Phạm Hữu Bảo Chung nội dung
Có 549 mục bởi Phạm Hữu Bảo Chung (Tìm giới hạn từ 07-06-2020)
#444394 Giải hệ phương trình: $ \begin{cases} x^{3}+xy...
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 20-08-2013 - 21:54 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
#445655 $\frac{a^{2} + b^{2} + c^{2}...
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 27-08-2013 - 00:09 trong Đại số
#443892 Định m để phương trình f(x) =m có nghiệm
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 18-08-2013 - 17:30 trong Hàm số - Đạo hàm
#443142 Giải bất phương trình: $\sqrt{\frac{8}{x-2...
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 15-08-2013 - 20:54 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
#443086 1 số bài về tập xác định
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 15-08-2013 - 17:11 trong Các bài toán Đại số khác
#446033 x+y+z = xyz tìm min của $\frac{1}{\sqrt{1+...
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 28-08-2013 - 23:37 trong Bất đẳng thức và cực trị
#449034 Tính các giá trị lượng giác của góc $\alpha$: $tan\a...
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 09-09-2013 - 13:59 trong Công thức lượng giác, hàm số lượng giác
Do $- \pi < \alpha < 0 \Rightarrow \sin{\alpha} < 0 \Rightarrow \cos{\alpha} < 0$ vì $\tan{\alpha} > 0$
Ta có:
$\cos^2{\alpha} = \dfrac{1}{1 + \tan^2{\alpha}} = \dfrac{4}{5} \Rightarrow \cos{\alpha} = \dfrac{-2}{\sqrt{5}}$
$\Rightarrow \sin{\alpha} = \dfrac{-1}{\sqrt{5}} \Rightarrow \cot{\alpha} = 2$
#594278 Bài xác suất dùng công thức Bayet
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 18-10-2015 - 16:29 trong Xác suất - Thống kê
#Đào_mộ_team
Giải
Đặt $A_i$: " Lấy được thùng loại i" ( i = 1, 2)
H: " Lấy được 1 chi tiết tốt, 1 chi tiết xấu"
{$A_1, A_2$} là 1 nhóm đầy đủ biến cố.
Theo giả thiết, $P(A_1) = \dfrac{6}{10}; P(A_2) = \dfrac{4}{10}$
$P(H/A_1) = \dfrac{C_8^1.C_2^1}{C_10^2} = \dfrac{16}{45}; P(H/A_2) = \dfrac{C_6^1.C_4^2}{C_10^2} = \dfrac{8}{15}$
a) Áp dụng công thức xác suất đầy đủ:
$P(H) = P(A_1)P(H/A_1) + P(A_2)P(H/A_2) = \dfrac{32}{75}$
b) Áp dụng công thức Bayes:
$P(A_1/H) = \dfrac{P(A_1).P(H/A_1)}{P(H)} = 0,5$
c) Đặt $B_i$: "Chi tiết tốt và xấu lấy ra thuộc thùng loại i" (i = 1,2)
G: "Chi tiết lấy ra thứ 3 là tốt"
{$B_1, B_2$} là nhóm đầy đủ biến cố:
Theo giả thiết: $P(B_1) = P(A_1/H) = 0,5; P(B_2) = P(A_2/H) = 0,5$
$P(G/B_1) = \dfrac{7}{8}; P(G/B_2) = \dfrac{5}{8}$
Áp dụng công thức đầy đủ xác suất: $P(G) = 0,75$
#457296 Tìm $A,B$ đối xứng với nhau qua $d:y=x+1$
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 12-10-2013 - 23:35 trong Hàm số - Đạo hàm
Giải
Ta có: $y = \dfrac{x^2 + x + 1}{x - 2} = x + 3 + \dfrac{7}{x - 2}$
Đặt $A\left (a; a + 3 + \dfrac{7}{a - 2} \right )$ và $ B\left (b; b + 3 + \dfrac{7}{b - 2} \right )$
Khi đó, để A, B đối xứng với nhau qua d thì: $\left\{\begin{matrix}AB \perp d\\d_{(A; (d))} = d_{(B; (d))}\end{matrix}\right.$
Hệ số góc của AB là:
$k_{AB} = \dfrac{y_B - y_A}{x_B - x_A} = \dfrac{b - a + \dfrac{7}{b - 2} - \dfrac{7}{a - 2}}{b - a} = 1 - \dfrac{7}{(a - 2)(b - 2)}$
