Giải hệ phương trình
$\left\{\begin{array}{l}x^4+y^2 = \frac{697}{81}\\x^2+y^2+xy-3x-4y+4=0 \end{array}\right.$
Tham khảo thêm bài này.
There have been 72 items by Crystal (Search limited from 06-06-2020)
Posted by Crystal on 17-06-2013 - 09:13 in Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình
Giải hệ phương trình
$\left\{\begin{array}{l}x^4+y^2 = \frac{697}{81}\\x^2+y^2+xy-3x-4y+4=0 \end{array}\right.$
Tham khảo thêm bài này.
Posted by Crystal on 02-09-2013 - 13:50 in Hàm số - Đạo hàm
Tìm m để phương trình sau có 3 nghiệm phân biệt:
\[x + \sqrt {4 - {x^2}} = m + x\sqrt {4 - {x^2}} \]
Gợi ý:
Điều kiện: ${x^2} \le 4 \Leftrightarrow x \in \left[ { - 2;2} \right]$
Đặt $t = x + \sqrt {4 - {x^2}} $. Từ điều kiện của $x$ suy ra điều kiện của $t$ (bạn tự làm nhé, có thể dùng khảo sát hàm,...)
Khi đó: \[{t^2} = {x^2} + 2x\sqrt {4 - {x^2}} + 4 - {x^2} = 2x\sqrt {4 - {x^2}} + 4 \Rightarrow x\sqrt {4 - {x^2}} = \frac{{{t^2} - 4}}{2}\]
Phương trình đã cho trở thành: \[t = m + \frac{{{t^2} - 4}}{2} \Leftrightarrow 2t = 2m + {t^2} - 4 \Leftrightarrow {t^2} - 2t + 2m - 4 = 0\,\,\,\left( * \right)\]
Đến đây tìm $m$ để phương trình $\left( * \right)$ có ... nghiệm (kết hợp điều kiện để suy ra số nghiệm của $t$). Từ đó suy ra $m$.
Posted by Crystal on 17-06-2013 - 00:46 in Xử lí vi phạm - Tranh chấp - Khiếu nại
Cho mình hỏi BĐH, trước đây, khi vào BOX Toán THCS-Bất đẳng thức và cực trị, mình thường đọc hai bài viết. Đó là;
- Topic BĐT THCS
- Topic BĐT THCS [ 2 ] - máy nhà mình phím shift hư nên ko gõ dc ngoặc tròn
Nhưng khoảng 2 tuần trở lại đây, khi vào box trên mình ko thấy bài viết Topic BĐT THCS đâu nữa, chỉ thấy bài Topic BĐT THCS [ 2 ] thôi.
Cho mình hỏi các MOD là bài viết kia còn hay đã bị xóa, nếu còn thì tại sao mình ko thấy dc bài viết đó
Xin chân thành cảm ơn
Trả lời: Topic BĐT, cực trị THCS mà bạn muốn nói đã bị ẩn bởi Jinbe
Posted by Crystal on 31-12-2013 - 21:47 in Đại số
Tìm m để phương trình $x^4+bx^3+x^2+bx+1$ có không ít hơn 2 nghiệm âm phân biệt
đầu bài sai rồi thì phải tìm b chứ nhỉ?
Bài này có 2 chỗ nhầm hơi vô duyên.
ER1: Đề bài cho không phải là phương trình mà là đa thức.
Phải là: \[{x^4} + b{x^3} + {x^2} + bx + 1 = 0\]
ER2: Như bạn đã nói, đề cho là $b$, nhưng bảo tìm $m$.
Với đề bài: Tìm $b$ để phương trình ${x^4} + b{x^3} + {x^2} + bx + 1 = 0$ có không ít hơn 2 nghiệm âm phân biệt.
Hướng dẫn:
Bước 1: Nhận thấy $x \ne 0$. Chia 2 vế của phương trình cho ${x^2} \ne 0 $ ta được:
\[{x^2} + \frac{1}{{{x^2}}} + b\left( {x + \frac{1}{x}} \right) + 1 = 0 \Leftrightarrow {\left( {x + \frac{1}{x}} \right)^2} + b\left( {x + \frac{1}{x}} \right) - 1 = 0\,\,\,\,\left( 1 \right)\]
Bước 2: Đặt $t = x + \frac{1}{x}$, tìm điều kiện cho $t$ thoả mãn $x$ đầu bài.
