Tìm tất cả các hàm f: N* - N* thỏa mãn f(n) +f(n+1) =f(n+2).f(n+3)-1996
Xem ở đây nha.
Có 576 mục bởi L Lawliet (Tìm giới hạn từ 29-04-2020)
Đã gửi bởi L Lawliet on 17-09-2016 - 22:07 trong Phương trình hàm
Tìm tất cả các hàm f: N* - N* thỏa mãn f(n) +f(n+1) =f(n+2).f(n+3)-1996
Xem ở đây nha.
Đã gửi bởi L Lawliet on 17-09-2016 - 22:05 trong Công thức lượng giác, hàm số lượng giác
Định dạng tam giác ABC nếu biết:
$(1-cosA)(1-cosB)(1-cosC)=cosA.cosB.cosC$
Lời giải.
Với mọi tam giác $ABC$ ta có:
$$\left ( 1-\cos A \right )\left ( 1-\cos B \right )\left ( 1-\cos C \right )\geq \cos A\cos B\cos C$$
Thật vậy:
$$\left ( 1-\cos A \right )\left ( 1-\cos B \right )\left ( 1-\cos C \right )\geq \cos A\cos B\cos C$$
Đã gửi bởi L Lawliet on 17-09-2016 - 18:26 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Cho bốn số thay đổi a,b,x,y thỏa mãn $a^2+b^2=4; x^2+y^2=3$
tìm GTNN của $P=ax+by$
Lời giải.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta có:
$$\left | ax+by \right |\leq \sqrt{\left ( a^{2}+b^{2} \right )\left ( x^{2}+y^{2} \right )}=5$$
Đã gửi bởi L Lawliet on 17-09-2016 - 17:13 trong Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Bài toán: Cho hình bình hành ABCD, biết trực tâm BCD là $H(4;0)$, tâm đường tròn ngoại tiếp ABD là $I(2;\dfrac{3}{2})$. $B \in d: x=2y; x_B>0; M(0;5) \in BC$. Tìm tọa độ $A,B,C,D$
Lời giải.
Mấu chốt của bài này là thấy và chứng minh tứ giác $ABHD$ nội tiếp.
Ta có $DC$ vuông góc với $BH$, $DC$ song song với $AB$ nên $AB$ vuông góc với $BH$.
Tương tự ta có $AD$ vuông góc với $DH$.
Do đó tứ giác $ABHD$ nội tiếp.
Mặt khác $I$ là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABD$ nên $I$ cũng là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABHD$.
Do đó ta có $IH=IB$.
Từ đây ta tìm được điểm $B$ và sau đó viết được phương trình đường thẳng $AB$ (qua $B$ và vuông góc với $BH$).
Tìm điểm $A$ bằng $IA=IB$
Từ $B$ và $M$ viết được phương trình $BC$ và lại dùng $IB=IC$ tìm được $C$.
Dùng vecto để tìm điểm $D$.
Đã gửi bởi L Lawliet on 16-09-2016 - 19:02 trong Đại số
Giải các phương trình, bất phương trình:
1. $x^2-2(x+1)\sqrt{3x+1}=2\sqrt{2x^2+5x+2}-8x-5$
Lời giải.
Điều kiện xác định: $x\geq -\dfrac{1}{3}$.
$$x^{2}-2\left ( x+1 \right )\sqrt{3x+1}=2\sqrt{2x^{2}+5x+2}-8x-5$$
Giải các phương trình, bất phương trình:
3. $\sqrt[3]{x^2}+2\sqrt[3]{x}-(x-4)\sqrt{x-7}-3x+28=0$
Đề sai, đúng phải là:
$$\sqrt[3]{x^{2}}-2\sqrt[3]{x}-\left ( x-4 \right )\sqrt{x-7}-3x+28=0$$
Lời giải.