Khi đó, để $AB \perp (d)$ thì: $k_(d).k_{AB} = -1 \Rightarrow k_{AB} = -1 \Rightarrow \dfrac{1}{(a - 2)(b - 2)} = \dfrac{2}{7}$
Ta có:
$d_{A; (d)} = \dfrac{\left | a + 1 - (a + 3 + \dfrac{7}{a - 2})\right |}{\sqrt{2}} = \dfrac{\left | 2 + \dfrac{7}{a - 2}\right |}{\sqrt{2}}$
Tương tự: $d_{B; (d)} = \dfrac{\left | 2 + \dfrac{7}{b - 2}\right |}{\sqrt{2}}$
Vậy:
$ d_{A; (d)} = d_{B; (d)} \Leftrightarrow \left | 2 + \dfrac{7}{a - 2}\right | =\left | 2 + \dfrac{7}{b - 2}\right | $
$\Rightarrow \left[\begin{matrix}2 + \dfrac{7}{a - 2} = 2 + \dfrac{7}{b - 2}\\2 + \dfrac{7}{a - 2} = - 2 - \dfrac{7}{b - 2}\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left[\begin{matrix}a = b\\\dfrac{1}{a - 2} + \dfrac{1}{b - 2} = \dfrac{-4}{7}\end{matrix}\right.$
Vì A, B phân biệt nên $a \neq b$. Vậy, ta có hệ:
$\left\{\begin{matrix}\dfrac{1}{(a - 2)(b - 2)} = \dfrac{2}{7}\\\dfrac{1}{a - 2} + \dfrac{1}{b - 2} = \dfrac{-4}{7}\end{matrix}\right.$
Hệ vô nghiệm.
#450727 Tìm thiết diện của tứ diện ABCD
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 15-09-2013 - 16:15 trong Hình học không gian
Giải
Trường hợp 1. BO // CD
Qua M, dựng MK song song với BO . Suy ra: MK //CD.
Suy ra: K $\in$ (MCD)
Vậy: CDK chính là thiết diện của (CDM) với hình chóp.
Trường hợp 2. BO cắt CD
Trên mặt phẳng (BCD)¸ gọi H = BO $\cap$ CD
Trên mặt phẳng (BAH), kéo dài HM cắt AB tại K. (K thuộc đoạn thẳng AB)
Nối K với C và D, tam giác CDK chính là thiết diện tạo bởi (CDM) với hình chóp.
Thật vậy:
Vì H $\in$ CD nên H $\in$ (CDM) mà M $\in$ (CDM)
Vì vậy K = MH $\cap$ AB $\in$ (CDM)
Do đó: CKD chính là thiết diện cần tìm.
Chú ý rằng: Ở cả 2 TH, nếu K nằm ngoài đoạn AB thì (CDM) có thiết diện với hình chóp là đoạn CD
#449546 $\left\{\begin{matrix} (2012-3x)\sqrt...
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 12-09-2013 - 00:12 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Giải
ĐK: $x \leq 4; y \leq \dfrac{3}{2}; x \geq \dfrac{8y}{7}$ và $x \geq \dfrac{9y}{7}$
Đặt $\sqrt{4 - x} = a; \sqrt{3 – 2y} = b \, (a, b \geq 0)$
Phương trình (1) của hệ tương đương:
$(2000 + 3a^2)a - (2000 + 3b^2)b = 0 \Leftrightarrow 3(a^3 - b^3) + 2000(a - b) = 0$
$\Leftrightarrow (a - b)\left [3(a^2 + ab + b^2) + 2000\right ] = 0 \Leftrightarrow a = b \Rightarrow 2y = x - 1$
Thế $2y = x - 1$ vào phương trình (2) của hệ, ta được:
$$2\sqrt{3x + 4} + 3\sqrt{5x + 9} = x^2 + 6x + 13$$
Với điều kiện $x \geq \dfrac{-4}{3}$, phương trình trên tương đương:
$x^2 + x + 2\left (x + 2 - \sqrt{3x + 4}\right ) + 3\left (x + 3 - \sqrt{5x + 9}\right ) = 0$
$\Leftrightarrow x^2 + x + \dfrac{2(x^2 + x)}{x + 2 + \sqrt{3x + 4}} + \dfrac{3(x^2 + x)}{x + 3 + \sqrt{5x + 9}} = 0$
$\Leftrightarrow (x^2 + x)\left ( 1 + \dfrac{2}{x + 2 + \sqrt{3x + 4}} + \dfrac{3}{x + 3 + \sqrt{5x + 9}}\right ) = 0$
Do $x \geq \dfrac{-4}{3} \Rightarrow 1 + \dfrac{2}{x + 2 + \sqrt{3x + 4}} + \dfrac{3}{x + 3 + \sqrt{5x + 9}} > 0$
Vậy $x^2 + x = 0 \Rightarrow \left[\begin{matrix}x = 0 \Rightarrow y = \dfrac{-1}{2}\\x = -1 \Rightarrow y = -1\end{matrix}\right.$
#442460 Giải phương trình: $\left(1-\cos x\right)\cot x+...