Bưóc 3: Khi đó ta có phương trình: ${t^2} + bt - 1 = 0\,\,\left( 2 \right)$
Bước 4: Tìm $b$ để phương trình $(2)$ có nghiệm $t$ thoả mãn điều kiện đã tìm.
Posted by Crystal on 15-06-2013 - 23:56 in Các dạng toán THPT khác
Cảm ơn bạn.Cái bất đẳng thức Bunhiacopski này có được sử dụng thẳng trong thi đại học không hay phải chứng minh lại nhỉ?
Posted by Crystal on 12-06-2013 - 13:10 in Bất đẳng thức và cực trị
Nếu bạn đang học lớp 12 và đang ôn thi Đại học thì chúng ta có một cách khá là đơn giản là dùng phương pháp lượng giác hóa.
Nhận xét rằng x, y là các số thực bất kỳ thỏa mãn $x^2+y^2=1$ nên ta đặt $\left\{\begin{matrix} x=\cos \varphi \\ y=\sin \varphi \end{matrix}\right.,\varphi \in \left [ 0;2\pi \right ]$
Posted by Crystal on 12-06-2013 - 12:25 in Bất đẳng thức và cực trị
bạn có thể làm cụ thể cách biến đổi P về cái biểu thức đó được không.
Nếu bạn có thời gian thì làm cả bài cụ thể cho mình luôn nhé
Chắc bạn ấy làm thế này.
Nhân cả tử và mẫu của $P$ với $2$: $P = \frac{{4\left( {{x^2} + 6xy} \right)}}{{2 + 4xy + 4{y^2}}}$
Thay $2 = {x^2} + {y^2}$ vào $P$ ta được: $P = \frac{{4\left( {{x^2} + 6xy} \right)}}{{{x^2} + {y^2} + 4xy + 4{y^2}}} = \frac{{4\left( {{x^2} + 6xy} \right)}}{{{x^2} + 5{y^2} + 4xy}}$.
Posted by Crystal on 31-12-2013 - 21:17 in Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình
Giải PT: $(x+2)(x+3)(x+4)(x+6)=420x^2$
Chào các em. Bài này thuộc dạng cơ bản có thể giải dễ dàng bằng phương pháp nhóm rồi đặt ẩn phụ trong họ bài toán giải phương trình bậc 4.
Anh có nhận xét thế này: 2 lời giải trên đã đi đúng hướng (kết quả anh không kiểm tra có dúng không) nhưng nếu các bạn tính toán không sai thì chắc là ok :-).
Lời giải 1: Em đã cẩn thận khi nhận ra $x \ne 0$. Có bước này mới suy ra được bước 2. Em phân tích đúng nhưng đến đoạn đặt ẩn phụ thì em làm chưa tốt lắm. Trong tính toán thì các em không nên chọn các số thập phân như trên (nên hạn chế), chọn như vậy sẽ làm cho phần tính toán có thể không được "trôi chảy" cho lắm.
\[\left( {x + \frac{{12}}{x} + 8} \right)\left( {x + \frac{{12}}{x} + 7} \right) = 420\]
Đến đây nếu em tinh tế thêm xí thì có thể nhận ra ngay ẩn phụ cần đặt là gì để làm cho bài toán trở nên đơn giản hơn, ý anh nói ở đây là đơn giản trong hình thức, chứ bản chất bài toán sẽ không thay đổi đâu.
Giải pháp: Đặt $t = x + \frac{{12}}{x} + 7$ hoặc $t = x + \frac{{12}}{x} + 8$. Khi đó ta sẽ có phương trình: $\left( {t + 1} \right)t = 420 \Rightarrow {t^2} + t - 420 = 0\,\,\,\left( 1 \right)$ hoặc $t\left( {t - 1} \right) = 420 \Rightarrow {t^2} - t - 420 = 0\,\,\,\left( 2 \right)$.
Hai phương trình $\left( 1 \right)$ và $\left( 2 \right)$ đều có nghiệm đẹp và chúng ta hoàn toàn có thể đoán nghiệm nó. Rất đơn giản đúng không nào!
Lời giải 2: Em đã phần nào tự làm khó mình khi đặt ẩn như vậy, nhìn nó sao sao ý :-). Em nên tham khảo cách phân tích của lời giải đầu kết hợp một số nhận xét "ngu" của anh nhé.