Điều kiện xác định: $x\geq 7$.
$$\sqrt[3]{x^{2}}-2\sqrt[3]{x}-\left ( x-4 \right )\sqrt{x-7}-3x+28=0$$
Đặt $\sqrt[3]{x}=t$ thì $x=t^{3}$. Phương trình trở thành:
$$\sqrt[3]{t^{2}-2t+8}=1+\sqrt{t^{3}-7}$$
Điều kiện xác định: $t\geq \sqrt[3]{7}$.
$$\sqrt[3]{t^{2}-2t+8}=1+\sqrt{t^{3}-7}$$
Vì $t\geq \sqrt[3]{7}$ nên ta được:
$$t^{3}-t^{2}+2t-8=0$$
Giải các phương trình, bất phương trình:
4. $x=(2004+\sqrt{x})(1-\sqrt{1-\sqrt{x}})^{2}$
Lời giải.
Điều kiện xác định: $0\leq x\leq 1$.
$$x=\left ( 2004+\sqrt{x} \right )\left ( 1-\sqrt{1-\sqrt{x}} \right )^{2}$$
Giải các phương trình, bất phương trình:
7. $(3-x)\sqrt{x-1}+\sqrt{5+2x}=\sqrt{40-34x+10x^2-x^3}$
Đề sai, đúng phải là:
$$\left ( 3-x \right )\sqrt{x-1}+\sqrt{5-2x}=\sqrt{40-34x+10x^{2}-x^{3}}$$
Lời giải.
Điều kiện xác định: $\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x-1\geq 0 \\ 2x-5\geq 0 \\ 40-34x+10x^{2}-x^{3}\geq 0 \end{matrix}\right.$.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta có:
$$\left ( 3-x \right )\sqrt{x-1}+\sqrt{5-2x}\leq \sqrt{\left ( 3-x \right )^{2}+1}\sqrt{x-1+5-2x}=\sqrt{40-34x+10x^{2}-x^{3}}$$
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:
$$3-x=\sqrt{\dfrac{x-1}{5-2x}}$$
----
Câu 2 xem trong đề đề nghị olympic 30/4/2007 hay 2008 gì đấy.
Đã gửi bởi L Lawliet on 16-09-2016 - 12:03 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Bài 528: Giải hệ phương trình:
$\left\{\begin{matrix}y^6+y^3+\frac{x^2}{2}=\sqrt{\frac{xy}{2}-\frac{x^2y^2}{4}} \\2xy^3+y^3+\frac{1}{2}=\frac{x^2}{2}+\sqrt{x^2-2xy+1+y^2} \end{matrix}\right.$
P/S: Sao bài 523 và bài 527 giống nhau vậy.
@Baoriven: Một bài là đề sai, một bài là đề sai sau khi sửa
Sửa bài của Baoriven để trả lời câu hỏi chứ post trả lời thôi thì loãng topic và spam hi vọng không thấy phiền.
Xin trình bày hướng giải rồi sẽ sửa bài viết trình bày đầy đủ sau.
Lời giải.
Điều kiện xác định: $\dfrac{xy}{2}-\dfrac{x^{2}y^{2}}{4}\geq 0$.
Ta có:
$$y^{6}+y^{3}+\dfrac{x^{2}}{2}=\sqrt{\dfrac{xy}{2}\left ( 1-\dfrac{xy}{2} \right )}\leq \dfrac{\frac{xy}{2}+1-\frac{xy}{2}}{2}=\dfrac{1}{2}$$
Đã gửi bởi L Lawliet on 15-09-2016 - 21:05 trong Bất đẳng thức và cực trị
cho a,b,c >0 thỏa mãn $a^{2}+b^{2}+c^{2}\geq 1$ . chứng minh $S=\frac{a^{3}}{b+c}+\frac{b^{3}}{c+a}+\frac{c^{3}}{a+b}\geq \frac{1}{2}$
Lời giải.
Để ý rằng $ab+bc+ca\leq a^{2}+b^{2}+c^{2}$ (chứng minh bằng biến đổi tương đương), dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c$.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta có:
$$\dfrac{a^{3}}{b+c}+\dfrac{b^{3}}{c+a}+\dfrac{c^{3}}{a+b}=\dfrac{a^{4}}{ab+ca}+\dfrac{b^{4}}{bc+ab}+\dfrac{c^{4}}{ca+bc}\geq \dfrac{\left ( a^{2}+b^{2}+c^{2} \right )^{2}}{2\left ( ab+bc+ca \right )}\geq \dfrac{1}{2}$$
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c=\dfrac{\sqrt{3}}{3}$.