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 13-08-2013 - 14:49 trong Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác
#441984 Tìm m để $y=x^4-2mx^2+2m-1$ có 3 cực trị tao thành 1 tam...
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 11-08-2013 - 14:35 trong Hàm số - Đạo hàm
- $AB = AC = \sqrt{(\sqrt{m})^2 + \left [ - m^2 + 2m - 1 - (2m - 1)\right]^2} = \sqrt{m + m^4}$
- $BC = 2\sqrt{m}$
#328801 $(2sinx-1)(cos2x+5sinx-1)=3-4cos^2x$
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 24-06-2012 - 20:41 trong Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác
$$(2sinx-1)(cos2x+5sinx-1)=3-4cos^2x$$
Giải
Phương trình tương đương:$(2sinx-1)(cos2x+5sinx-1)= -1 + 4( 1 - cos^2x)$
$\Leftrightarrow (2sinx-1)(cos2x+5sinx-1) = (2\sin{x} - 1)(2\sin{x} + 1)$
$\Leftrightarrow (2\sin{x} - 1)(1 - 2\sin^2{x} + 5\sin{x} - 1 - 2\sin{x} - 1) = 0$
$\Leftrightarrow (2\sin{x} - 1)(2\sin^2{x} - 3\sin{x} + 1) = 0$
$\Leftrightarrow (2\sin{x} - 1)^2(\sin{x} - 1) = 0 \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} \sin{x} = \dfrac{1}{2}\\\sin{x} = 1\end{array}\right.$
$\Rightarrow \left[\begin{array}{l} x = \dfrac{\pi}{6}+ 2k\pi\\x = \dfrac{5\pi}{6}+ 2k\pi\\x = \dfrac{\pi}{2} + 2k\pi\end{array}\right. \,\, k \in Z$
#338154 $(m+1)\sin ^{2}x-2\sin x\cos x+\cos 2x=0...
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 20-07-2012 - 20:50 trong Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác
$(m+1)\sin ^{2}x-2\sin x\cos x+\cos 2x=0$
Tìm m để phương trình có đúng 2 nghiệm x $\in (0;\frac{\pi }{2})$
Giải
Phương trình ban đầu tương đương:$(m+1)\sin ^2{x}-2\sin{x}\cos{x}+\cos^2{x} - \sin^2{x} = 0$
$\Leftrightarrow m\sin^2{x} - 2\sin{x}\cos{x}+\cos^2{x} = 0 \,\, (2)$
Do $x \in (0; \dfrac{\pi}{2}) \Rightarrow \cos{x} > 0$
Chia cả hai vế phương trình (2) cho $\cos^2{x}$, ta có:
$m\tan^2{x} - 2\tan{x} + 1 = 0$
- Với $m = 0 \Rightarrow \tan{x} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow x = \arctan{\dfrac{1}{2}} + k\pi$
Không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
- Với $m \neq 0$, phương trình có đúng hai nghiệm $x \in (0; \dfrac{\pi}{2})$ khi và chỉ khi, (2) có hai nghiệm phân biệt dương. Điều này tương đương với:
$\left\{\begin{array}{l}\Delta' = 1 - m > 0\\S = \dfrac{2}{m} > 0\\P = \dfrac{1}{m} > 0\end{array}\right. \Leftrightarrow 0 < m < 1$
Vậy, với $m \in (0; 1)$ thì phương trình ban đầu có đúng 2 nghiệm $x \in (0;\frac{\pi }{2})$
#326971 $\left\{\begin{matrix} x^2+y^2&=2\\x^2+3x-x...