Nhân dịp năm mới gần đến, anh cũng chúc các em sức khỏe, học tập tốt.
Posted by Crystal on 10-07-2014 - 16:54 in Đại số tuyến tính, Hình học giải tích
Bài 1: Trước hết ta phải chứng tỏ $A$ có ma trận ngịch đảo.1/CMR nếu A là ma trận vuông thỏa $A^{2}-3A+I=0$ thì $A^{-1}=3I-A$
2/ Cm:$\begin{vmatrix} b+c &c+a &a+b \\ b'+c'&c'+a' &a'+b' \\b''+c'' &c''+a'' &a''+b'' \end{vmatrix}=2.\begin{vmatrix} a &b &c \\a' &b' &c' \\a'' &b'' &c'' \end{vmatrix}$
Bài 2: Dùng các phép biến đổi cơ bản ta làm như sau:1/CMR nếu A là ma trận vuông thỏa $A^{2}-3A+I=0$ thì $A^{-1}=3I-A$
2/ Cm:$\begin{vmatrix} b+c &c+a &a+b \\ b'+c'&c'+a' &a'+b' \\b''+c'' &c''+a'' &a''+b'' \end{vmatrix}=2.\begin{vmatrix} a &b &c \\a' &b' &c' \\a'' &b'' &c'' \end{vmatrix}$
Posted by Crystal on 10-07-2014 - 17:27 in Đại số tuyến tính, Hình học giải tích
Nghĩa là chứng tỏ A khả đảo đúng ko bạn?
Đúng rồi đó. Chứng minh $A$ khả nghịch (khả đảo) tức là chứng minh $A$ không suy biến (định thức khác 0).
Posted by Crystal on 05-07-2014 - 14:16 in Đại số tuyến tính, Hình học giải tích
Bạn /anh cho mình hỏi đáp số là $\frac{n+1}{x^{n}}$ phải không
Đáp số: $\boxed{{D_n} = \dfrac{{n + 1}}{{{x^n}}}}$
Cụ thể:
Phương trình sai phân có nghiệm kép $k = \frac{1}{x}$ do đó ${D_n}$ có dạng tổng quát:
\[{D_n} = \left( {{C_1} + n{C_2}} \right){\left( {\frac{1}{x}} \right)^n}\]
Hai hằng số ${C_1},{C_2}$ được xác định dựa vào điều kiện ban đầu. Tính trực tiếp ${D_1},{D_2}$ ta được:
Posted by Crystal on 05-07-2014 - 11:44 in Đại số tuyến tính, Hình học giải tích
Tính định thức
$D_{n}=\begin{vmatrix} \frac{2}{x} &\frac{1}{x^{2}} &0 &0 &\cdots &0 &0 \\ 1 &\frac{2}{x} &\frac{1}{x^{2}} &0 &\cdots &0 &0 \\ 0 &1 &\frac{2}{x} &\frac{1}{x^{2}} &\cdots &0 &0 \\ \cdots &\cdots &\cdots &\cdots &\cdots &\cdots &\cdots \\ 0 &0 &0 &0 &\cdots &1 &\frac{2}{x} \end{vmatrix}$
Với $x \ne 0$, khai triển định thức theo dòng (1):
Posted by Crystal on 28-02-2014 - 19:07 in Bất đẳng thức và cực trị
Ba
Bạn gõ lại cho rõ hơn đi được không ?
Đề đã rõ rồi đó bạn. Cùng thảo luận nhé.
Posted by Crystal on 30-06-2014 - 12:58 in Tích phân - Nguyên hàm
\[\int\limits_0^1 {f\left( { - t} \right)dt} = \int\limits_0^1 {f\left( { - x} \right)dx} \,\,\,\,\,\left( * \right)\]
Chào bạn,
Lý do để sách đưa ra lời giải như vậy là dựa vào tính chất của tích phân xác định: Tích phân xác định chỉ phụ thuộc vào hàm số lấy tích phân, cận số mà không phụ thuộc vào cách ký hiệu các biến số tích phân. Điều này có nghĩa là:
Với tích phân $\int\limits_a^b {f\left( x \right)} dx$ thì ta cũng có được $\int\limits_a^b {f\left( x \right)} dx = \int\limits_a^b {f\left( t \right)dt} = \int\limits_a^b {f\left( z \right)} dz = \int\limits_a^b {f\left( v \right)} dv$, v.v...
