười vì chuyện đã xảy ra
Thật kì lạ anh không thể nhớ đến tên mình mà chỉ nhớ đến tên em
Chúa tạo ra vũ trụ của con người còn em tạo ra vũ trụ của anh
0 thành viên, 0 khách, 0 thành viên ẩn danh