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 19-06-2012 - 11:40 trong Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình
$$\left\{\begin{matrix}
x^2+y^2&=2\\x^2+3x-xy^2+y^3-y^2+y&=0
\end{matrix}\right.$$
Giải
Phương trình thứ 2 của hệ tương đương: $x^2 + x + x(2 - y^2) + y^3 - y^2 + y = 0$ $\Rightarrow x^2 + x + x^3 + y^3 - y^2 + y = 0$ $\Leftrightarrow (x + y)(x^2 - xy + y^2 ) + (x - y)(x + y) + x + y = 0$ $\Leftrightarrow (x + y)(x^2 + y^2 - xy + x - y + 1) = 0$ $\Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} x + y = 0\\x^2 + y^2 - xy + x - y + 1= 0\end{array}\right.$- Với x + y = 0; thế vào phương trình thứ nhất của hệ, ta nhận được 2 cặp nghiệm: $$(x; y) = (1; -1); (-1; 1)$$
- Với $x^2 + y^2 - xy + x - y + 1 = 0$ $\Leftrightarrow \dfrac{1}{2}(x - y)^2 + \dfrac{1}{2}(x + 1)^2 + \dfrac{1}{2}(y - 1)^2 = 0$
$\Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}x = y\\x = -1\\y = 1\end{array}\right.$
Điều này không cùng xảy ra.
Do đó, với ĐK $x^2 + y^2 -xy + x - y + 1 = 0$, hệ vô nghiệm.
Kết luận: Hệ có 2 cặp nghiệm: $(x; y) = \{(1; -1); (-1; 1) \}$
#318322 $({x\sqrt y + 2y\sqrt x = 3x\sqrt {2x - 1} })\wedg...
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 21-05-2012 - 19:51 trong Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình
$x\sqrt{y}+2y\sqrt{x} = 3x\sqrt{2x-1}$ và $y\sqrt{x}+2x\sqrt{y}= 3y\sqrt{2y-1}$
Giải
ĐK: $x, y \geq \dfrac{1}{2}$Giả sử: $x \geq y \,\,\, (1)$
$\Leftrightarrow 3x\sqrt{2x - 1} \geq 3y\sqrt{2y - 1}$
$\Rightarrow x\sqrt{y}+2y\sqrt{x} \geq y\sqrt{x}+2x\sqrt{y}$
$\Leftrightarrow y\sqrt{x} - x\sqrt{y} \geq 0 \Leftrightarrow \sqrt{xy}(\sqrt{y} - \sqrt{x}) \geq 0 \, (2)$
Do $x, y \geq \dfrac{1}{2} $ nên:
$(2) \Leftrightarrow \sqrt{y} \geq \sqrt{x} \Leftrightarrow y \geq x$
Kết hợp điều này với (1), ta có:
$$y \geq x \geq y$$
Điều này chỉ xảy ra khi x = y.
Chứng minh tương tự khi $y \geq x$, ta cũng nhận được giá trị x = y.
Do đó, hệ ban đầu trở thành:
$\left\{\begin{array}{l}x = y\\3x\sqrt{x} = 3x\sqrt{2x - 1}\end{array}\right.$
$\Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}x = y \geq \dfrac{1}{2}\\\sqrt{x} = \sqrt{2x - 1}\end{array}\right.$
$\Leftrightarrow x = y = 1$
Vậy, hệ ban đầu có nghiệm (x; y) = (1; 1)
#313415 $(x+3)(\sqrt{-x^2-8x+48})=28-x$
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 30-04-2012 - 08:00 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
$(x+3)(\sqrt{-x^2-8x+48})=28-x$
Giải
ĐK: $-x^2 - 8x + 48 \geq 0 \Leftrightarrow (x + 12)(x - 4) \leq 0$$\Leftrightarrow -12 \leq x \leq 4$
Đặt:
$\left\{\begin{array}{l}A = x + 3\\B = \sqrt{-x^2 - 8x + 48} \geq 0\end{array}\right. \Rightarrow A^2 + B^2 = -2x + 57$
$\Leftrightarrow x = \dfrac{57 - A^2 - B^2}{2}$
Phương trình ban đầu trở thành:
$AB = 28 - \dfrac{57 - A^2 - B^2}{2} $
$\Leftrightarrow 2AB = 56 - 57 + A^2 + B^2 \Leftrightarrow (A - B)^2 = 1$
$\Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} A - B = 1\\A - B = -1\end{array}\right. \Rightarrow \left[\begin{array}{l} x + 3 - \sqrt{- x^2 - 8x + 48} = 1\\x + 3 - \sqrt{- x^2 - 8x + 48} = -1\end{array}\right.$
$\Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} x + 2 = \sqrt{- x^2 - 8x + 48}\\x + 4 = \sqrt{-x^2 - 8x + 48}\end{array}\right. \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} \left\{\begin{array}{l}x \geq - 2\\x^2 + 6x - 22 = 0\end{array}\right.\\\left\{\begin{array}{l}x \geq - 4\\x^2 + 8x - 16 = 0\end{array}\right.\end{array}\right.$
$\Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} \left\{\begin{array}{l}x \geq -2\\x = -3 \pm \sqrt{31}\end{array}\right.\\\left\{\begin{array}{l}x \geq - 4\\x = -4 \pm 4\sqrt{2}\end{array}\right.\end{array}\right. \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} x = -3 + \sqrt{31}\\x = -4 + 4\sqrt{2}\end{array}\right.$
Kết hợp với điều kiện bài toán, ta lấy 2 nghiệm nói trên.