Posted by Crystal on 02-09-2013 - 13:39 in Hàm số - Đạo hàm
ọi d là đt qua M(2;0) và có hệ số góc k.Tìm k để d cắt $(C):y=\left | x \right |^{3}-3\left | x \right |-2$ tại 4 điểm p/b?
Mình gợi ý thế này nhé.
Theo giả thuyết thì phương trình đường thẳng $d$ có dạng: $d:\,\,y = k\left( {x - 2} \right) = kx - 2k$
Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng $d$ với $\left( C \right):y=\left | x \right |^{3}-3\left | x \right |-2$ là \[kx - 2k = {\left| x \right|^3} - 3\left| x \right| - 2 \Leftrightarrow {\left| x \right|^3} - 3\left| x \right| - kx + 2k - 2 = 0\]
Xét trường hợp $x \ge 0$. Phương trình trở thành:
\[{x^3} - \left( {3 + k} \right)x + 2k - 2 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 1 - k} \right) = 0\]
Nghiệm $x=2$ chính là hoành độ của điểm $M$.
Tương tự, xét trường hợp $x < 0$. \[ - {x^3} + \left( {3 + k} \right)x + 2k - 2 = 0 \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x - 1 + k} \right) = 0\]
Lúc đó để $d$ và $\left( C \right)$ cắt nhau tại 4 điểm phân biệt thì phương trình ở trường hợp đầu có 2 nghiệm phân biệt không âm, phương trình thứ hai có nghiệm ....
Posted by Crystal on 26-03-2013 - 14:17 in Dãy số - Giới hạn
Posted by Crystal on 26-03-2013 - 14:10 in Dãy số - Giới hạn
Cho dãy số $\left \{ u_n \right \}$ với $u_n=\frac{n+1}{2^{n+1}}.(\frac {2}{2}+\frac{2^2}{2}+\frac{2^3}{3}+...+\frac{2^n}{n})$
Chứng minh rằng $\left \{ u_n \right \}$ có giới hạn và tìm $\lim_{x\rightarrow +\infty}u_n$
__________
Bài này dùng Stolz được không m.n?
Đề bài phải là $\left \{ u_n \right \}$ với $u_n=\frac{n+1}{2^{n+1}}.(\frac {2}{1}+\frac{2^2}{2}+\frac{2^3}{3}+...+\frac{2^n}{n})$ và $\lim_{n\rightarrow +\infty}u_n$
Lời giải:
Posted by Crystal on 12-06-2013 - 12:07 in Chia sẻ Research Papers
Các bạn cho mình hỏi thể lệ gửi bài và đọc bài trong tạp chí AMM và Crux,cám ơn
Bạn vào Trang chủ của hai tạp chí trên để tìm hiểu nhé. Chịu khó đọc chút tiếng Anh!
Bạn có thể tham khảo thêm tại đây.
http://diendantoanho...5-tạp-chi-crux/
http://diendantoanho...76-tạp-chi-amm/
Chúc bạn thành công!
Posted by Crystal on 15-06-2013 - 23:05 in Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình
Giải hệ phương trình $\left\{\begin{matrix} 16(x^{2}+\sqrt[3]{x^{4}}-\sqrt[3]{x^{2}}+1)=xy & & \\ 16(\sqrt[3]{x^{8}}+\sqrt[3]{x^{2}}+x^{2}+1)+15.\sqrt[3]{x^{4}}=2y.\sqrt[3]{x^{4}} & & \end{matrix}\right.$
Posted by Crystal on 15-06-2013 - 23:17 in Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình
Em vẫn chưa tìm được lời giải trong cái link đó ạ !
Lời giải ở đó khá chi tiết vậy mà. Bạn cố gắng xem lại lần nữa nhé!
Posted by Crystal on 31-12-2013 - 21:25 in Số học
Tìm các số nguyên dương m, n sao cho các số $m^2+8n$ và $n^2+8m$ đều là số chính phương
Em tham khảo thêm ở topi này nhé: http://diendantoanho...phương-thi-hsg/
Posted by Crystal on 23-03-2013 - 20:21 in Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Em hiện tại đang học lớp 11 và vừa rồi có 1 câu giải phương trình căn thức thi thử đại học mong mọi người giúp đỡ
$\sqrt{3x^2-7x+3} - \sqrt{x^2-2} = \sqrt{3x^2-5x-1} - \sqrt{x^2-3x+4}$Xin cảm ơn!