Đã gửi bởi L Lawliet on 15-09-2016 - 20:57 trong Bất đẳng thức và cực trị
cho $x^{2}+y^{2}=x\sqrt{1+y^{2}}+y\sqrt{1+x^{2}}$ . chứng minh rằng $3x+4y\leq 5$
Lời giải.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta có:
$$\left ( x^{2}+y^{2} \right )^{2}=\left ( x\sqrt{1-y^{2}}+y\sqrt{1-x^{2}} \right )^{2}\leq \left ( x^{2}+y^{2} \right )\left ( 2-x^{2}-y^{2} \right )$$
Nếu $x=y=0$ thì bất đẳng thức cần chứng minh hiển nhiên đúng.
Xét $x^{2}+y^{2}\neq 0$ ta có $x^{2}+y^{2}\leq 1$.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta có:
$$\left ( 3x+4y \right )^{2}\leq \left ( 3^{2}+4^{2} \right )\left ( x^{2}+y^{2} \right )=25$$
Đã gửi bởi L Lawliet on 15-09-2016 - 20:40 trong Bất đẳng thức và cực trị
cho a, b, c>0 và a+b+c=1. chứng minh rằng $(1+\frac{1}{a})(1+\frac{1}{b})(1+\frac{1}{c})\geq 64$
Mình cứ làm đại thế này, nếu bạn thấy trùng thì thôi nhé
Cách 1.$$VT = 1 + \dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c} + \dfrac{1}{ab} + \dfrac{1}{bc} + \dfrac{1}{ca} + \dfrac{1}{abc} \ge 1 + \dfrac{9}{a + b + c} + \dfrac{9}{ab + bc + ca} + \dfrac{1}{abc} \ge 1 + 9 + \dfrac{1}{27} + \dfrac{1}{27}$$
Cách 2.$holder$ hướng thứ nhất
$$VT \ge \left (1 + \dfrac{1}{\sqrt[3]{abc}}\right )^3 \ge \left (1 + 3\right )^3 = 64$$
Cách 3.$holder$ hướng thứ 2 (ko biết có tính trùng không
$$VT = \left (1 + 1 + \dfrac{b}{a} + \dfrac{c}{a}\right )\left (1 + 1 + \dfrac{a}{b} + \dfrac{c}{b}\right )\left (1 + 1 + \dfrac{a}{c} + \dfrac{b}{c}\right ) $$ $$= \left (2 + \dfrac{b}{a} + \dfrac{c}{a}\right )\left (2 + \dfrac{c}{b} + \dfrac{a}{b} \right )\left (2 + \dfrac{a}{c} + \dfrac{b}{c}\right ) \ge \left (2 + 1 + 1 \right )^3 = 64$$
Cách 4. Áp dụng trục tiếp $AM-GM$
$$VT = \left (1 + 3.\dfrac{1}{3a}\right )\left (1 + 3\dfrac{1}{3b}\right )\left (1 +3\dfrac{1}{3c}\right ) \ge \dfrac{64}{\sqrt[4]{3^9.a^3b^3c^3}} \ge 64$$
Cách 5. (ko biết trùng không)
$$VT = \dfrac{a + a + b + c}{a}\dfrac{b + b + a + c}{b}\dfrac{c + c + a + b}{c}\ge \dfrac{4\sqrt[4]{a^2bc}}{a}\dfrac{4\sqrt[4]{b^2ac}}{b}\dfrac{4\sqrt[4]{abc^2}}{c} = 64$$
Cách 6.
$$\left (1 + \dfrac{1}{a}\right ).(1 + 9a)\left (1 + \dfrac{1}{b}\right )(1 + 9b)\left (1 + \dfrac{1}{c}\right )(1 + 9c) \ge (1 + 3)^2(1 + 3)^2(1 + 3)^2 = 4^6$$ $$ \Leftrightarrow VT \ge \dfrac{4^6}{(1 + 9a)(1 + 9b)(1 + 9c)} \ge \dfrac{4^6.27}{(3 + 9(a + b + c))^3} = 4^3 = 64$$
Đã gửi bởi L Lawliet on 15-09-2016 - 14:39 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
$3^{x^2-2}-4^{\frac{2x-3}{x}}=18$
Hình như đề đúng phải là $3^{x^{2}-2}.4^{\frac{2x-3}{x}}=18$, xem ở đây.