#347656 Giải phương trình: $\sin7x+\sqrt{3}\cos7x=...
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 17-08-2012 - 20:01 trong Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác
Giải
Phương trình tương đương:$\dfrac{1}{2}\sin{7x} + \dfrac{\sqrt{3}}{2}\cos{7x} = \dfrac{\sqrt{2}}{2}$
$\Leftrightarrow \cos{\dfrac{\pi}{3}}\sin{7x} + \sin{\dfrac{\pi}{3}}\cos{7x} = \sin{\dfrac{\pi}{4}}$
$\Leftrightarrow \sin{(7x + \dfrac{\pi}{3})} = \sin{\dfrac{\pi}{4}}$
$\Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}7x + \dfrac{\pi}{3} = \dfrac{\pi}{4} + 2k\pi\\7x + \dfrac{\pi}{3} = \dfrac{3\pi}{4} + 2k\pi\end{array}\right. \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}x = \dfrac{-\pi}{84} + \dfrac{2k\pi}{7}\\x = \dfrac{5\pi}{84} + \dfrac{2k\pi}{7}\end{array}\right. \,\, (k \in Z)$
#392708 $\lim_{x \to 0}\left ( \frac{98}...
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 03-02-2013 - 08:46 trong Dãy số - Giới hạn
$\lim_{x \to 0}\left ( \frac{98}{83}.\frac{1-\cos 3x\cos 5x\cos7x}{\sin^{2}7x} \right ) $
Giải
$\lim_{x \to 0}\left ( \frac{98}{83}.\frac{1-\cos 3x\cos 5x\cos7x}{\sin^{2}7x} \right )$$= \lim_{x \to 0}\left ( \frac{98}{83}.\frac{1-\cos 5x.\dfrac{\cos{10x} + \cos{4x}}{2}}{\sin^{2}7x} \right )$
$ = \lim_{x \to 0}\left ( \frac{98}{83}.\frac{1- \dfrac{\cos{15x} + \cos{5x} + \cos{9x} + \cos{x}}{4}}{\sin^{2}7x} \right )$
$ = \lim_{x \to 0}\left ( \frac{98}{83}.\frac{4 - (\cos{15x} + \cos{5x} + \cos{9x} + \cos{x})}{4\sin^{2}7x} \right )$
$= \lim_{x \to 0}\left ( \frac{98}{83}.\dfrac{1}{2}\frac{\sin^2{7,5x} + \sin^2{2,5x} + \sin^2{4,5x} + \sin^2{0,5x}}{\sin^2{11x}} \right )$
Chú ý rằng: $\lim_{x \to 0} \dfrac{\sin{x}}{x} = 1$
Do đó:
$\lim_{x \to 0}\left ( \frac{98}{83}.\frac{1-\cos 3x\cos 5x\cos7x}{\sin^{2}7x} \right ) $
$= \dfrac{49}{83}.\dfrac{7,5^2 + 4,5^2 + 2,5^2 + 0,5^2}{7^2} = 1$
#441238 Cho tứ diện ABCD có AB=AC=CD=a
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 08-08-2013 - 13:37 trong Hình học không gian
#440802 Hàm số y = x^4 +mx^2 - (m+1) (Cm)
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 06-08-2013 - 15:43 trong Hàm số - Đạo hàm
- TXĐ: D = R
- $\lim_{x \rightarrow \pm \infty} = + \infty$
- $y’ = 6x^5 - 4x^3$; $y’ = 0 \Leftrightarrow x = 0$ hoặc $x = \pm \sqrt{\dfrac{2}{3}}$
- Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị.