Mở màn với bài toán này.
Bạn có thể sử dụng phương pháp nhân lượng liên hợp để giải bài này.
Điều kiện: ...
Phương trình đã cho tương đương với:
$$\sqrt{3x^{2}-7x+3}-\sqrt{3x^{2}-5x-1}=\sqrt{x^{2}-2}-\sqrt{x^{2}-3x+4}$$
$$\Leftrightarrow \frac{-2x+4}{\sqrt{3x^{2}-7x+3}+\sqrt{3x^{2}-5x-1}}=\frac{3x-6}{\sqrt{x^{2}-2}+\sqrt{x^{2}-3x+4}}$$
Posted by Crystal on 12-06-2013 - 02:00 in Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình
Giải cách này có thể gọn hơn xí.
Nhận thấy $\left( {x;y} \right) = \left( {0;0} \right)$ là một nghiệm.
Xét $\left( {x;y} \right) \ne \left( {0;0} \right)$. Chia phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai của hệ, ta được:
\[\frac{{2y\left( {{x^2} - {y^2}} \right)}}{{x\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}} = \frac{{3x}}{{10y}} \Leftrightarrow \frac{{{{\left( {\frac{x}{y}} \right)}^2} - 1}}{{{{\left( {\frac{x}{y}} \right)}^2} + 1}} = \frac{3}{{20}}{\left( {\frac{x}{y}} \right)^2} \Leftrightarrow \frac{3}{{20}}{\left( {\frac{x}{y}} \right)^4} - \frac{{17}}{{20}}{\left( {\frac{x}{y}} \right)^2} + 1 = 0\]
Đặt $t = {\left( {\frac{x}{y}} \right)^2} > 0$, phương trình trở thành:
Posted by Crystal on 02-09-2013 - 13:59 in Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Giải phương trình:
$\sqrt {5x^2 + 14x + 9} - \sqrt {x^2 - x - 20} = 5\sqrt {x + 1} $
Ví dụ 21: Giải phương trình
$$\sqrt{5x^2 - 14x + 9} - \sqrt{x^2 - x - 20} = 5\sqrt{x + 1}, \ \ (1)$$Lời giải:ĐK : $ x \geq 5$Chuyển vế rồi bình phương hai vế, ta được:$$ (x + 1)(5x + 9) = x^2 + 24x + 5 + 10\sqrt{(x + 4)(x - 5)(x + 1)}$$$\Leftrightarrow 2(x^2 - 4x - 5) + 3(x + 4) - 5\sqrt{(x^2 - 4x - 5)(x + 4)} = 0,\ \ \ (2)$Đặt $ u = \sqrt{(x^2 - 4x - 5)}$ và $ v = \sqrt{x + 4} , u,v \geq 0 .$ Thì:$$(2)\Leftrightarrow 2u^2 + 3v^2 - 5uv = 0 \Leftrightarrow (u - v)(2u - 3v) = 0$$* $ u = v$ ta có :$ x^2 - 5x - 9 = 0$* $ 2u = 3v$ ta có : $ 4x^2 - 25x - 56 = 0$Giải ra ta được 2 nghiệm thỏa mãn: $ x = \dfrac{5 + \sqrt{61} }{2} , x = 8$
Trích Phương pháp đặt ẩn số phụ trong giải phương trình vô tỉ
Posted by Crystal on 08-07-2014 - 16:20 in Dãy số - Giới hạn
Tìm giới hạn :
1,$\lim_{x\rightarrow 0}(1+x)^{cotx}$
2,$\lim_{x\rightarrow 1}(\frac{1}{x-1}-\frac{1}{In x})$
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1:
\[\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {(1 + x)^{cotx}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {\left( {1 + x} \right)^{\frac{1}{x}.x\cot x}} = {e^{\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} x\cot x}} = {e^{\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{x}{{\tan x}}}} = e\]
Vì $\left\{ \begin{array}{l} \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {\left( {1 + x} \right)^{\frac{1}{x}}} = e\\ \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{x}{{\tan x}} = 1 \end{array} \right.$
Bài 2: Em dùng L'Hospital thử coi.
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học