Đã gửi bởi L Lawliet on 15-09-2016 - 14:28 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Tìm $m$ để hệ phương trình sau có nghiệm: $\left\{\begin{matrix} x^3+(y+2)x^2+2xy=-2m-3\\x^2+3x+y=m \end{matrix}\right.$
Lời giải.
Ta có:
$$x^{2}+3x+y=m$$
Đã gửi bởi L Lawliet on 15-09-2016 - 10:15 trong Đại số
Tìm x,y biết $\frac{y^2-x^2}{3}=\frac{x^2+y^2}{5}$ và $x^{10}y^{10}=1024$
Lời giải.
Ta có:
$$\dfrac{y^{2}-x^{2}}{3}=\dfrac{x^{2}+y^{2}}{5}$$
Đã gửi bởi L Lawliet on 15-09-2016 - 09:57 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Giúp mình câu a phần tính giá trị biểu thức với câu b phần hình với các bạn!
Lời giải.
Ta có:
$$f\left ( -x \right )=\dfrac{\left | -3x+2 \right |-\left | -3x-2 \right |}{4\left ( -x \right )^{2}\left [ \left ( -x \right )^{4}-2\left ( -x \right )^{2}+1 \right ]}=\dfrac{-\left | 3x+2 \right |+\left | 3x-2 \right |}{4x^{2}\left ( x^{4}-2x^{2}+1 \right )}=-f\left ( x \right )$$
Vậy $f\left ( x \right )$ là hàm lẻ.
Do đó:
$$P=\left [ f\left ( -\sqrt{2012} \right )+f\left ( -\sqrt{2011} \right )+f\left ( \dfrac{2}{3} \right ) \right ]+\left [ f\left ( \sqrt{2012} \right )+f\left ( \sqrt{2011} \right ) \right ]=\left [ -f\left ( \sqrt{2012} \right )-f\left ( -\sqrt{2011} \right )+f\left ( \dfrac{2}{3} \right ) \right ]+\left [ f\left ( \sqrt{2012} \right )+f\left ( \sqrt{2011} \right ) \right ]=f\left ( \dfrac{2}{3} \right )$$
Đã gửi bởi L Lawliet on 14-09-2016 - 22:11 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Bài 523: $\left\{\begin{matrix} &x\sqrt{1-y^{2}}+y\sqrt{1-x^{2}}=1 \\ &3x^{2}-xy^{2}+4x=1 \end{matrix}\right.$
Tất nhiên là một bài toán được xây dựng từ việc đánh giá bất đẳng thức thì những cách khác khó mà tối ưu hơn rồi.
Lời giải.
Điều kiện xác định: $-1\leq x\leq 1$, $-1\leq y\leq 1$.
Ta có:
$$x\sqrt{1-y^{2}}+y\sqrt{1-x^{2}}=1$$
Đã gửi bởi L Lawliet on 14-09-2016 - 21:39 trong Phương trình hàm
$2.$ Tìm hàm $f:\mathbb{N}\rightarrow \mathbb{N}$ thoả mãn $f(f(m)+f(n))=m+n \forall m,n\in \mathbb{N}$
(nếu được thì mọi người có thể giải bằng cách khai thác tính chất của ánh xạ như đơn ánh, toàn ánh và song ánh giùm mình/ em cái ạ)
Bạn xem ở đây.
Đã gửi bởi L Lawliet on 14-09-2016 - 21:22 trong Bất đẳng thức và cực trị
$y^{2} + 2xy - 3x-2=0$
Bài này có thể giải bằng cách xét $\Delta $ bạn có thể tìm các bài viết trước của mình hoặc trong các topic có khá nhiều bài tương tự. Ở đây mình trình bày một cách giải khác cho bài này.