#415679 $\frac{a^2-b^2}{a^2+b^2}=\frac{sin(A-...
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 30-04-2013 - 21:55 trong Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác
Giải
Ta có:
$\dfrac{\sin{(A - B)}}{\sin{(A + B)}} = \dfrac{\sin{A}\cos{B} - \sin{B}\cos{A}}{\sin{C}}$
$= \dfrac{\dfrac{a}{2R}.\dfrac{a^2 + c^2 - b^2}{2ac} - \dfrac{b}{2R}.\dfrac{b^2 + c^2 - a^2}{2bc}}{\dfrac{c}{2R}}$
$= \dfrac{\dfrac{a^2 + c^2 - b^2}{2c} - \dfrac{b^2 + c^2 - a^2}{2c}}{c} = \dfrac{a^2 - b^2}{c^2}$
Vậy đẳng thức ban đầu tương đương: $a^2 + b^2 = c^2$
Khi đó, tam giác ABC vuông tại C.
#413262 Giải hệ phương trình $\left\{\begin{matrix...
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 17-04-2013 - 19:55 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Giải hệ $\left\{\begin{matrix} \sqrt[3]{\frac{x^9+18y-27x-29}{3}}-\sqrt{x-y-1}=2x+1\sqrt{x^2+x-2} \\ x(x^3+2xy-2x+2)+(y-2)^2+7=6\sqrt[3]{4(x-y+1)} \bigstar\end{matrix}\right.$
Giải
ĐK : $\left\{\begin{matrix} x - y - 1 \geq 0 \\ x^2 + x - 2 \geq 0\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x \geq y + 1 \\ x^2 + x - 2 \geq 0\end{matrix}\right.$
Phương trình $\bigstar$ tương đương:
$x^4 + 2x^2y - 2x^2 + 2x + y^2 - 4y + 11 = 6\sqrt[3]{4(x - y + 1)}$
$\Leftrightarrow (x^2 + y)^2 - 2(x^2 + y) + 2(x - y + 1) + 8 = 6\sqrt[3]{4(x - y + 1)}$
$\Leftrightarrow (x^2 + y - 1)^2 + 2(x - y + 1) + 8 = 6\sqrt[3]{4(x - y + 1)}$
Do $x - y - 1 \geq 0$ nên $x - y + 1 > 0$
Vì vậy, áp dụng BĐT Cô si, ta có:
$2(x - y + 1) + 8 = 2(x - y + 1) + 4 + 4 \geq 3\sqrt[3]{32(x - y + 1)} = 6\sqrt[3]{4(x - y + 1)}$
Do đó: $VT \geq VF$. Vậy, phương trình có nghiệm khi BĐT xảy ra dấu "=", tức ta có hệ:
$\left\{\begin{matrix} x^2 + y - 1 = 0\\ 2.(x - y + 1) = 4\end{matrix}\right.$
$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x^2 + x - 2 = 0\\ y = x - 1\end{matrix}\right.$
- Nếu x = 1 thì y = 0
- Nếu x = -2 thì y = -3
Thay vào phương trình thứ nhất của hệ và đối chiếu điều kiện để lấy nghiệm.
Tái bút: Dấu hoặc LATEX gõ như thế nào nhỉ?
#281467 Hình học 9
Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 04-11-2011 - 05:25 trong Hình học
Ta thấy:
$AM^2 = AH^2 + HM^2 = AB^2 - BH^2 + HM^2 \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)$
Tương tự:
$AM^2 = AH^2 + HM^2 = AC^2 - HC^2 + HM^2 \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, (2)$
Cộng (1) và (2) vế theo vế, ta được:
$2AM^2 = c^2 + b^2 - (BH^2 + CH^2 - 2HM^2)$
Mặt khác, ta thấy:
$BH^2 + CH^2 - 2HM^2 = (BM - HM)^2 + (CM + HM)^2 - 2HM^2 $
$= BM^2 - 2BM.HM + HM^2 + CM^2 + 2CM.HM + HM^2 - 2HM^2$
$= (BM^2 + CM^2) - 2HM(BM - CM) = \dfrac{a^2}{4} + \dfrac{a^2}{4} = \dfrac{a^2}{2}$
Do đó: $2AM^2 = b^2 + c^2 - \dfrac{a^2}{2} $
$\Rightarrow AM^2 = \dfrac{b^2 + c^2}{2} - \dfrac{a^2}{4}$
- Diễn đàn Toán học
- → Phạm Hữu Bảo Chung nội dung