Lời giải.
$$y^{2}+2xy-3x-2=0$$
Đã gửi bởi L Lawliet on 14-09-2016 - 19:10 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Điều kiện: $-1\leq x\leq 1, -1\leq y\leq 1$
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta có:
$VT_{(1)}\leq \sqrt{(x^{2}+1-x^{2})(y^{2}+1-y^{2})}=1$
Bất đẳng thức Cauchy-Schwarz nếu mình không nhớ không nhầm thì là vầy:
$$\left ( ax+by \right )^{2}\leq \left ( a^{2}+b^{2} \right )\left ( x^{2}+y^{2} \right )$$
Nếu vậy thì sao có đoạn này được nhỉ? Mình không rành bất đẳng thức cho lắm nên có gì sai sót mong bỏ qua...
Đã gửi bởi L Lawliet on 14-09-2016 - 17:12 trong Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác
Giải pt
$\sin ^{2014} x+\cos ^{2014} x=\dfrac{1}{2^{1006}}$
Lời giải.
Đặt $y=\sin ^{2014}x+\cos ^{2014}x=\left ( \sin ^{2}x \right )^{1007}+\left ( \cos ^{2}x \right )^{1007}$.
Ta có $0\leq \sin ^{2}x\leq 1$. Đặt $\sin ^{2}x=t$ thì $0\leq t\leq 1$ và $0\leq 1-t\leq 1$. Khi đó $y$ trở thành:
$$y=t^{1007}+\left ( 1-t \right )^{1007}$$
Đã gửi bởi L Lawliet on 14-09-2016 - 17:06 trong Bất đẳng thức và cực trị
a,b,c>0.CMR $(1+a)(1+b)(1+c)\geq (1+\sqrt[3]{abc})^{3}$
Lời giải.
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta có:
$$\dfrac{1}{a+1}+\dfrac{1}{b+1}+\dfrac{1}{c+1}\geq \dfrac{3}{\sqrt[3]{\left ( a+1 \right )\left ( b+1 \right )\left ( c+1 \right )}}$$
Đã gửi bởi L Lawliet on 14-09-2016 - 10:58 trong Đại số
Tìm $a,b\in \mathbb{Q}$ sao cho $\sqrt{a}+\sqrt{b}=\sqrt{2+\sqrt{3}}$
Lời giải.
Ta có:
\begin{align*} \sqrt{2+\sqrt{3}} &=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\sqrt{4+2\sqrt{3}} \\ &=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\sqrt{\left ( \sqrt{3}+1 \right )^{2}} \\ &=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\left | \sqrt{3}+1 \right | \\ &=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\left ( \sqrt{3}+1 \right ) \\ &=\dfrac{\sqrt{6}}{2}+\dfrac{\sqrt{2}}{2} \end{align*}
$$\Rightarrow \sqrt{a}+\sqrt{b}=\dfrac{\sqrt{6}}{2}+\dfrac{\sqrt{2}}{2}$$
Vậy $a=\dfrac{3}{2}$ và $b=\dfrac{1}{2}$ hoặc $a=\dfrac{1}{2}$ và $b=\dfrac{3}{2}$.
Đã gửi bởi L Lawliet on 13-09-2016 - 22:31 trong Thi HSG cấp Tỉnh, Thành phố. Olympic 30-4. Đề thi và kiểm tra đội tuyển các cấp.
Bài 4(6 điểm):
$1)$ Cho $a,b,c$ thuộc $\left [ 0;1 \right ]$.Chứng minh rằng
$\frac{a}{b+c+1}+\frac{b}{c+a+1}+\frac{c}{a+b+1}+(1-a)(1-b)(1-c)\leq 1$
Lời giải.
Không mất tính tổng quát giả sử $a\geq b\geq c$. Khi đó ta có:
$$\dfrac{a}{b+c+1}+\dfrac{b}{c+a+1}+\dfrac{c}{a+b+c1}\leq \dfrac{a}{b+c+1}+\dfrac{b}{b+c+1}+\dfrac{c}{b+c+1}=1-\dfrac{1-a}{b+c+1}$$
Vậy ta cần chứng minh:
$$\left ( 1-a \right )\left ( 1-b \right )\left ( 1-c \right )\leq \dfrac{1-a}{b+c+1}$$
Đã gửi bởi L Lawliet on 13-09-2016 - 12:14 trong Số học
Giải pt nghiệm nguyên 1. $3x-16y-24=\sqrt{9x^2+16x+96}$
Lời giải.
Vì $x$, $y$ nguyên nên $\text{VT}$ là số nguyên do đó $\text{VP}$ là số nguyên, hay $9x^{2}+16x+96$ là số chính phương.
Đặt $9x^{2}+16x+96=k^{2}$ với $k\in \mathbb{Z}$.
$$9x^{2}+16x+96=k^{2}$$
Đã gửi bởi L Lawliet on 13-09-2016 - 10:42 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Đặt $x=2y$ (có lý do hẳn hoi, định hướng đến hệ số có tỉ lệ $16: -20:5$, tỉ lệ hệ trong khai triển $\cosh{(5t)}$).
Chém gió một chút về lớp phương trình bậc cao sáng tác từ công thức lượng giác.
----
Xuất phát từ công thức:
$$\cos 5\alpha=16\cos ^{5}\alpha-20\cos ^{3}\alpha+5\cos \alpha$$
Do đó khi thấy phương trình bậc $5$ khuyết bậc $2$, $4$ ta mới nghĩ đến dùng công thức lượng giác.
Phép đặt $x=2y$ xuất phát từ đâu?
Dựa vào ý tưởng khi quan sát bậc và nghĩ đến việc sử dụng công thức lượng giác nên ta đặt $x=ay$ và bây giờ ta sẽ tìm $a$. Thay vào phương trình ban đầu ta được:
$$a^{5}y^{5}-5a^{3}y^{3}+5ay-2016=0$$
Ta cần chọn $a$ sao cho $\dfrac{a^{5}}{16}=\dfrac{5a^{3}}{20}=\dfrac{5a}{5}$ hay $\dfrac{a^{4}}{16}=\dfrac{5a^{2}}{20}=1$. Từ đó ta được $a=2$.
Các dạng toán như thế này thường xuất hiện trong olympic 30/4 (ý kiến cá nhân). Một số bài toán tương tự:
Bài toán 1. Giải phương trình:
$$x^{5}-15x^{3}+45x-27=0$$
Bài toán 2. Giải phương trình:
$$1024x^{5}-320x^{3}+20x-\sqrt{3}=0$$
Bài toán 3. Giải hệ phương trình:
$$\left\{\begin{matrix} x^{2}+4y^{2}=1 \\ 16x^{5}-20x^{3}+5x+512y^{5}-160y^{3}+10y+\sqrt{2}=0 \end{matrix}\right.$$
----
Tương tự ta có thể xây dựng một phương trình bậc $6$ giải bằng công thức lượng giác xuất phát từ công thức:
$$\cos 6\alpha=32\cos ^{6}\alpha-48\cos ^{4}\alpha+18\cos ^{2}\alpha-1$$
----
Xin dừng chém gió ở đây.
Đã gửi bởi L Lawliet on 13-09-2016 - 10:04 trong Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác
Giải phương trình
$b) sinx+2sin2x=3+sin3x$
$$\sin x+2\sin 2x=3+\sin 3x$$
$$\Leftrightarrow \sin x+2\sin 2x-\left ( 3\sin x-4\sin ^{3}x \right )=3$$$$\Leftrightarrow 2\sin 2x-2\sin x+4\sin ^{3}x=3$$$$\Leftrightarrow -2\sin x\left [ \left ( 1-2\sin ^{2}x \right )-\cos x \right ]=3$$$$\Leftrightarrow -2\sin x\left ( \cos 2x-\cos x \right )=3$$$$\Leftrightarrow 2\sin x\cos 2x-2\sin 2x=-3\qquad \left ( * \right )$$$\left ( * \right )$ là phương trình bậc nhất với $\cos 2x$ và $\sin 2x$ nên suy ra:$$2\sin ^{2}x+\left ( -1 \right )^{2}<\left ( -3 \right )^{2}$$Nên phương trình vô nghiệm, tức là do không cùng điểm mút.
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học